Quyết định 2175/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 của tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu | 2175/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/09/2017 |
Ngày có hiệu lực | 20/09/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký | Nguyễn Văn Cao |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2175/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 20 tháng 09 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG THỐNG KÊ ĐẾN NĂM 2030 CỦA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 643/QĐ-TTg ngày 11/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030;
Căn cứ Kế hoạch của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế tại Công văn số 313/CTK-TH ngày 13/9/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 của tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà và thành phố Huế; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG THỐNG KÊ ĐẾN NĂM 2030 TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2175/QĐ-UBND ngày
20 tháng 9 năm 2017)
STT |
Tên hoạt động |
Thời gian thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Sản phẩm dự kiến |
1 |
Tuyên truyền, đào tạo kiến thức về chất lượng thống kê |
|
|
|
|
1.1 |
Thực hiện chương trình tuyên truyền về chất lượng thống kê theo chương trình tuyên truyền cho từng đối tượng đã được phê duyệt |
Tháng 9/2018- 2030 |
UBND tỉnh |
Sở, ngành |
- Số lần và số giờ phát sóng; - Số lượt người được tuyên truyền |
1.2 |
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản lý chất lượng thống kê và kỹ năng đánh giá chất lượng thống kê |
Hàng năm, từ năm 2020 |
Cục Thống kê |
Sở, ngành |
- Số lớp đào tạo, bồi dưỡng được tổ chức; - Số lượt người được đào tạo, bồi dưỡng |
- |
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản lý chất lượng thống kê cho người làm công tác thống kê |
Hàng năm, từ năm 2020 |
Cục Thống kê |
Sở, ngành |
- Số lớp đào tạo, bồi dưỡng được tổ chức; - Số lượt người được đào tạo, bồi dưỡng |
- |
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng đánh giá chất lượng thống kê cho những người thực hiện nhiệm vụ theo dõi, đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê |
Hàng năm, từ năm 2020 |
Cục Thống kê |
Sở, ngành |
- Số lớp đào tạo, bồi dưỡng được tổ chức; - Số lượt người được đào tạo, bồi dưỡng |
2 |
Thực hiện đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê |
|
|
|
|
2.1 |
Thực hiện tự đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê |
Hàng năm, từ năm 2020 |
UBND tỉnh |
Sở, ngành |
Các báo cáo tự đánh giá chất lượng thống kê được biên soạn |
2.1.1 |
Tập huấn công tác tự đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê |
Tháng 1- 6/2020 |
UBND tỉnh |
Sở, ngành |
- Số lớp tập huấn được tổ chức; - Số lượt người được tập huấn |
2.1.2 |
Thực hiện tự đánh giá chất lượng thống kê |
Hàng năm, từ năm 2020 |
UBND tỉnh |
Sở, ngành |
Các bảng hỏi được thực hiện |
2.1.3 |
Biên soạn báo cáo tự đánh giá chất lượng thống kê |
Hàng năm, từ năm 2020 |
UBND tỉnh |
Sở, ngành |
Các báo cáo tự đánh giá được biên soạn |
2.2 |
Áp dụng hệ thống tự đánh giá chất lượng thống kê trực tuyến |
Từ năm 2029 |
UBND tỉnh |
Sở, ngành |
Đến năm 2030, 100% các Cục Thống kê cấp tỉnh, và ít nhất 50% tổ chức thống kê Sở, ngành áp dụng hệ thống tự đánh giá chất lượng thống kê trực tuyến |
3 |
Theo dõi, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 |
|
|
|
|
- |
Báo cáo tiến độ thực hiện Đề án của địa phương |
Hàng năm, từ năm 2018 |
UBND tỉnh |
Sở, ngành |
Báo cáo tiến độ thực hiện hàng năm và cơ sở dữ liệu về quá trình thực hiện Đề án |