ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3022/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 30 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH YÊN BÁI, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
3446/QĐ-UBND NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2020 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xây dựng ngày 17 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí xây dựng đầu tư xây
dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 10/2021/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành quy định một số nội dung về Quản lý đầu tư và xây dựng
trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Nghị quyết số
73/2020/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái thông qua Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên
Bái, giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 79/2021/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái sửa
đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 73/2020/NQ-HĐND
ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái thông qua Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên
Bái, giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 3446/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Đề
án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận
tải tại Tờ trình số 160/TTr-SGTVT ngày 24 tháng 12
năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Đề án
phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025 ban
hành kèm theo Quyết định số 3446/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái, với các nội dung như sau:
1. Sửa đổi, bổ
sung điểm 2, Mục II, Phần II như sau:
“2. Mục tiêu của Đề án: Giai đoạn
2021 - 2025, toàn tỉnh phấn đấu kiên cố hóa khoảng 900km đường giao thông nông
thôn; mở rộng đường bê tông xi măng khoảng 100km; mở mới,
mở rộng khoảng 150km đường đất; xây dựng khoảng 1.000 công trình thoát nước các
loại.”
2. Sửa đổi, bổ
sung điểm 1.2, Mục III, Phần II như sau:
“1.2. Loại 2: Các tuyến đường nội
thôn, bản, ngõ xóm được thiết kế xây dựng theo tiêu chuẩn đường cấp C. Bề rộng mặt đường từ 2,0m đến 3,0m; lề đường mỗi bên từ 0,5m đến 0,75m, rãnh dọc đảm bảo thoát nước hai
bên; kết cấu mặt đường là bê tông xi măng mác 250, có chiều dày H = 14cm, trên
nền đường hiện tại đang khai thác ổn định, được đầm kỹ, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ
thuật.
Các tuyến đường nội thôn, bản, ngõ
xóm được thiết kế theo quy mô đường cấp D, phù hợp với điều kiện thực tế: Loại
đường có bề rộng mặt đường từ 1,2m đến 2,0m, kết cấu mặt đường bê tông xi măng mác 250, chiều dày mặt đường H =
12cm, trên nền đường hiện tại đang khai thác ổn định, được đầm kỹ, đảm bảo tiêu
chuẩn kỹ thuật. Áp dụng cho các địa phương: 02 huyện Trạm Tấu, Mù Cang Chải và
các xã vùng III, thôn, bản, tổ dân phố đặc biệt khó khăn thuộc các huyện còn lại
theo quy định của Chính phủ.”
3. Bổ sung điểm
1.4a, Mục III, Phần II như sau:
“1.4a. Loại 5: Mở rộng đường bê tông
xi măng mặt đường đã có từ Bm ≤ 3,0m
lên mặt đường từ 3,5m đến 5m, nền đường tối thiểu Bn = 6,5m; chiều dày mặt đường
mở rộng bằng chiều dày mặt đường cũ đã có, đảm bảo trên nền đường được đầm kỹ,
đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật.”
4. Sửa đổi, bổ
sung Điểm 2.1, Mục III, Phần II như sau:
“2.1. Đối với đường loại 1, loại 2 và
mặt đường loại 5:
Các xã chưa đạt chuẩn nông thôn mới
và các thôn, bản, tổ dân phố đặc biệt khó khăn được nhà nước hỗ trợ vật liệu
chính (xi măng, cát, đá hoặc sỏi) đến chân công trình (đã bao gồm thuế VAT).
Các phường, thị trấn và các xã còn lại
được Nhà nước hỗ trợ xi măng đến chân công trình (đã bao gồm thuế VAT).”
5. Bổ sung điểm
2.2.a, Mục III, Phần II như sau:
“2.2.a. Đối với nền đường loại 5:
Nhà nước hỗ trợ mở rộng nền đường đạt
6,5m theo tỷ lệ như sau: Nhà nước hỗ trợ = (20 triệu x Bề
rộng nền đường phần mở rộng (m))/ 1km.”
6. Sửa đổi, bổ
sung điểm 2.4, Mục III, Phần II như sau:
“2.4. Hỗ trợ khác:
Nhà nước hỗ trợ 50% chi phí quyết
toán và 5 triệu đồng/1km cho các chi phí: Quản lý thi
công, lập hồ sơ công trình đối với kiên cố mặt đường và mở mới, mở rộng nền đường
(công tác lập hồ sơ do chính quyền địa phương tổ chức lập theo quy định của đề
án).
Đối với các tuyến mở mới, mở rộng đường
đất có khối lượng địa chất là đá cần phải nổ mìn: Ngân sách nhà nước hỗ trợ chi
phí mở mới, mở rộng theo quy định, ngoài ra đối với các tuyến đường có khối lượng
phá đá nổ mìn thì ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí vật liệu nổ (thuốc nổ,
kíp nổ, dây điện), chi phí khoan, chi phí vận chuyển và công kỹ thuật được tính
theo định mức của Bộ Xây dựng ban hành hoặc bằng các biện pháp thi công khác
nhưng kinh phí không vượt quá kinh phí nổ mìn. Đối với những công trình phải sử
dụng vật liệu nổ để phá đá nền đường, giao Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh là đầu mối
hướng dẫn các địa phương lựa chọn đơn vị có chức năng, năng lực để thực hiện
theo quy định.
Đối với địa bàn có các doanh nghiệp,
tổ chức (nhất là các doanh nghiệp khai thác, chế biến, tiêu thụ khoáng sản) sử
dụng phương tiện vận tải lưu thông trên tuyến đường dân đóng góp đầu tư, có
trách nhiệm đóng góp (trên cơ sở tuyên truyền đóng góp tự nguyện) để thực hiện
dự án, khoản đóng góp này được tính vào phần đóng góp của nhân dân.
Các huyện, thị xã, thành phố nếu có
điều kiện, có thể hỗ trợ thêm kinh phí để giảm phần đóng góp của người dân.”
7. Bổ sung điểm
2.6, Mục III, Phần II như sau:
“2.6. Khuyến khích các địa phương căn
cứ vào quy hoạch, điều kiện thực tế để huy động nguồn lực xây dựng công trình với
quy mô xây dựng cao hơn so với quy mô xây dựng quy định trong Đề án này.”
8. Sửa đổi, bổ
sung điểm 5, Mục III, Phần II như sau:
“5. Kế hoạch đầu tư, nguồn vốn đầu
tư: Tổng kinh phí dự kiến khoảng 839,8 tỷ đồng, trong đó:
- Tổng kinh phí nhà nước hỗ trợ là
411,3 tỷ đồng, bao gồm:
+ Kiên cố hóa đường GTNT: 356 tỷ đồng;
+ Mở rộng đường bê tông xi măng: 22,5
tỷ đồng;
+ Mở mới, mở rộng đường đất: 10,5 tỷ
đồng;
+ Xây dựng công trình thoát nước: 15
tỷ đồng;
+ Chi phí quyết toán + lập hồ sơ: 7,3
tỷ đồng.
- Nguồn nhân dân đóng góp và nguồn vốn
khác: 428,5 tỷ đồng.
- Nguồn vốn thực hiện Đề án: Nguồn vốn
Trung ương, ngân sách địa phương, nguồn vốn đóng góp của nhân dân, doanh nghiệp
và các nguồn vốn vay, hỗ trợ giao thông nông thôn hợp pháp khác. Trong tổng giá
trị hỗ trợ từ Ngân sách Nhà nước thì ngân sách cấp tỉnh bố trí 70%, ngân sách cấp
huyện 30%.
- Kế hoạch đầu tư hàng năm và vốn dự
kiến: Như phụ biểu chi tiết kèm theo.”
9. Sửa đổi, bổ
sung Mẫu số 05, phần IV như sau:
“1. Vật liệu của 1m3 bê tông M250, dùng sỏi (đá dăm) 2x4, độ sụt 2-:-4
STT
|
Xi
măng PC40
|
Cát
|
Đá,
sỏi 2x4
|
Nước
|
|
291,1
kg
|
0,543
m3
|
0,883
m3
|
177
lít
|
2. Vật liệu của 1m3 bê tông M150, dùng sỏi (đá dăm) 2x4, độ sụt
2-:-4
STT
|
Xi
măng PC40
|
Cát
|
Đá,
sỏi 2x4
|
Nước
|
|
210
kg
|
0,563
m3
|
0,912
m3
|
176
lít
|
3. Vật liệu của 1m3 bê tông M150, dùng sỏi (đá dăm) 1x2, độ sụt
2-:-4
STT
|
Xi
măng PC40
|
Cát
|
Đá, sỏi
1x2
|
Nước
|
|
222,4
kg
|
0,552
m3
|
0,909
m3
|
188
lít
|
4. Vật liệu của 1m3 đá hộc xây M75
STT
|
Xi
măng PC40
|
Cát
|
Đá hộc
|
Đá
dăm 4x6
|
Nước
|
|
110,88
kg
|
0,500
m3
|
1,200
m3
|
0,057
m3
|
116
lít
|
10. Sửa đổi, bổ
sung điểm 1, Mục II, phần V như sau:
“1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Trên cơ sở Tờ trình danh mục nhu cầu
kinh phí đầu tư các tuyến đường cần được kiên cố hóa mặt đường, các tuyến đường
giao thông nông thôn cần mở rộng, mở mới của từng huyện, thị xã, thành phố, Sở
Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định nguồn kinh
phí đầu tư cho từng huyện, thị xã, thành phố.
- Hướng dẫn các huyện, thị xã, thành
phố trong công tác chuẩn bị đầu tư, thẩm tra, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng công trình theo quy định.”
11. Các nội dung khác: Giữ nguyên
theo như nội dung đã được phê duyệt tại Quyết định số 3446/QĐ-UBND ngày 31 ngày
12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây
dựng, Sở Giao thông vận tải, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh căn cứ vào chức năng, nhiệm
vụ của mình có trách nhiệm phối hợp, hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố tổ
chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2022.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Giao thông vận tải;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Chánh, PVP. UBND tỉnh (KT);
- Lưu: VT, XD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Huy Tuấn
|
DỰ
KIẾN VỐN ĐẦU TƯ CHO KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Phụ lục chi tiết kèm theo Quyết định số 3022/QĐ-UBND
ngày 30/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
STT
|
Loại
đường và thời gian thực hiện
|
Số
km đường, công trình thoát nước
|
Vốn
nhà nước hỗ trợ
|
Khối
lượng
|
Đơn
vị
|
|
Tổng
cộng (1+2+3+4+5)
|
|
|
411,3
|
1
|
Năm
2021
|
|
|
77,63
|
-
|
Đối với đường kiên cố mặt đường
GTNT
|
180
|
Km
|
71,19
|
-
|
Đối với đường mở mới, mở rộng mặt
đường
|
30
|
Km
|
2,10
|
-
|
Công trình thoát nước
|
200
|
Cái
|
3,00
|
-
|
Hỗ trợ lập Hồ sơ + Chi phí Quyết
toán
|
180
|
Km
|
1,34
|
2
|
Năm
2022
|
|
|
83,41
|
-
|
Đối với đường kiên cố mặt đường
GTNT
|
180
|
Km
|
71,19
|
-
|
Đối với mở rộng đường bê tông xi
măng
|
25
|
Km
|
5,63
|
-
|
Đối với đường mở mới, mở rộng mặt
đường
|
30
|
Km
|
2,10
|
-
|
Công trình thoát nước
|
200
|
Cái
|
3,00
|
-
|
Hỗ trợ lập Hồ sơ + Chi phí Quyết
toán
|
180
|
Km
|
1,49
|
3
|
Năm
2023
|
|
|
83,41
|
-
|
Đối với đường kiên cố mặt đường
GTNT
|
180
|
Km
|
71,19
|
-
|
Đối với mở rộng đường bê tông xi
măng
|
25
|
Km
|
5,63
|
-
|
Đối với đường mở mới, mở rộng mặt
đường
|
30
|
Km
|
2,10
|
-
|
Công trình thoát nước
|
200
|
Cái
|
3,00
|
-
|
Hỗ trợ lập Hồ sơ + Chi phí Quyết toán
|
180
|
Km
|
1,49
|
4
|
Năm
2024
|
|
|
83,41
|
-
|
Đối với đường kiên cố mặt đường
GTNT
|
180
|
Km
|
71,19
|
-
|
Đối với mở rộng đường bê tông xi
măng
|
25
|
Km
|
5,63
|
-
|
Công trình thoát nước
|
200
|
Cái
|
3,00
|
-
|
Hỗ trợ lập Hồ sơ + Chi phí Quyết
toán
|
180
|
Km
|
1,49
|
5
|
Năm
2025
|
|
|
83,41
|
-
|
Đối với đường kiên cố mặt đường
GTNT
|
180
|
Km
|
71,19
|
-
|
Đối với đường mở mới, mở rộng mặt
đường
|
30
|
Km
|
2,10
|
-
|
Đối với mở rộng đường bê tông xi
măng
|
25
|
Km
|
5,63
|
-
|
Công trình thoát nước
|
200
|
Cái
|
3,00
|
-
|
Hỗ trợ lập Hồ sơ + Chi phí Quyết
toán
|
180
|
Km
|
1,49
|