Kế hoạch 8901/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình hành động 58-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước trong thời kỳ mới do tỉnh Lâm Đồng ban hành

Số hiệu 8901/KH-UBND
Ngày ban hành 13/10/2023
Ngày có hiệu lực 13/10/2023
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Nguyễn Ngọc Phúc
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 8901/KH-UBND

Lâm Đồng, ngày 13 tháng 10 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 58-CTr/TU NGÀY 07/6/2023 CỦA TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 36-NQ/TW NGÀY 30/01/2023 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN ĐẤT NƯỚC TRONG TÌNH HÌNH MỚI

Căn cứ Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước trong thời kỳ mới (Nghị quyết số 36-NQ/TW) và Chương trình hành động số 58-CTr/TU ngày 07/6/2023 của Tỉnh ủy Lâm Đồng thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị (Chương trình hành động số 58-CTr/TU).

Trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 231/TTr-SNN ngày 29/10/2023, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 58-CTr/TU của Tỉnh ủy như sau:

I. Mục đích, yêu cầu

1. Xác định các nội dung nhiệm vụ và giải pháp để thực hiện hoàn thành các mục tiêu của Nghị quyết số 36-NQ/TW, Chương trình hành động số 58-CTr/TU.

2. Gắn nhiệm vụ phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học với từng ngành, từng lĩnh vực để đưa công nghệ sinh học thành ngành kinh tế kỹ thuật quan trọng, phục vụ hiệu quả các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của Lâm Đồng.

3. Tổ chức quán triệt sâu sắc, tuyên truyền, nâng cao nhận thức và thực hiện đầy đủ, nghiêm túc, có hiệu quả Nghị quyết số 36-NQ/TW đến các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị từ tỉnh đến cơ sở.

4. Xây dựng, ban hành những cơ chế, chính sách khuyến khích nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong các lĩnh vực sản xuất và đời sống.

5. Thu hút các nguồn lực đầu tư vào phát triển công nghệ sinh học; hình thành ngành kinh tế-kỹ thuật quan trọng, đóng góp lớn cho phát triển kinh tế -xã hội của tỉnh.

II. Mục tiêu

1. Mục tiêu đến 2030:

a) Làm chủ được công nghệ tế bào thực vật thế hệ mới trong nghiên cứu, chọn tạo và nhân giống cây trồng quy mô công nghiệp và sản xuất các loại nấm, dược liệu cao cấp; khu vực thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận hình thành công nghiệp sản xuất giống cây trồng invitro với sản lượng trên 150 triệu cây giống/năm.

b) Phát triển công nghệ sản xuất và ứng dụng các chế phẩm sinh học, thiên địch thay thế 25% các sản phẩm hóa học trong sản xuất nông nghiệp, ứng dụng thành tựu công nghệ sinh học trong bảo quản, sơ chế, chế biến nông sản; qua đó nâng cao 15% giá trị sản phẩm.

c) Ứng dụng công nghệ sinh học hiệu quả trong quản lý bảo vệ tài nguyên môi trường, xử lý chất thải và bảo tồn đa dạng sinh học; tỷ lệ các loại chất thải hữu cơ có thể tái chế bằng các biện pháp sinh học đạt trên 20% chất thải phát sinh.

d) Kịp thời tiếp cận và ứng dụng các quy trình kỹ thuật, công nghệ ứng dụng công nghệ sinh học tiên tiến, hiện đại trong y tế tại địa phương.

e) Doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghệ sinh học tăng 50% về quy mô đầu tư và giá trị sản phẩm.

2. Tầm nhìn đến 2045:

Lâm Đồng trở thành Trung tâm nghiên cứu, ứng dụng công nghệ sinh học thuộc nhóm dẫn đầu cả nước, đặc biệt trong lĩnh vực nông nghiệp, sản xuất giống cây trồng. Công nghiệp sinh học đóng góp trên 15% GRDP của tỉnh.

III. Nhiệm vụ giải pháp:

1. Quán triệt, tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cán bộ đảng viên và nhân dân về ứng dụng và phát triển công nghệ sinh học trong tình hình mới:

a) Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố tổ chức nghiên cứu, phổ biến, quán triệt Nghị quyết số 36-NQ/TW và Chương trình hành động số 58-CTr/TU đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tại cơ quan đơn vị; tạo nhận thức đúng về vai trò, tầm quan trọng của nghiên cứu, ứng dụng công nghệ sinh học đối với quá trình đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế trong điều kiện hội nhập quốc tế và biến đổi khí hậu hiện nay.

b) Lồng ghép với các nhiệm vụ của từng ngành, địa phương triển khai các biện pháp tuyên truyền, vận động phù hợp đến từng nhóm đối tượng (nhà nghiên cứu, doanh nghiệp, hợp tác xã, người dân) và theo từng lĩnh vực; định hướng đúng và tạo chuyển biến mạnh mẽ việc ứng dụng công nghệ sinh học vào sản xuất phù hợp với điều kiện, khả năng thực tế.

c) Thường xuyên rà soát, bổ sung các chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp cụ thể về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học vào Chương trình, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo nhiệm kỳ và hằng năm của các cấp, các ngành, địa phương, đơn vị, gắn với kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết theo quy định.

2. Xây dựng và triển khai các chính sách hỗ trợ phát triển ứng dụng công nghệ sinh học:

a) Thực hiện rà soát các cơ chế chính sách có liên quan đến phát triển ứng dụng công nghệ sinh học của Trung ương, địa phương; đánh giá khả năng triển khai và xác định nguồn lực cụ thể thực hiện các chính sách hỗ trợ phát triển công nghệ sinh học trên địa bàn.

b) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cho các sản phẩm công nghệ sinh học tại địa phương. Nghiên cứu xây dựng hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật địa phương về sản phẩm công nghệ sinh học cho phù hợp.

c) Nghiên cứu, áp dụng thí điểm các cơ chế chính sách mới, trong đó có các cơ chế chính sách tạo đột phá phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong một số lĩnh vực có tiềm năng, lợi thế của tỉnh.

[...]
4
Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ