ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2966/KH-UBND
|
Kon Tum, ngày 08
tháng 11 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1291/QĐ-TTG NGÀY 07 THÁNG 10 NĂM 2019
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM.
Căn cứ Nghị định 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Căn cứ Quyết định số
1291/QĐ-TTg ngày 07 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung
ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính cấp huyện, xã.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch triển khai Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng
Chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum, với các nội dung cụ thể như sau:
I. Mục đích,
yêu cầu:
1. Mục đích:
- Triển khai theo lộ trình việc
thực hiện các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan
Trung ương được tổ chức theo ngành dọc tại địa phương (sau đây gọi tắt là cơ
quan ngành dọc) vào việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, xã đảm bảo theo quy định tại Nghị
định 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ và Quyết định số
1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thực hiện cải cách thủ tục
hành chính, đảm bảo việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan
ngành dọc tại địa phương được công khai, minh bạch kết quả việc tiếp nhận, giải
quyết hồ sơ, thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị ngành dọc trên địa bàn
tỉnh, phục vụ cho công tác quản lý, chỉ đạo và điều hành của lãnh đạo các cấp;
giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính công, nâng cao hiệu quả, chất lượng
phục vụ của cơ quan nhà nước đối với người dân, tổ chức, doanh nghiệp.
- Nâng cao trách nhiệm phục vụ
của cán bộ, công chức, viên chức cơ quan ngành dọc và chính quyền các cấp. Tạo
môi trường thuận lợi để người dân giám sát chất lượng phục vụ của cán bộ, công
chức, viên chức cơ quan nhà nước ngành dọc và tham gia các hoạt động quản lý
nhà nước, xây dựng chính quyền vững mạnh.
2. Yêu cầu:
- Đảm bảo tập trung, thống nhất
với các đơn vị, địa phương trong tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, thủ tục hành
chính của các cơ quan ngành dọc trên địa bàn tỉnh. Hoàn thành công tác chuẩn bị
để thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của các cơ
quan ngành dọc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh từ tháng 12 năm 2019
(đối với các cơ quan cấp tỉnh), tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện,
cấp xã từ tháng ngày 01 tháng 01 năm 2020.
- Lãnh đạo các các đơn vị, địa
phương có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có thể theo dõi được tình hình giải quyết
công việc của các các cơ quan, đơn vị ngành dọc trên địa bàn trong quy trình xử
lý hồ sơ.
II. Nội
dung:
1. Triển
khai đưa các thủ tục hành chính của các cơ quan ngành dọc ra thực hiện tại
Trung tâm phục vụ công tỉnh Kon Tum
a) Các cơ quan quan ngành dọc
Công an tỉnh; Bảo hiểm xã hội tỉnh:
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan, đơn vị phối hợp với các đơn vị có liên quan đưa các thủ tục hành chính
theo danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1291/QĐ-TTg (được gửi kèm
theo) ra thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum;
- Cử cán bộ, công chức, viên chức
bảo đảm điều kiện khi đến làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Kon Tum;
- Cung cấp đầy đủ, chính xác kết
quả giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý (trong 10 tháng
đầu năm 2019), nội dung, quy trình nội bộ (do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt)
của từng thủ tục hành chính theo danh mục đã được phê duyệt tại Quyết định số
1291/QĐ-TTg ngày 07 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ.
Thời gian thực hiện: Hoàn
thành trước ngày 29 tháng 11 năm 2019 và bắt đầu tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính của các cơ quan ngành dọc từ tháng 12 năm 2019.
b) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum:
- Triển khai các nội dung liên
quan để bảo đảm hạ tầng kỹ thuật, cơ sở vật chất và điều kiện làm việc cho cán
bộ, công chức, viên chức của các cơ quan ngành dọc được cử ra làm việc tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Bố trí quầy giao dịch phục vụ giải quyết
thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp theo quy định.
- Trên cơ sở báo cáo, tài liệu
của các đơn vị cung cấp, phối hợp với Viễn thông Kon Tum chuẩn hóa dữ liệu quy
trình nội bộ các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan
ngành dọc, thành quy trình điện tử để triển khai thực hiện (03 cấp).
Thời gian thực hiện: Hoàn
thành trước ngày 29 tháng 11 năm 2019.
- Chỉ đạo đơn vị có liên quan
niêm yết công khai tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quyết định số
1291/QĐ-TTg; đồng thời, triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định;
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
việc tổng hợp, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trong
quá trình tổ chức triển khai và thực hiện các nội dung quy định tại Quyết định
số 1291/QĐ-TTg; kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh những đơn vị, địa
phương thực hiện không nghiêm, không đúng quy định tại Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ, Kế hoạch này và báo cáo, đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tháo
gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện (nếu có).
2. Tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban
nhân dân các xã, phường, thị trấn:
Các cơ quan ngành dọc Công an tỉnh,
Bảo hiểm xã hội tỉnh, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh:
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan, đơn vị phối hợp Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn với đưa các thủ tục hành chính theo danh mục ban hành
kèm theo Quyết định số 1291/QĐ-TTg ra thực hiện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện, cấp xã.
- Cử cán bộ, công chức, viên chức
bảo đảm điều kiện khi đến làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp.
- Cung cấp đầy đủ, chính xác nội
dung (do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) của từng thủ tục hành chính theo danh
mục đã được phê duyệt tại Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07 tháng 10 năm 2019 của
Thủ tướng Chính phủ.
Thời gian thực hiện: Hoàn
thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2019 và bắt đầu tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính của các cơ quan ngành dọc cấp huyện, cấp xã tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã từ tháng ngày 01 tháng 01 năm 2020.
3. Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn:
Căn cứ tình hình thực tế tại địa
phương, có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị có liên quan bảo đảm hạ tầng kỹ thuật,
cơ sở vật chất và điều kiện làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức của các
cơ quan ngành dọc được cử ra làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp
huyện, cấp xã; bố trí quầy giao dịch phục vụ giải quyết thủ tục hành chính cho
người dân và doanh nghiệp theo quy định. Kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh những đơn vị, địa phương thực hiện không nghiêm, không đúng quy định tại
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch này.
Niêm yết công khai tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả Quyết định số 1291/QĐ-TTg; đồng thời, triển khai thực
hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định.
4.
Viễn thông Kon Tum chủ trì, phối hợp với các đơn vị
có liên quan chuẩn hóa dữ liệu quy trình nội bộ các thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của các các cơ quan, đơn vị ngành dọc trên địa bàn thành quy
trình điện tử để triển khai thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
Thời gian thực hiện: Hoàn
thành trước ngày 29 tháng 11 năm 2019 đối với cấp tỉnh và trước ngày 31 tháng
12 năm 2019 đối với cấp huyện, cấp xã.
6.
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Kon Tum, Cổng
thông tin điện tử của tỉnh lựa chọn các hình thức phù hợp thực hiện tuyên truyền
Quyết định số 1291/QĐ-TTg để người dân, các cơ quan, tổ chức biết và thực hiện.
III. Tổ chức
thực hiện:
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Bộ chỉ
huy Quân sự tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan chỉ đạo các bộ
phận có liên quan triển khai thực hiện theo các nội dung trên đảm bảo đúng tiến
độ theo kế hoạch đề ra.
2. Viễn thông Kon Tum:
- Phối hợp với Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh và các đơn vị có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thu thập số liệu người dùng để phân
quyền xử lý tại các đơn vị, địa phương.
- Đảm bảo cơ sở hạ tầng kỹ thuật,
bố trí đảm bảo nguồn lực triển khai thực hiện, hỗ trợ kịp thời cho Trung tâm phục
vụ hành chính công tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn khi có yêu cầu.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu
các cơ quan, đơn vị, địa phương và các đơn vị có liên quan nghiêm túc tổ chức
triển khai thực hiện Kế hoạch này đạt hiệu quả./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh;
- Các sở, ban ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Kon Tum, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VNPT Kon Tum;
- Lưu: VT, TTHCC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC
CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ĐƯỢC TỔ CHỨC THEO NGÀNH DỌC ĐÓNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG ĐƯA RA TIẾP
NHẬN TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH, BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT
QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, XÃ
(Theo Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
TÊN/NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
CẤP THỰC HIỆN
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Xã
|
BỘ CÔNG AN
|
Lĩnh vực Cấp, quản lý chứng minh nhân dân
|
1.
|
Cấp, cấp lại, đổi Chứng minh
nhân dân (9 số)
|
x
|
x
|
|
Lĩnh vực Cấp, quản lý căn cước công dân
|
2.
|
Cấp thẻ Căn cước công dân khi
đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
x
|
x
|
|
3.
|
Cấp thẻ Căn cước công dân khi
chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
x
|
x
|
|
4.
|
Cấp lại, đổi thẻ Căn cước
công dân
|
x
|
x
|
|
5.
|
Xác nhận số Chứng minh nhân
dân khi cấp thẻ Căn cước công dân đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư
|
x
|
x
|
|
6.
|
Xác nhận số Chứng minh nhân
dân khi cấp thẻ Căn cước công dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư
|
x
|
x
|
|
7.
|
Xác nhận số Chứng minh nhân
dân khi đã được cấp thẻ Căn cước công dân
|
x
|
x
|
|
Lĩnh vực Đăng ký, quản lý con dấu
|
8.
|
Giải quyết thủ tục làm con dấu
mới và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu
|
x
|
|
|
9.
|
Giải quyết thủ tục làm con dấu
thứ hai và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu
|
x
|
|
|
10.
|
Giải quyết thủ tục làm lại
con dấu và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu
|
x
|
|
|
11.
|
Giải quyết thủ tục làm con dấu
thu nhỏ, dấu nổi, dấu xi và cấp Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu
|
x
|
|
|
12.
|
Đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký mẫu con dấu
|
x
|
|
|
Lĩnh vực Quản lý ngành nghề kinh doanh có điều kiện
|
13.
|
Cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh
doanh có điều kiện
|
x
|
x
|
|
BỘ QUỐC PHÒNG
|
Lĩnh vực động viên quân đội
|
1.
|
Đăng ký tạm vắng đối với
phương tiện kỹ thuật đã sắp xếp trong kế hoạch bổ sung cho lực lượng thường
trực của quân đội (chủ phương tiện là cá nhân)
|
|
|
x
|
2.
|
Xóa đăng ký tạm vắng đối với
phương tiện kỹ thuật đã sắp xếp trong kế hoạch bổ sung cho lực lượng thường
trực của quân đội (chủ phương tiện là cá nhân)
|
|
|
x
|
Lĩnh vực Bảo hiểm xã hội
|
3.
|
Giải quyết chế độ hưu trí hằng
tháng đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ trực tiếp
tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhập ngũ từ ngày 30/4/1975 trở về trước,
có đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ trước ngày
01/4/2000
|
|
|
x
|
Lĩnh vực Dân quân tự vệ
|
4.
|
Trợ cấp đối với dân quân bị ốm
hoặc đối với thân nhân khi dân quân bị ốm dẫn đến chết
|
|
|
x
|
5.
|
Trợ cấp đối với dân quân bị
tai nạn hoặc đối với thân nhân khi dân quân bị tai nạn dẫn đến chết.
|
|
|
x
|
Lĩnh vực Nghĩa vụ quân sự
|
6.
|
Đăng ký nghĩa vụ quân sự lần
đầu
|
|
|
x
|
7.
|
Đăng ký phục vụ trong ngạch dự
bị
|
|
|
x
|
8.
|
Đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ
sung
|
|
|
x
|
9.
|
Đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển
đi khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập
|
|
|
x
|
10.
|
Đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển
đến khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập
|
|
|
x
|
11.
|
Đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm
vắng
|
|
|
x
|
12.
|
Đăng ký miễn gọi nhập ngũ thời
chiến
|
|
|
x
|
Lĩnh vực chính sách
|
13.
|
Thủ tục giải quyết chế độ hưu
trí đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu nhập ngũ sau ngày 30/4/1975,
trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, có đủ
từ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu đã phục viên xuất ngũ, thôi
việc
|
|
|
x
|
14.
|
Thủ tục giải quyết chế độ trợ
cấp 1 lần đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với
quân nhân, công an nhân dân nhập ngũ sau ngày 30/4/1975, trực tiếp tham gia
chiến tranh bảo vệ tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, có đủ từ 20 năm trở lên
phục vụ trong quân đội, cơ yếu đã phục viên xuất ngũ, thôi việc (đối tượng
từ trần)
|
|
|
x
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
|
|
Lĩnh vực thu bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp
|
|
|
|
1.
|
Đăng ký, điều chỉnh đóng bảo
hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế
|
x
|
x
|
|
2.
|
Đăng ký đóng, cấp thẻ bảo hiểm
y tế đối với người chỉ tham gia bảo hiểm y tế
|
x
|
x
|
|
3.
|
Đăng ký, đăng ký lại, điều chỉnh
đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện; cấp sổ bảo hiểm xã hội
|
|
x
|
|
|
Lĩnh vực thực hiện chính
sách bảo hiểm xã hội
|
|
|
|
4.
|
Giải quyết hưởng chế độ thai
sản (Thực hiện đối với trường hợp người lao động thôi việc trước thời điểm
sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi)
|
x
|
x
|
|
5.
|
Giải quyết di chuyển đối với
người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng và người chờ
hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng từ tỉnh này đến tỉnh khác
|
|
x
|
|
6.
|
Giải quyết hưởng tiếp lương
hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng đối với người chấp hành xong hình phạt
tù, người xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp pháp, người được Tòa án
hủy quyết định tuyên bố mất tích
|
x
|
|
|
7.
|
Giải quyết hưởng trợ cấp hàng
tháng theo Quyết định số Quyết định số 613/QĐ-TTg
|
x
|
|
|
8.
|
Giải quyết hưởng trợ cấp đối
với nhà giáo đã nghỉ hưu chưa được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên trong lương
hưu theo Quyết định số 52/2013/QĐ- TTg
|
x
|
|
|
|
Lĩnh vực Cấp sổ, thẻ
|
|
|
|
9.
|
Cấp lại, đổi, điều chỉnh
thông tin trên sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế (Thực hiện đối với
trường hợp cấp lại sổ bảo hiểm xã hội do mất, hỏng; cấp lại, đổi thẻ bảo hiểm
y tế)
|
x
|
x
|
|