ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 237/KH-UBND
|
Kiên Giang, ngày 23 tháng 12 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN NĂM 2021 VÀ GIAI ĐOẠN 2021-2025
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Quyết định số 1689/QĐ-TTg ngày
11/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch triển khai Nghị quyết số
25/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày
14/11/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025 nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng
bộ tỉnh lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020-2025; Nghị quyết số 535/NQ-HĐND ngày 14/01/2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội tỉnh Kiên Giang 5 năm 2021-
2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch Đầu tư phát triển giao thông nông thôn năm 2021 và
giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
Thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển
giao thông nông thôn (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) năm 2021 và giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang là cơ sở để các sở, ngành, các địa
phương xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện phù hợp với quy hoạch, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội gắn với thực hiện có hiệu quả
cơ cấu lại ngành nông nghiệp địa phương, phát triển kinh tế nông thôn, quá
trình đô thị hóa; thực hiện xây dựng nông thôn mới nâng
cao, nông thôn mới kiểu mẫu. Nâng cao
đời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn. Xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn đồng bộ và từng bước hiện đại, đảm bảo
môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững.
2. Yêu cầu
Công tác chỉ đạo, điều hành thực hiện
Kế hoạch phải đảm bảo nguyên tắc tập trung đầu tư phát triển đường giao thông
nông thôn (GTNT) đáp ứng chỉ tiêu số xã và huyện đạt tiêu
chí nông thôn mới và các nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2021-2025. Công tác tuyên truyền vận động phải bám sát vào mục tiêu kế hoạch đề
ra huy động mọi tầng lớp Nhân dân tham gia thực hiện Kế hoạch tạo chuyển biến mạnh
mẽ về nhận thức và hành động của cán bộ và Nhân dân. Thực hiện thắng lợi mục
tiêu đề ra mang tính toàn diện và phát triển bền vững. Quá trình tổ chức thực
hiện các cấp, các ngành và các địa phương vào cuộc quyết
liệt, phải có kế hoạch, bước đi thích hợp và có trọng tâm,
trọng điểm.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát đến năm
2025:
- Tiếp tục thực hiện Quy hoạch phát
triển GTNT và các Quy hoạch xây dựng, quy hoạch phát triển đô thị của địa
phương được UBND tỉnh phê duyệt.
- Xây dựng hệ thống đường xã, đường ấp
- liên ấp kết nối hợp lý với hệ thống giao thông đường xã, đường huyện, đường tỉnh, hệ thống giao thông quốc gia, tạo thành một
mạng lưới giao thông thông suốt, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện
đại hóa nông nghiệp, nông thôn, phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội,
giữ vững an ninh - quốc phòng, trật tự an toàn xã hội của
Tỉnh, phù hợp với việc ứng phó biến đổi khí hậu trong tương lai, bảo đảm môi
trường sinh thái và phát triển bền vững.
- Xây dựng mới và nâng cấp các tuyến đường GTNT đạt tiêu chuẩn đường cấp B, để nâng chỉ số mật độ đường
GTNT đảm bảo mức độ bao phủ đường GTNT rộng khắp, phục vụ tốt nhu cầu đi lại của
nhân dân và kết nối hợp lý với mạng lưới đường huyện và đường tỉnh; kết nối với
các đầu mối giao thông quan trọng khác. Phấn đấu đến năm
2024 có 100% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 2 (về giao thông). Dự kiến đầu tư phát
triển GTNT tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025 có 1.200km đường được đầu tư xây
dựng mới và nâng cấp cải tạo khoảng 1.100km đường hiện hữu; Nâng tổng chiều dài
đường GTNT được xây dựng đến năm 2025 lên 7.652/9.565km, đạt tỷ lệ 80% số Km đường
GTNT được quy hoạch.
2. Mục tiêu cụ thể:
Năm 2021: Là năm đầu tiên thực hiện Kế
hoạch giai đoạn 2021-2025, tập trung đầu tư xây dựng, phát triển đường GTNT là
230km, gồm xây dựng mới 170km và nâng cấp, mở rộng 60km; tổng
vốn đầu tư 259,8 tỷ đồng trong đó xây dựng mới 225 tỷ đồng
và nâng cấp, mở rộng 34,8 tỷ đồng. Nâng tổng chiều dài đường GTNT được đầu tư
xây dựng trên địa bàn tỉnh lên 6.535km, đạt 68,32% số km
đường GTNT được quy hoạch đến năm 2030. Phấn đấu hoàn thành tiêu chí số 2 - đường
GTNT của 09 xã đạt nông thôn mới, 02 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và có
03 huyện, thành phố đạt chuẩn, hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới là
huyện Vĩnh Thuận, huyện Kiên Lương và thành phố Hà Tiên trong năm 2021.
Năm 2022: Dự kiến đầu tư phát triển
đường giao thông nông thôn với khối lượng 490km đường gồm
xây dựng mới 240km; nâng cấp cải tạo 250km. Tổng vốn đầu
tư 487 tỷ đồng.
Năm 2023 - 2024: Mỗi năm dự kiến đầu
tư phát triển đường giao thông nông thôn với khối lượng 530km đường gồm xây dựng
mới 270km; nâng cấp cải tạo 260km. Tổng vốn đầu tư 492,6 tỷ đồng/năm.
Năm 2025: Là năm cuối thực hiện Kế hoạch
giai đoạn 2021-2025, dự kiến khối lượng đầu tư phát triển
đường GTNT là 520km, gồm xây dựng mới 250km và nâng cấp cải tạo 270km. Nâng tổng
chiều dài đường GTNT được đầu tư đến năm 2025 lên 7.652/9.565km, đạt tỷ lệ 80%
số km đường GTNT được quy hoạch. Chi tiết như sau:
Năm
|
Tổng
số Km thực hiện
|
Dự
kiến kế hoạch đầu tư GTNT giai đoạn 2021 - 2025
|
Xây
dựng mới
|
Nâng
cấp, mở rộng
|
Tổng
vốn đầu tư
|
Km
|
Vốn
|
Km
|
Vốn
|
2021
|
230
|
170
|
224.985
|
60
|
33.600
|
258.585
|
2022
|
490
|
240
|
347.000
|
250
|
140.000
|
487.000
|
2023
|
530
|
270
|
347.000
|
260
|
145.600
|
492.600
|
2024
|
530
|
270
|
347.000
|
260
|
145.600
|
492.600
|
2025
|
520
|
250
|
334.015
|
270
|
151.200
|
485.215
|
Tổng
|
2.300
|
1.200
|
1.600.000
|
1.100
|
616.000
|
2.216.000
|
III. KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
GIAO THÔNG NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2021-2025.
1. Qui mô, tiêu chuẩn kỹ thuật:
+ Qui mô, tiêu chuẩn kỹ thuật phần đường:
Căn cứ tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô - yêu cầu thiết kế TCVN 4054-2005 và Quyết
định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải ban hành “Hướng
dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục
tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2020” cho giai đoạn
2021-2025 với quy mô tối thiểu đường cấp B, mặt đường BTXM cụ thể:
- Tốc độ thiết kế: Vtk = 20 km/h.
- Bề rộng nền đường: Bn = 4,0 - 5,0m.
- Bề rộng mặt đường: Bm = 3,0 - 3,5
m.
- Bề rộng lề: Bl = 0,5 - 0,75m.
- Độ dốc ngang mặt đường: 2%.
+ Qui mô, tiêu chuẩn kỹ thuật công
trình cầu: Công trình cầu trên đường GTNT phải tuân theo các quy định trong các
Tiêu chuẩn thiết kế cầu đối với đường ô tô áp dụng; tiêu chuẩn thiết kế cầu TCVN 11823:2017; tải trọng thiết kế:
0,5xHL93, người đi bộ 3x10-3Mpa. Chiều rộng cầu: Không nhỏ hơn chiều rộng nền
đường. Kết cấu: BTCT, BTCT DUL hoặc dàn thép; khổ thông thuyền các cầu theo yêu cầu địa hình và cấp, sông kênh.
2. Các công trình trên tuyến:
Thiết kế công trình an toàn giao
thông: Bố trí đầy đủ hệ thống an toàn giao thông như cọc tiêu, cọc H, cọc KM,
biển báo hiệu, hộ lan trên tuyến... Hệ thống an toàn giao thông thiết kế tuân
thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ.
3. Khối lượng đầu tư giao thông
nông thôn
Tổng chiều dài đầu tư xây dựng mới và
nâng cấp, cải tạo các tuyến đường GTNT trong giai đoạn 2021-2025: Đầu tư xây dựng
mới 1.200km và nâng cấp, cải tạo đạt chuẩn kỹ thuật: 1.100km
đường hiện hữu.
4. Tổng vốn đầu tư và cơ cấu nguồn
vốn:
- Tổng vốn đầu tư dự kiến: 2.216 tỷ đồng
(Hai nghìn hai trăm mười sáu tỷ đồng); trung bình khoảng 440 tỷ đồng/năm.
- Cơ cấu nguồn vốn: Vốn ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp
khác chi tiết như sau:
STT
|
Tên
địa phương
|
Tổng
số Km quy hoạch đến năm 2030
|
Tổng
số Km thực hiện đến 2020
|
Thực
hiện đến 2025 đạt 80%
QH
|
Dự
kiến đầu tư XDM
|
Dự
kiến nâng cấp cải tạo
|
Kế
hoạch vốn đầu tư 2021-2025
|
Tổng
vốn đầu tư
|
NSĐP
(41/NQ-HĐND ngày 14/11/2021)
|
Vốn
khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
Tổng
cộng
|
9.565
|
6.365
|
7.652
|
1.200
|
1.100
|
2.216.000
|
1.600.000
|
616.000
|
1
|
Thành phố Hà Tiên
|
|
33
|
|
40
|
10
|
72.698
|
67.098
|
5.600
|
2
|
Huyện Giang Thành
|
426
|
222
|
341
|
75
|
40
|
115.987
|
93.587
|
22.400
|
3
|
Huyện Kiên Lương
|
312
|
233
|
249
|
80
|
40
|
134.446
|
112.046
|
22.400
|
4
|
Huyện Hòn Đất
|
1.024
|
577
|
819
|
110
|
90
|
182.743
|
132.343
|
50.400
|
5
|
Huyện Châu Thành
|
787
|
510
|
630
|
85
|
90
|
151.143
|
100.743
|
50.400
|
6
|
Huyện Tân Hiệp
|
688
|
506
|
550
|
80
|
80
|
143.439
|
98.639
|
44.800
|
7
|
Huyện Giồng Riềng
|
1.346
|
905
|
1.077
|
140
|
155
|
253.885
|
167.085
|
86.800
|
8
|
Huyện Gò Quao
|
1.012
|
733
|
810
|
100
|
135
|
197.676
|
122.076
|
75.600
|
9
|
Huyện An Biên
|
920
|
701
|
736
|
85
|
125
|
170.224
|
100.224
|
70.000
|
10
|
Huyện An Minh
|
1.314
|
693
|
1.051
|
95
|
125
|
183.809
|
113.809
|
70.000
|
11
|
Huyện UMT
|
669
|
497
|
535
|
70
|
90
|
133.898
|
83.498
|
50.400
|
12
|
Huyện Vĩnh Thuận
|
1.067
|
489
|
854
|
85
|
90
|
153.839
|
103.439
|
50.400
|
13
|
Thành phố Rạch
Giá
|
|
156
|
|
65
|
15
|
110.239
|
101.839
|
8.400
|
14
|
Huyện Kiên Hải
|
|
22
|
|
30
|
5
|
75.498
|
72.698
|
2.800
|
15
|
Thành phố Phú Quốc
|
|
87
|
|
60
|
10
|
136.477
|
130.877
|
5.600
|
IV. KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN NĂM 2021
- Năm 2021 là năm đầu tiên thực hiện
Kế hoạch giai đoạn 2021-2025, dự kiến khối lượng đầu tư xây dựng 230km đường
giao thông nông thôn, gồm xây dựng mới 170km và nâng cấp,
mở rộng 60km; tổng vốn đầu tư 259,8 tỷ đồng trong đó xây dựng mới 225 tỷ đồng
và nâng cấp, mở rộng 34,8 tỷ đồng. Nâng tổng chiều dài đường GTNT được đầu tư
xây dựng trên địa bàn tỉnh lên 6.535km, đạt 68,32% số km đường GTNT được quy hoạch
đến năm 2030.
- Trong quá trình thực hiện UBND các
huyện, thành phố chủ động điều chỉnh danh mục đảm bảo cân đối nguồn vốn đầu tư.
STT
|
Tên
địa phương
|
Dự
kiến kế hoạch đầu tư năm 2021
|
Vốn ngân sách tỉnh (889/QĐ-UBND ngày 05/4/2021)
|
Vốn
khác bố trí năm 2021
|
Xây
dựng mới
|
Nâng
cấp, mở rộng
|
Tổng
vốn đầu tư
|
Km
|
Vốn
|
Km
|
Vốn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
Tổng cộng
|
169,94
|
224.985
|
60
|
34.826
|
259.811
|
200.000
|
59.811
|
1
|
Thành phố Hà Tiên
|
12,65
|
6.710
|
0
|
0
|
6.710
|
6.710
|
0
|
2
|
Huyện Giang Thành
|
12,40
|
14.100
|
0
|
0
|
14.100
|
11.360
|
2.740
|
3
|
Huyện Kiên Lương
|
11,30
|
22.800
|
4,20
|
8.295
|
31.095
|
13.710
|
17.385
|
4
|
Huyện Hòn Đất
|
20,00
|
22.000
|
0
|
0
|
22.000
|
21.430
|
570
|
5
|
Huyện Châu Thành
|
8,11
|
15.159
|
0
|
0
|
15.159
|
15.075
|
84
|
6
|
Huyện Tân Hiệp
|
8,80
|
14.455
|
52,60
|
24.794
|
39.249
|
12,065
|
27.184
|
7
|
Huyện Giồng Riềng
|
18,27
|
20.475
|
3,434
|
1.737
|
22.212
|
19.405
|
2.807
|
8
|
Huyện Gò Quao
|
12,30
|
15.288
|
0
|
0
|
15.288
|
14.905
|
383
|
9
|
Huyện An Biên
|
20,12
|
15.655
|
0
|
0
|
15.655
|
15.025
|
630
|
10
|
Huyện An Minh
|
16,20
|
16.650
|
0
|
0
|
16.650
|
16.380
|
270
|
11
|
Huyện UMT
|
11,30
|
11.704
|
0
|
0
|
11.704
|
10.555
|
1.149
|
12
|
Huyện Vĩnh Thuận
|
12,24
|
16.914
|
0
|
0
|
16.914
|
12.845
|
4.069
|
13
|
Thành phố Rạch Giá
|
2,02
|
12.720
|
0
|
0
|
12.720
|
10.180
|
2.540
|
14
|
Huyện Kiên Hải
|
1,24
|
7.270
|
0
|
0
|
7.270
|
7.270
|
0
|
15
|
Thành phố Phú Quốc
|
3,00
|
13.085
|
0
|
0
|
13.085
|
13.085
|
0
|
- Phấn đấu hoàn thành tiêu chí số 2 -
đường GTNT của 09 xã đạt nông thôn mới, 02 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
và có 03 huyện, thành phố đạt chuẩn, hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
là huyện Vĩnh Thuận, huyện Kiên Lương và thành phố Hà Tiên trong năm 2021.
V. CÁC GIẢI PHÁP
THỰC HIỆN
1. Đầu tư lồng ghép, đồng bộ cùng các
Chương trình mục tiêu quốc gia khác; thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu phát triển
kinh tế - xã hội; tiếp tục rà soát đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu tiêu chí
số 2 về giao thông và xây dựng kế hoạch thực hiện hoàn
thành chỉ tiêu của các xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới
kiểu mẫu, huyện NTM, huyện NTM kiểu mẫu phấn đấu đạt chuẩn giai đoạn 2021-2025.
2. Tiếp tục lồng ghép vốn từ các
Chương trình dự án; vốn tín dụng, vốn góp của cộng đồng dân cư; vốn đầu tư phát triển sản xuất của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân...
trong đó ưu tiên tập trung dành nguồn lực để thực hiện dứt điểm từng xã theo lộ
trình đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao và NTM kiểu mẫu, huyện NTM (không bố trí dàn
trải). Đầu tư phát triển giao thông nông thôn theo chiến lược, quy hoạch và kế
hoạch đầu tư công trên địa bàn địa phương. Thực hiện theo Kế hoạch và phân kỳ vốn
đầu tư hợp lý.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Giao thông vận tải.
- Chủ trì tham mưu trình UBND tỉnh điều
chỉnh qui mô đầu tư (nếu có) khi Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí mới của
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành
liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các địa phương thực hiện Tiêu chí về
giao thông theo chuẩn nông thôn mới.
- Tham mưu trình điều chỉnh, bổ sung
và xây dựng mới các cơ chế quản lý, vận hành, sửa chữa bảo trì để tăng tuổi thọ hạ tầng giao thông nông thôn.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, trên cơ sở đề xuất của Sở
Giao thông vận tải phối hợp với Sở Tài chính tham mưu
trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cân đối bố trí
các nguồn vốn ngân sách tỉnh thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025 và phương án phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện
Kế hoạch; đề xuất điều chỉnh kế hoạch vốn (nếu có) kịp thời đảm bảo tiến độ, kế
hoạch vốn đầu tư hàng năm và 05 năm.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư và Văn phòng Điều phối NTM tỉnh hướng dẫn địa
phương sử dụng hiệu quả và quản lý tốt các nguồn vốn hỗ trợ, vốn lồng ghép xây
dựng NTM, hướng dẫn cơ chế tài chính phù hợp với các đề
án, dự án các chương trình khác.
4. Văn phòng Điều phối NTM tỉnh
Là cơ quan thường trực tham mưu cho Tỉnh
ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban chỉ đạo nông thôn mới của tỉnh chỉ đạo và tổ chức
triển khai toàn diện các nội dung Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
trong đó có tiêu chí số 2 về giao thông nông thôn.
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành
có liên quan xây dựng hệ thống các văn bản chỉ đạo, xây dựng cơ chế, chính sách
hỗ trợ, khuyến khích xây dựng nông thôn mới.
5. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố:
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
căn cứ Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 05 năm 2021-2025 của tỉnh, của địa
phương; chủ động rà soát quy hoạch của địa phương, xây dựng danh mục đầu tư
phát triển đường GTNT đáp ứng chỉ tiêu số xã và huyện đạt
tiêu chí nông thôn mới cho từng năm và giai đoạn 2021-2025.
- Phối hợp với các Sở, ngành có liên
quan, tổ chức triển khai thực hiện dự án theo Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu, Luật
Đầu tư công, kế hoạch vốn trung hạn và hàng năm, đảm bảo trình tự thủ tục trong
quản lý đầu tư xây dựng và các quy định hiện hành của Nhà nước.
- Chỉ đạo lồng ghép có hiệu quả các
chương trình, dự án; thường xuyên kiểm tra giám sát việc thực hiện các dự án
theo Kế hoạch.
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn tổ
chức thực hiện; định kỳ báo cáo tiến độ, giá trị và khối lượng đầu tư phát triển
giao thông nông thôn trên địa bàn; đề xuất tháo gỡ khó khăn (nếu có) trong quá
trình thực hiện về Sở Giao thông vận tải.
- Tuyên truyền, vận động thực hiện tốt
công tác giải phóng mặt bằng, đảm bảo hành lang an toàn
giao thông các dự án tại địa phương; huy động mọi nguồn lực, động viên và khuyến
khích người dân trên địa bàn tự nguyện tham gia xây dựng
giao thông nông thôn.
UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban ngành cấp
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan đơn vị có liên quan tổ
chức triển khai thực hiện tốt các nội dung của Kế hoạch này. Trong quá trình
triển khai thực hiện, có khó khăn, vướng mắc thì các cơ
quan, đơn vị và địa phương phản ánh về Sở Giao thông vận tải, để tổng hợp báo
cáo đề xuất UBND tỉnh./.
Nơi nhận:
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND
tỉnh;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP, P. KT, P. TH;
- Lưu: VT, cvquoc.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Nhàn
|