ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2289/KH-UBND
|
Quảng Trị, ngày
27 tháng 5 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1291/QĐ-TTG NGÀY 07 THÁNG 10 NĂM 2019 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
Thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Quyết định số 1291/QĐ-TTg
ngày 07 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ
chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính cấp huyện, xã (sau đây gọi tắt là Quyết định số 129t/QĐ-TTg), Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07
tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị với các nội
dung cụ thể như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục
đích
- Tổ chức việc đưa các thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo
ngành dọc đóng tại địa phương (sau đây gọi tắt là cơ quan ngành dọc) ra tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (sau
đây gọi tắt là Bộ phận Một cửa) cấp huyện, cấp xã theo đúng quy định tại Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP và Quyết định số 1291/QĐ-TTg.
- Thực hiện cải cách thủ tục hành
chính, bảo đảm việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính của cơ quan ngành dọc trên địa bàn tỉnh đưa ra tiếp nhận tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã được công khai, minh bạch. Tạo điều kiện thuận lợi để người dân, tổ chức
giám sát việc giải quyết thủ tục hành chính của cán bộ, công chức, viên chức cơ
quan nhà nước; đồng thời nâng cao hiệu quả, chất lượng phục vụ của cơ quan nhà
nước và chính quyền các cấp đối với người dân, tổ chức, doanh nghiệp.
- Thống nhất một đầu mối, địa điểm về
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức; giảm
được tình trạng cá nhân, tổ chức phải đi lại nhiều lần, đến
nhiều nơi, gặp nhiều cơ quan, nhiều cấp hành chính để giải quyết công việc, nhằm
giảm phiền hà, chi phí, thời gian, công sức cho tổ chức, công dân. Qua đó, sự
hài lòng, tin tưởng của người dân, tổ chức trong và ngoài nước vào chính sách
phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và nhà nước được tăng cường.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm sự tập trung, thống nhất với
các đơn vị, địa phương trong tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính của các cơ quan ngành dọc trên địa bàn tỉnh.
- Có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ
quan, đơn vị có liên quan trong quá trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận
Một cửa cấp huyện, cấp xã.
- Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh; Lãnh
đạo các cơ quan ngành dọc; Lãnh đạo các các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn có thể theo dõi được tình hình giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị ngành dọc
trên địa bàn được đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh,
Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã.
II. Nhiệm vụ
1. Công an tỉnh,
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh
a) Tại cấp tỉnh
- Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh đưa các thủ tục hành chính theo danh mục đã được phê duyệt tại Quyết định
số 1291/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (cụ thể hóa tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Kế hoạch này) ra thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Quảng Trị trong quý III năm 2020.
- Bảo đảm các điều kiện cơ sở vật chất
cần thiết để tổ chức thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Cử cán bộ, công chức, viên chức đến
làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để thực hiện tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan,
đơn vị mình (theo biểu mẫu Phụ lục II ban hành kèm theo Kế hoạch này) gửi
về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp.
- Xây dựng quy trình nội bộ giải quyết
thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của từng thủ tục
hành chính theo danh mục đã được phê duyệt (bao gồm tất cả thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của cả 3 cấp: cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) gửi Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh vào đầu quý III năm 2020 để thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính thực hiện
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo đúng quy định.
b) Tại cấp huyện, cấp xã
Chỉ đạo cơ quan Công an, Quân sự, Bảo
hiểm xã hội cấp huyện, cấp xã:
- Phối hợp Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn đưa các thủ tục hành chính
theo Danh mục tại Phụ lục I ban hành kèm theo Kế hoạch này
ra thực hiện tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã.
- Cử cán bộ, công chức, viên chức đến
làm việc tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã để thực hiện tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị
mình (theo biểu mẫu Phụ lục II) gửi về Văn phòng Ủy ban nhân dân cùng cấp để tổng hợp.
- Phối hợp cơ quan chuyên môn cấp tỉnh
xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết theo danh mục đã được phê duyệt.
- Phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành
chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
2. Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
ngành dọc có phương án đưa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
các cơ quan ngành dọc ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP va Quyết định
số 1291/QĐ-TTg.
- Bảo đảm cơ sở vật chất và điều kiện
làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan ngành dọc được cử ra
làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Hướng dẫn xây dựng và thẩm định quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông của các cơ quan ngành dọc, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Căn cứ quy trình nội bộ giải quyết
thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, tổ chức sổ
hỏa dữ liệu thành quy trình điện tử trên Hệ thống một cửa điện từ tỉnh để triển
khai thực hiện.
- Chỉ đạo Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh niêm yết công khai Quyết định số 1291/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ và Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ
quan ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh.
3. Sở Tài chính
Trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí
kinh phí cho Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để bảo đảm cơ sở vật chất và điều
kiện làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan ngành dọc được cử
ra làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
4. Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố, thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
ngành dọc đưa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan
ngành dọc ra tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp
xã theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Quyết định số 1291/QĐ-TTg.
- Bảo đảm cơ sở vật chất và điều kiện
làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan ngành dọc được cử ra
làm việc tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã.
- Niêm yết công khai Quyết định số
1291/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Danh mục thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan ngành dọc đóng tại địa
phương đưa ra tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp
xã.
III. Tổ chức thực hiện
1. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
ngành dọc và các cơ quan, đơn vị triển khai các công việc có liên quan để thực
hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan
ngành dọc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trong quý III năm 2020.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hướng
dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình tổ chức triển khai và thực hiện các nội dung quy định tại Quyết định số
1291/QĐ-TTg và Kế hoạch này. Kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh những đơn vị, địa phương thực hiện không nghiêm, không đúng quy định và
những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, thị xã
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
ngành dọc tại địa phương và các cơ quan, đơn vị triển khai các công việc có
liên quan đê thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của
các cơ quan ngành dọc tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã
trong quý IV năm 2020.
3. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh,
Báo Quảng Trị, Cổng thông tin điện tử tỉnh
Tổ chức tuyên truyền Quyết định số
1291/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch này bàng các hình thức phù hợp
để người dân, cơ quan, tổ chức biết và thực hiện.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ
quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc tổ chức thực hiện Kế hoạch này đạt hiệu quả.
Trong quá trình triển khai, nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp
thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) để xem
xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh;
- Các CQ chuyên môn, CQ thuộc UBND tỉnh;
- Chánh, Phó Văn phòng UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Quảng Trị, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TM, KSTTHC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Sỹ Đồng
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ĐƯỢC TỔ CHỨC THEO NGÀNH DỌC ĐÓNG TẠI
ĐỊA PHƯƠNG ĐƯA RA TIẾP NHẬN TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH, BỘ PHẬN
TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số:
2289/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5
năm 2020 của UBND tỉnh)
STT
|
TÊN/NHÓM
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
CẤP THỰC HIỆN
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Xã
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CƠ QUAN CÔNG AN
|
Lĩnh
vực Cấp, quản lý chứng minh nhân dân
|
1.
|
Cấp, cấp lại, đổi Chứng minh nhân
dân (9 số)
|
X
|
X
|
|
Lĩnh
vực Cấp, quản lý căn cước công dân
|
2.
|
Cấp thẻ Căn cước
công dân khi đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
X
|
X
|
|
3.
|
Cấp thẻ Căn cước công dân khi chưa có
thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
X
|
X
|
|
4.
|
Cấp lại, đổi thẻ Căn cước công dân
|
X
|
X
|
|
5.
|
Xác nhận số Chứng minh nhân dân khi
cấp thẻ Căn cước công dân đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư
|
X
|
X
|
|
6.
|
Xác nhận số Chứng minh nhân dân khi
cấp thẻ Căn cước công dân chưa có thông tin trong Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư
|
X
|
X
|
|
7.
|
Xác nhận số Chứng minh nhân dân khi
đã được cấp thẻ Căn cước công dân
|
X
|
X
|
|
Lĩnh
vực Đăng ký, quản lý con dấu
|
8.
|
Giải quyết thủ tục làm con dấu mới
và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu
|
X
|
|
|
9.
|
Giải quyết thủ tục làm con dấu thứ
hai và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu
|
X
|
|
|
10.
|
Giải quyết thủ tục làm lại con dấu
và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu
|
X
|
|
|
11.
|
Giải quyết thủ tục làm con dấu thu nhỏ, dấu nổi, dấu xi và cấp Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu
|
X
|
|
|
12.
|
Đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký mẫu con dấu
|
X
|
|
|
Lĩnh
vực Quản lý ngành nghề kinh doanh có điều kiện
|
13.
|
Cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh
có điều kiện
|
X
|
X
|
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CƠ QUAN QUỐC PHÒNG
|
Lĩnh
vực động viên quân đội
|
1.
|
Đăng ký tạm vắng đối với phương tiện
kỹ thuật dã sắp xếp trong kế hoạch bổ sung cho lực lượng
thường trực của quân đội (chủ phương tiện là cá nhân)
|
|
|
X
|
2.
|
Xóa đăng ký tạm vắng đối với phương
tiện kỹ thuật đã sắp xếp trong kế hoạch bổ sung cho lực lượng thường trực của
quân đội (chủ phương tiện là cá nhân)
|
|
|
X
|
Lĩnh
vực Bảo hiểm xã hội
|
3.
|
Giải quyết chế độ hưu trí hằng
tháng đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhập ngũ từ ngày
30/4/1975 trở về trước, có đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội đã phục
viên, xuất ngũ trước ngày 01/4/2000
|
|
|
X
|
Lĩnh
vực Dân quân tự vệ
|
4.
|
Trợ cấp đối với dân quân bị ốm hoặc đối với thân nhân khi dân quân bị ốm dẫn đến chết
|
|
|
X
|
5.
|
Trợ cấp đối với dân quân bị tai nạn
hoặc đối với thân nhân khi dân quân bị tai nạn dẫn đến chết.
|
|
|
X
|
Lĩnh
vực Nghĩa vụ quân sự
|
6.
|
Đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu
|
|
|
X
|
7.
|
Đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị
|
|
|
X
|
8.
|
Đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung
|
|
|
X
|
9.
|
Đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi
khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập
|
|
|
X
|
10.
|
Đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đến
khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập
|
|
|
X
|
11.
|
Đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng
|
|
|
X
|
12.
|
Đăng ký miễn gọi nhập ngũ thời chiến
|
|
|
X
|
Lĩnh
vực chính sách
|
13.
|
Thủ tục giải quyết chế độ hưu trí đối
với quân nhân, người làm công tác cơ yếu nhập ngũ sau ngày 30/4/1975, trực tiếp
tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, có đủ từ 20 năm
trở lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu đã phục viên xuất ngũ, thôi việc
|
|
|
X
|
14.
|
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp 1
lần đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân
nhân, công an nhân dân nhập ngũ sau ngày 30/4/1975, trực tiếp tham gia chiến
tranh bảo vệ tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, có đủ từ 20 năm trở lên phục vụ
trong quân đội, cơ yếu đã phục viên xuất ngũ, thôi việc (đối tượng từ trần)
|
|
|
X
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT
NAM
|
|
Lĩnh vực thu bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
|
|
|
|
1.
|
Đăng ký, điều chỉnh đóng bảo hiểm
xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ
bảo hiểm y tế
|
X
|
X
|
|
2.
|
Đăng ký đóng, cấp thẻ bảo hiểm y tế
đối với người chỉ tham gia bảo hiểm y tế
|
X
|
X
|
|
3.
|
Đăng ký, đăng ký lại, điều chỉnh
đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện; cấp sổ bảo hiểm xã hội
|
|
X
|
|
|
Lĩnh vực thực hiện chính sách bảo
hiểm xã hội
|
|
|
|
4.
|
Giải quyết hưởng chế độ thai sản
(Thực hiện đối với trường hợp người lao động thôi việc trước thời điểm sinh
con, nhận con, nhận nuôi con nuôi)
|
X
|
X
|
|
5.
|
Giải quyết di chuyển đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm
xã hội hàng tháng và người chờ hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng từ tỉnh
này đến tỉnh khác
|
|
X
|
|
6.
|
Giải quyết hưởng tiếp lương hưu, trợ
cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng đối với người chấp hành xong hình phạt tù, người
xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp pháp, người
được Tòa án hủy quyết định tuyên bố mất tích .
|
X
|
|
|
7.
|
Giải quyết hưởng trợ cấp hàng tháng
theo Quyết định số Quyết định số 613/QĐ-TTg
|
X
|
|
|
8.
|
Giải quyết hưởng trợ cấp đối với nhà giáo đã nghỉ hưu chưa được hưởng
chế độ phụ cấp thâm niên trong lương hưu theo Quyết định số
52/2013/QĐ- TTg
|
X
|
|
|
|
Lĩnh vực Cấp sổ, thẻ
|
|
|
|
9.
|
Cấp lại, đổi, điều chỉnh thông tin
trên sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế (Thực hiện
đối với trường hợp cấp lại sổ bảo hiểm xã hội do mất, hỏng; cấp lại, đổi thẻ bảo hiểm y tế)
|
X
|
X
|
|
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐƯỢC
CỬ ĐẾN LÀM VIỆC TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH QUẢNG TRỊ/TẠI BỘ PHẬN
TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 2289 /QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2020 của UBND tỉnh)
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Chức
vụ
|
Bộ
phận công tác
|
Trình
độ chuyên môn
|
Chính
thức
|
Dự
phòng
|
Thời
gian cử dự kiến
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|