Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2022 thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

Số hiệu 42/KH-UBND
Ngày ban hành 23/02/2022
Ngày có hiệu lực 23/02/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Nguyễn Hồng Lĩnh
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 42/KH-UBND

Hà Tĩnh, ngày 23 tháng 02 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM VÀ LIÊN HIỆP VƯƠNG QUỐC ANH VÀ BẮC AI-LEN (UKVFTA) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

Thực hiện Quyết định số 721/QĐ-TTg ngày 18/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA); trên cơ sở rà soát, tổng hợp; tham mưu của Sở Công Thương tại Văn bản số 2174/SCT-QLTM8 ngày 23/12/2021, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện trên địa bàn tỉnh như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

- Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp tại Quyết định số 721/QĐ-TTg ngày 18/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ.

- Phân công trách nhiệm thực hiện cho các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan; tăng cường tính chủ động trong việc tham gia các hoạt động hội nhập kinh tế quốc tế, khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn lực, lợi thế của địa phương, sự đồng thuận của các cấp, các ngành, cộng đồng doanh nghiệp và người dân trong tỉnh thực hiện có hiệu quả Hiệp định UKVFTA.

2. Yêu cầu:

- Xác định nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan quản lý nhà nước; bảo đảm chất lượng, hiệu quả và tiến độ hoàn thành công việc.

- Trong quá trình thực hiện phải thường xuyên nghiên cứu nội dung của Hiệp định (lưu ý những điểm giống và khác nhau giữa EVFTA và UKVFTA như thuế suất, quy tắc xuất xứ, tiếp cận thị trường, hải quan, dịch vụ, thời gian có hiệu lực...), kịp thời kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn, đảm bảo hiệu quả của việc triển khai thi hành Hiệp định.

II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU

1. Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về UKVFTA và thị trường Vương quốc Anh:

- Tổ chức phổ biến toàn diện về UKVFTA cho các đối tượng có liên quan, đặc biệt là các đối tượng có thể chịu tác động như cơ quan quản lý Nhà nước, các hiệp hội ngành nghề, hợp tác xã, cộng đồng doanh nghiệp, nông dân, ngư dân, các thành phần lao động khác thông qua các phương tiện truyền thông, trang thông tin điện tử, in ấn các ấn phẩm, tài liệu, các lớp tập huấn, khóa đào tạo, hội thảo... nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội dung cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả UKVFTA.

- Chú trọng tập huấn cho các cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước cũng như các doanh nghiệp về một số lĩnh vực như thuế, quy tắc xuất xứ, tiếp cận thị trường, đầu tư, dịch vụ, hải quan, mua sắm của Chính phủ, phòng vệ thương mại, sở hữu trí tuệ, lao động, môi trường... bảo đảm doanh nghiệp và các cơ quan quản lý nhà nước hiểu rõ, hiểu đúng để tận dụng và thực thi Hiệp định đầy đủ và hiệu quả.

- Thiết lập đầu mối thông tin về UKVFTA tại Sở Công Thương để thông tin, hướng dẫn và làm rõ các nội dung cam kết, các vấn đề có liên quan đến Hiệp định.

- Đẩy mạnh công tác cung cấp thông tin, dự báo về thị trường trong nước cũng như thị trường Vương quốc Anh và Bắc Ai-len để các doanh nghiệp kịp thời nắm bắt các thông tin, chủ động trong kinh doanh xuất nhập khẩu.

2. Công tác xây dựng pháp luật, thể chế:

- Rà soát các Văn bản quy phạm pháp luật hiện hành do tỉnh ban hành để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới theo thẩm quyền hoặc báo cáo, đề xuất các cấp có thẩm quyền phê duyệt đảm bảo phù hợp với các cam kết tại UKVFTA.

- Đảm bảo việc thực hiện cơ chế tham vấn, lấy ý kiến các đối tượng liên quan trong quá trình xây dựng chính sách, pháp luật.

3. Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực:

- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư thông thoáng, minh bạch, tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế tham gia đầu tư kinh doanh; ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong cải cách thủ tục hành chính, tăng cường cung cấp dịch vụ công trực tuyến (ở cấp độ 3,4), nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).

- Xây dựng các chương trình hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành hàng, doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, nông dân phù hợp với cam kết quốc tế; đồng thời, chuẩn bị những giải pháp ứng phó, hỗ trợ đối với những ngành hàng, mặt hàng chịu tác động lớn, trực tiếp từ việc thực thi Hiệp định.

- Tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại bằng nhiều hình thức đa dạng cả trực tuyến và trực tiếp; hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp mở rộng kênh phân phối, mở rộng thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước. Tăng cường tổ chức các hoạt động gặp gỡ, tiếp xúc các doanh nghiệp, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo điều kiện cho doanh nghiệp duy trì và phát triển sản xuất kinh doanh.

- Htrợ doanh nghiệp trong tỉnh tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng có sự tham gia của các doanh nghiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai - len để tận dụng lợi ích của Hiệp định; tăng cường các biện pháp, cơ chế khuyến khích, định hướng các doanh nghiệp có vốn đầu tư của Vương quốc Anh và Bắc Ai-len kết nối với doanh nghiệp của tỉnh, góp phần hình thành và phát triển chuỗi cung ứng.

- Hỗ trợ các doanh nghiệp ứng dụng khoa học và công nghệ hiện đại để nâng cao năng suất lao động và năng lực sản xuất ngành hàng, xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý, mã số vùng trồng. Hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia vào Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh và kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa Quốc gia (đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất, gia công các sản phẩm xuất khẩu, sản phẩm chủ lực của tỉnh và sản phẩm OCOP).

- Chú trọng đào tạo phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao; xây dựng kế hoạch đào tạo đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác hội nhập; hỗ trợ đào tạo dạy nghề cho lao động doanh nghiệp nhằm tạo ra đội ngũ công nhân có trình độ tay nghề vững, đủ khả năng tiếp cận với công nghệ hiện đại, đáp ứng yêu cầu hội nhập.

4. Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững:

- Đánh giá tác động của UKVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội trên địa bàn tỉnh... và đề xuất các giải pháp thực hiện phù hợp với Hiệp định.

[...]