Kế hoạch 1411/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2022-2025

Số hiệu 1411/KH-UBND
Ngày ban hành 07/06/2022
Ngày có hiệu lực 07/06/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Cao Bằng
Người ký Hoàng Xuân Ánh
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1411/KH-UBND

Cao Bằng, ngày 07 tháng 6 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2022-2025

Thực hiện Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 29/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thông qua Đề án phát triển giao thông nông thôn (GTNT) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2025, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Cao Bằng ban hành Kế hoạch thực hiện như sau:

I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU

1. Quan điểm

- Tiếp tục triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước; các chương trình, kế hoạch của Tỉnh ủy, UBND tỉnh về nông nghiệp, nông dân, nông thôn giai đoạn 2021-2025, trong đó xác định triển khai Đề án phát triển GTNT phù hợp với kế hoạch triển khai của 03 chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) trên địa bàn tỉnh.

- Kế hoạch triển khai Đề án phát triển GTNT trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2022-2025 là căn cứ để các sở, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, UBND các huyện, thành phố xây dựng và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về phát triển GTNT theo tinh thần của Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 29/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh; là căn cứ để huy động, phân bổ, quản lý và sử dụng hiệu quả các nguồn lực của tỉnh và các địa phương; đồng thời, phát huy vai trò, trách nhiệm của cả hệ thống chính trị và tổ chức xã hội, đặc biệt là sự tham gia trực tiếp và đóng góp của người dân, các nhà hảo tâm, doanh nghiệp trong việc thực hiện phát triển GTNT gắn với phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững.

- Phát triển GTNT phải ưu tiên sự gắn kết, kết nối liên hoàn thông suốt từ mạng lưới giao thông quốc gia đến đường tỉnh, đường huyện, đường xã, thôn xóm, nội đồng, vùng sản xuất; tập trung nguồn lực để đầu tư phát triển GTNT đi trước một bước để tạo tiền đề, động lực phát triển kinh tế - xã hội, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn miền núi.

- Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp và cơ chế chính sách để phân bổ nguồn lực nhà nước và huy động thêm các nguồn lực xã hội hóa để đầu tư nhựa hóa, cứng hóa đường huyện, đường xã, thôn, ngõ xóm trên địa bàn các địa phương với phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm”, đáp ứng nguyện vọng và nhu cầu sinh hoạt đi lại của nhân dân.

2. Mc tiêu

- Thực hiện có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ của Đề án phát triển GTNT trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2022-2025; xác định việc thực hiện phát triển GTNT là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các cấp, các ngành, là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội.

- Phát triển hệ thống đường GTNT theo hướng đảm bảo các tiêu chí xây dựng nông thôn mới, đảm bảo cứng hóa, nhựa hóa các tuyến đường GTNT (gồm đường huyện, đường trục xã, liên xã, đường trục thôn xóm, đường ngõ xóm, đường trục chính nội đồng, vùng sản xuất, bao gồm cả mở mới, sửa chữa, mở rộng các tuyến đường) trên địa bàn tỉnh, đồng thời gắn với hiệu quả quản lý, khai thác sử dụng và bảo trì công trình nhằm bảo đảm hiệu quả sử dụng lâu dài, hạn chế xuống cấp.

- Cụ thể hóa mục tiêu xây dựng đường huyện, đường xã, đường bê tông thôn xóm, cầu dân sinh theo Đề án phát triển GTNT được duyệt, đảm bảo phù hợp với nguồn lực đầu tư của các địa phương theo kế hoạch đầu tư công trung hạn và theo các chương trình MTQG, trong đó ưu tiên phân bổ nguồn lực đối với các địa phương phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, tránh dàn trải, lãng phí nguồn lực đầu tư.

II. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN

1. Kế hoạch thực hiện giai đoạn 2022-2025

a) Đường huyện: Đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp khoảng 200 Km nền đường đạt cp V miền núi; hoàn thành cải tạo, sửa chữa thêm 200Km mặt đường láng nhựa; hoàn thiện thêm 150Km nền, mặt đường BTXM.

b) Đường xã: Đầu tư xây dựng thêm khoảng 600Km, trong đó hoàn thiện mặt láng nhựa 200Km và mặt BTXM 400 Km.

c) Đường thôn, xóm, nội đồng: Xây dựng khoảng 1000Km mặt đường BTXM theo cơ chế Nhà nước hỗ trợ, nhân dân cùng làm; kinh phí hỗ trợ khoảng 150 triệu đồng/Km.

d) Xây dựng cầu dân sinh theo các Chương trình MTQG: Xây dựng khoảng 50 cái/800m dài cầu (gồm cầu treo, cầu cứng, cầu bản...).

e) Đảm bảo 100% số km đường GTNT đã được đầu tư hoàn chỉnh được tổ chức quản lý, bảo trì theo quy định để duy trì tốt nhất khả năng khai thác của tuyến đường.

2. Kế hoạch chi tiết

a) Biểu kế hoạch đầu tư xây dựng các mục tiêu chủ yếu của Đề án phát triển GTNT giai đoạn 2022-2025:

Huyện, thành phố

Khối lượng

Kinh phí (triệu đồng)

Đường huyn (km)

Đường xã (km)

Đường thôn xóm, nội đồng (km)

Cầu dân sinh (md)

Đường huyện

Đường xã

Đường thôn xóm, nội đồng

Cầu dân sinh

Trùng Khánh

65,4

36,8

98,5

288,0

185.931

90.997

14.734

16.097

Quảng Hòa

91,5

74,3

103,2

60,0

260.123

183.725

15.437

3.232

Nguyên Bình

26,1

83,6

72,8

48,0

74.192

206.722

10.889

2.683

Hà Quảng

29,6

71,7

68,7

96,0

84.144

177.296

10.276

5.268

Hạ Lang

27,4

21,6

37,2

28,0

77.811

53.411

5.564

1.565

Bảo Lâm

109,6

104,6

78,5

64,0

311.695

258.650

11.742

3.577

TP. Cao Bằng

11,6

-

32,5

-

33.024

-

4.861

-

Thạch An

58,1

113,1

98,4

176,0

165.121

279.668

14.719

9.837

Hòa An

81,1

22,2

149,5

84,0

230.718

54.895

22.362

4.609

Bảo Lạc

60,9

78,7

263,5

56,0

177.242

194.635

39.415

3.133

Tổng cộng

561,3

606,6

1.002,8

900,0

1.600.000

1.500.000

150.00

50.000

b) Biểu kế hoạch bảo trì đường bộ giai đoạn 2022-2025:

TT

Loại đường

Đơn vị tính

Chiều dài

Đơn giá BDTX/hỗ trợ công kỹ thuật, vật tư

Thành tiền (triệu đồng)

 

 

 

 

 

 

1

Đường huyện

Km

1.544,675

28 tr/Km/năm

173.003,600

 

Đường Võ Nguyên Giáp

Km

5,900

56 tr/Km/năm

1.321,600

2

Đường xã

Km

3.687,775

3,0 tr/Km/năm

44.253,300

3

Cầu trên đường GTNT

md

13.934,130

1,0 tr/md/năm

55.736,520

 

Tổng cộng

 

 

 

274.315,020

Kinh phí bảo trì nêu trên được tính toán theo định mức quy định tại Nghị quyết số 95/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh ban hành quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022, thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

III. CƠ CHẾ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Các nguồn lực đầu tư để thực hiện Đề án phát triển GTNT

[...]