ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 229/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
28 tháng 07 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM VÀ LIÊN
HIỆP VƯƠNG QUỐC ANH VÀ BẮC AI-LEN (UKVFTA) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
Thực hiện Quyết định số
721/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch
thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh
và Bắc Ai-len (UKVFTA), Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Kế hoạch thực
hiện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, với nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổ chức triển khai thực hiện đầy
đủ, đồng bộ, có hiệu quả UKVFTA và Kế hoạch thực hiện UKVFTA được phê duyệt tại
Quyết định số 721/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Quán triệt và cụ thể hóa nội
dung của Hiệp định tới các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh
và phân công nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể cho từng cơ quan, đơn vị, tổ chức thực
hiện đảm bảo hiệu quả, hiệu lực thực thi.
- Nâng cao nhận thức cho các cấp,
các ngành, tổ chức, doanh nghiệp và người dân trên địa bàn Tỉnh hiểu về tầm
quan trọng và sự tác động của UKVFTA đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương.
2. Yêu cầu
- Công tác triển khai thực hiện
phải có sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất và thường xuyên giữa các sở, ban,
ngành, huyện, thành phố; giữa cơ quan quản lý nhà nước với doanh nghiệp, các tổ
chức kinh tế và người dân.
- Thực hiện hiệu quả việc phổ
biến thông tin chính sách và hỗ trợ doanh nghiệp trong việc triển khai UKVFTA.
Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Tận dụng tốt
các cơ hội về mở rộng thị trường khi triển khai hiệp định.
II. NỘI
DUNG, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Công tác
tuyên truyền, phổ biến thông tin về UKVFTA và thị trường Vương quốc Anh
- Tăng cường triển khai công
tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về UKVFTA cho các đối tượng liên quan,
trong đó, chú trọng các đối tượng có thể chịu tác động như nông dân, hợp tác
xã, cơ sở sản xuất kinh doanh, cộng đồng doanh nghiệp,… với các hình thức đa dạng
như: tổ chức hội nghị, hội thảo, lớp tập huấn, in ấn các ấn phẩm, tài liệu,
đăng tải thông tin trên các phương tiện thông tin truyền thông, trang thông tin
điện tử/website của đơn vị quản lý nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội
dung cam kết cũng như công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả UKVFTA.
- Tổ chức tập huấn cho các cán
bộ, công chức thuộc cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn Tỉnh về một số lĩnh vực
như đầu tư, dịch vụ, hải quan, phòng vệ thương mại, sở hữu trí tuệ, nông, lâm,
ngư nghiệp, lao động, môi trường… bảo đảm các hiểu rõ, hiểu đúng, giúp việc tận
dụng và thực thi được đầy đủ và hiệu quả.
- Tuyên truyền sâu rộng và nâng
cao nhận thức về các cơ hội và thách thức của UKVFTA, trong đó, có việc cam kết
thực hiện các thỏa thuận kinh tế, hiệp định thương mại tự do thế hệ mới và các
công ước mà Việt Nam đã tham gia, phê chuẩn. Phối hợp và thực hiện có hiệu quả
công tác xúc tiến thương mại tại Vương quốc Anh để tìm kiếm và mở rộng thị trường
cho sản phẩm của Đồng Tháp, nhất là đối với các sản phẩm chủ lực có lợi thế của
Tỉnh.
- Tăng cường năng lực và đẩy mạnh
công tác cung cấp kịp thời thông tin, dự báo về thị trường Vương quốc Anh, thị
trường trong nước của các cơ quan nhà nước có chức năng cung cấp thông tin về
thương mại - đầu tư để các doanh nghiệp trên địa bàn có thể kịp thời nắm bắt
các thông tin, yêu cầu về kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa
của Vương quốc Anh.
2. Hoàn thiện
thể chế chính sách
- Rà soát các văn bản quy phạm
pháp luật của Tỉnh hiện hành để chủ động thực hiện hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm
quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật
đảm bảo phù hợp với UKVFTA.
- Thường xuyên theo dõi, cập nhật
các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành trên hệ thống cơ sở dữ liệu Quốc
gia về văn bản pháp luật. Đăng tải công khai, chính xác nội dung các văn bản,
nhằm tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho các đơn vị, tổ chức và cá nhân trong
quá trình tìm hiểu và áp dụng vào hoạt động điều hành, sản xuất, kinh doanh của
đơn vị.
- Đẩy mạnh công tác cải cách
hành chính, nhất là các thủ tục hành chính liên quan đến đầu tư, xuất nhập khẩu,
thuế; giám sát chặt chẽ việc thực hiện thủ tục hành chính; đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác quản lý điều hành, tạo điều kiện thuận lợi
cho các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư, kinh doanh tại
tỉnh Đồng Tháp.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của
Ban Chỉ đạo Hội nhập Quốc tế Tỉnh và các Ban chỉ đạo liên ngành thuộc các lĩnh
vực trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu, rộng hiện nay.
3. Nâng cao
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và phát triển nguồn nhân lực
- Tiếp tục triển khai thực hiện
đồng bộ, có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện môi trường
đầu tư, kinh doanh, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI). Đồng thời,
nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số cải
cách hành chính (PAR INDEX) để đảm bảo môi trường đầu tư, kinh doanh thực sự
thông thoáng, minh bạch, bình đẳng, hấp dẫn và thuận lợi cho các thành phần
kinh tế; tạo điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tư nước ngoài, đáp ứng yêu cầu
phát triển của Tỉnh đảm bảo phù hợp với lộ trình cam kết của Hiệp định.
- Tiếp tục xây dựng, thực hiện
các chương trình hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh, năng lực quản trị cho
các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, nông dân, phù
hợp với cam kết quốc tế; đồng thời, chuẩn bị những giải pháp ứng phó, hỗ trợ đối
với những ngành hàng, mặt hàng chịu tác động lớn, trực tiếp từ việc thực thi Hiệp
định.
- Tăng cường hoạt động xúc tiến
thương mại, kết nối cung cầu, xây dựng chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tham gia
vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng có sự tham gia của doanh
nghiệp Vương quốc Anh để tận dụng lợi ích của Hiệp định.
- Triển khai kịp thời các cơ chế,
chính sách do Trung ương ban hành nhằm khuyến khích, định hướng các doanh nghiệp
có vốn đầu tư của Vương quốc Anh kết nối với doanh nghiệp nội địa, góp phần vào
việc hình thành và phát triển chuỗi cung ứng.
- Nâng cao nhận thức của các
doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh về nghiên cứu và ứng dụng khoa học -
công nghệ, áp dụng công nghệ quản lý tiên tiến theo tiêu chuẩn quốc tế nhằm
tăng khả năng cạnh tranh.
- Tập trung cơ cấu lại công
nghiệp, tạo nền tảng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa; đẩy nhanh quá trình cơ
cấu lại nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo mô hình sản xuất tiên tiến, ứng dụng
khoa học - công nghệ, an toàn, thân thiện với môi trường. Phát triển sản xuất
quy mô lớn, tập trung gắn với bảo quản, chế biến và tiêu thụ theo chuỗi giá trị,
tạo sản phẩm chất lượng cao có giá trị xuất khẩu.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp trong
công tác đào tạo nguồn nhân lực theo hướng gắn kết giữa cơ sở đào tạo với doanh
nghiệp. Chú trọng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu cầu thị
trường Vương quốc Anh.
4. Chính
sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
- Triển khai thực hiện kịp thời,
có hiệu quả các chính sách xã hội, bao gồm chính sách hỗ trợ về tài chính, dạy
nghề để chuyển đổi nghề nghiệp; cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm... để giúp
người lao động bị mất việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững được trong
quá trình cạnh tranh.
- Phối hợp đánh giá những tác động
của UKVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội... và đề xuất các giải pháp để
có thể thực hiện hiệu quả UKVFTA.
- Tiếp tục thúc đẩy thực thi đầy
đủ các cam kết của Việt Nam trong các hiệp định liên quan về môi trường, bảo tồn
và bảo vệ động thực vật hoang dã mà Việt Nam đã tham gia; chú trọng công tác
thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
và đa dạng sinh học.
- Đẩy mạnh việc triển khai thực
hiện các biện pháp chống lại các hành vi đánh bắt thủy sản bất hợp pháp, không
khai báo và không theo đúng quy định và thương mại động thực vật hoang dã bị
khai thác trái phép.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được
bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn tài trợ và các nguồn huy động xã hội
hóa hợp pháp khác.
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
căn cứ nhiệm vụ được giao, xây dựng dự toán kinh phí thực hiện, gửi Sở Công
Thương làm đầu mối tổng hợp, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân
Tỉnh phê duyệt để bố trí vào dự toán hàng năm.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở các nhiệm vụ chủ
yếu tại Kế hoạch này và căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công (Phụ lục
đính kèm), thủ trưởng các sở, ngành Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố triển khai phù hợp với tình hình, điều kiện cụ thể của ngành, địa
phương, đơn vị mình theo Kế hoạch năm; định kỳ hàng năm (trước ngày 15 tháng
11), gửi báo cáo cho Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh,
Bộ Công Thương hoặc đột xuất theo yêu cầu.
2. Sở Công Thương chịu trách
nhiệm làm đầu mối triển khai thực hiện, theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực
hiện Kế hoạch này; đồng thời, phối hợp với các cơ quan, đơn vị của Bộ Công
Thương trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch; tổng hợp, báo cáo hoặc tham
mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh báo cáo Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương về tình
hình thực hiện theo quy định hoặc đột xuất theo yêu cầu.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các đơn vị chủ động báo cáo, gửi Sở Công
Thương để giải quyết hoặc đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, cho ý kiến đối
với các nội dung vượt thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- CT và các PCT/UBND Tỉnh;
- Sở, ban, ngành Tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Lưu: VT, KT-TNữ.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Trí Quang
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ CÔNG VIỆC CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN UKVFTA
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 229/KH-UBND ngày 28 tháng 07 năm
2021 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)
STT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian thực hiện
|
1. Công
tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về UKVFTA và thị trường Vương quốc Anh
|
1.1
|
Tổ chức phổ biến thông tin về
UKVFTA đến cơ quan quản lý nhà nước các cấp, doanh nghiệp và người dân
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành Tỉnh, địa phương, doanh nghiệp, HTX, THT, Hội quán
|
Hội nghị, Hội thảo
|
2021- 2022
|
1.2
|
Hướng dẫn, chỉ đạo thông tin
tuyên truyền UKVFTA trên các phương tiện thông tin đại chúng; Hướng dẫn và cấp
phép xuất bản tài liệu không kinh doanh tuyên truyền UKVFTA.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Công Thương, Báo Đồng Tháp, Đài PT&THĐT; UBND huyện, thành phố
|
Sản phẩm tuyên truyền
|
Hàng năm
|
1.3
|
Tăng cường cung cấp thông tin
cho doanh nghiệp thông qua hệ thống các thương vụ, trung tâm thông tin, trung
tâm xúc tiến thương mại... về các yêu cầu kỹ thuật, quy định, thực hiện về quản
lý xuất nhập khẩu hàng hóa và phòng vệ thương mại của Vương quốc Anh.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố, doanh nghiệp
|
Hội thảo, Hội nghị, các tài liệu tuyên truyền (báo giấy, điện tử); Bản
tin thị trường nông sản
|
Hàng năm
|
1.4
|
Tập huấn cho doanh nghiệp, đặc
biệt là doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ về các quy định và cam kết của
UKVFTA theo từng ngành, lĩnh vực cụ thể
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Hội thảo, Lớp tập huấn
|
Hàng năm
|
2. Hoàn
thiện thể chế chính sách
|
2.1
|
Tiếp tục rà soát các văn bản
quy phạm pháp luật để chủ động thực hiện hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm
bảo phù hợp với UKVFTA.
|
Sở Tư Pháp
|
Các sở, ban, ngành Tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Các văn bản QPPL mới, các văn bản điều chỉnh
|
Hàng năm
|
2.2
|
Tổ chức triển khai các văn bản
quy phạm pháp luật có liên quan đến việc triển khai thực hiện UKVFTA
|
Sở Tư Pháp
|
Các sở, ban, ngành Tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Hội nghị triển khai
|
Hàng năm
|
2.3
|
Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn,
nâng cao nhận thức và năng lực hội nhập quốc tế cho đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức các ngành, các cấp trên địa bàn Tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành Tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Lớp tập huấn
|
Theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm
|
3. Nâng
cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và phát triển nguồn nhân lực
|
3.1
|
Tiếp tục triển khai thực hiện
đồng bộ, có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện môi trường
đầu tư, kinh doanh, nâng cao các Chỉ số PCI, PAPI, PAR INDEX…
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành Tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Báo cáo, Văn bản triển khai, Kế hoạch, Hội nghị, Hội thảo...
|
Hàng năm
|
3.2
|
Triển khai hiệu quả các chương
trình, dự án của Đề án tái cơ cấu nông nghiệp để đáp ứng nguồn nguyên liệu chất
lượng, ổn định cho công nghiệp chế biến xuất khẩu, nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh cho sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường.
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
Sở Công Thương; các sở, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố.
|
Chương trình, Dự án, Báo cáo, Kế hoạch.
|
Năm 2021- 2030
|
3.3
|
Triển khai hiệu quả các
chương trình, dự án của Đề án tái cơ cấu ngành công nghiệp; Đề án định hướng
chiến lược xuất khẩu hàng hóa chủ lực; Đề án khuyến công Tỉnh.
|
Sở Công Thương
|
Sở, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố.
|
Chương trình, Dự án, Báo cáo, Kế hoạch.
|
Năm 2021- 2030
|
3.4
|
Tăng cường hoạt động xúc tiến
thương mại, kết nối cung cầu, xây dựng chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tham
gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng có sự tham gia của
doanh nghiệp Vương quốc Anh.
|
Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư
|
Sở Công Thương; Sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Kế hoạch, Báo cáo, Đề án
|
Hàng năm
|
3.5
|
Triển khai kịp thời các cơ chế, chính sách do Trung ương ban hành nhằm
khuyến khích, định hướng doanh nghiệp có vốn đầu tư của Vương quốc Anh kết nối
với doanh nghiệp nội địa, góp phần vào việc hình thành và phát triển chuỗi
cung ứng
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở, ban, ngành, đoàn thể Tỉnh;
UBND huyện, thành phố
|
Báo cáo, Văn bản triển khai, Kế
hoạch
|
Hàng năm
|
3.6
|
- Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp và các thành phần kinh tế
khác (hợp tác xã, tổ hợp tác, hội quán nông dân, hộ sản xuất/kinh doanh cá thể,…)
thực hiện đổi mới công nghệ, xây dựng và áp dụng các công cụ cải tiến năng suất
– chất lượng, hệ thống quản lý tiên tiến nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh
của sản phẩm xuất khẩu vào thị trường Vương quốc Anh.
- Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp và các thành phần kinh tế khác thực
hiện đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp (bảo hộ) đối với các tài sản
trí tuệ (nhãn hiệu, sáng chế/ giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp,…) ở
phạm vi quốc gia (tại Việt Nam) và Vương quốc Anh; hỗ trợ thực hiện khai thác
thương mại và quản trị tài sản trí tuệ sau bảo hộ.
- Tuyên truyền, phổ biến thông tin cho doanh nghiệp và các thành phần
kinh tế khác về hàng rào kỹ thuật trong thương mại đối với thị trường Vương
quốc Anh.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Công Thương, và các sở,
ngành liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Văn bản hướng dẫn, Hội nghị, Hội
thảo, Lớp tập huấn
|
Hàng năm
|
3.7
|
Hướng dẫn, hỗ trợ, thúc đẩy doanh nghiệp xây dựng thương hiệu;
cải tiến bao bì, mẫu mã sản phẩm. Hỗ trợ xúc tiến thương mại, tìm kiếm và mở
rộng thị trường Vương quốc Anh thông qua việc khai thác có hiệu quả những tiện
ích của công nghệ thông tin và đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử
|
Sở Công Thương
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học
và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du
lịch và Đầu tư; các sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố
|
Hội nghị, Hội thảo, Đề
án, Kế hoạch, Lớp tập huấn
|
Hàng năm
|
3.8
|
Tổ chức các phiên giao dịch
việc làm để tạo nguồn lao động có chất lượng, từng bước giải quyết tình trạng
thiếu lao động tại các doanh nghiệp. Tiếp tục thực hiện chương trình đào tạo
nghề, gắn với giải quyết việc làm đáp ứng nhu cầu lao động tại các doanh nghiệp.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Kế hoạch, Chương trình, Phiên giao dịch việc làm, Hội nghị, Hội thảo, Lớp
tập huấn...
|
Hàng năm
|
3.9
|
Hướng dẫn doanh nghiệp tuân
thủ pháp luật về bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh phù hợp cam kết
thực thi UKVFTA.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Công Thương và các sở, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Kế hoạch, Chương trình, Hội nghị, hội thảo, Lớp Tập huấn...
|
Hàng năm
|
4.
Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
|
4.1
|
Triển khai thực hiện kịp thời,
có hiệu quả các chính sách xã hội, bao gồm chính sách hỗ trợ về tài chính, dạy
nghề để chuyển đổi nghề nghiệp; cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm... để
giúp người lao động bị mất việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững được
trong quá trình cạnh tranh
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở, ban, ngành, đoàn thể Tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Kế hoạch, Chương trình, Hội nghị, hội thảo
|
Hàng năm
|
4.2
|
Phối hợp đánh giá những tác động
của UKVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội...
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở, ban, ngành, đoàn thể Tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
Báo cáo, Phiếu đánh giá
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
4.3
|
Phối hợp rà soát, báo cáo và
kiến nghị các biện pháp để thực thi hiệu quả các Hiệp định đa phương về môi
trường, bảo tồn và bảo vệ động thực vật hoang dã mà Việt Nam đang tham gia
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Báo cáo
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
4.4
|
Phối hợp triển khai các biện
pháp chống lại các hành vi đánh bắt thủy sản bất hợp pháp, không khai báo và
không đúng quy định, và thương mại động thực vật hoang dã bị khai thác trái
phép
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Báo cáo
|
Hằng năm
|