Kế hoạch 2118/KH-UBND năm 2024 sửa đổi Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 202​1-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai

Số hiệu 2118/KH-UBND
Ngày ban hành 12/09/2024
Ngày có hiệu lực 12/09/2024
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Gia Lai
Người ký Dương Mah Tiệp
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2118/KH-UBND

Gia Lai, ngày 12 tháng 9 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI

Thực hiện Nghị quyết số 111/2024/QH15 ngày 18/01/2024 của Quốc hội khóa XV về một số cơ chế, chính sách đặc thù thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia. Để đảm bảo các nội dung triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh (UBND tỉnh) ban hành Kế hoạch sửa đổi, bổ sung Kế hoạch số 1602/KH-UBND ngày 21/7/2022 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai và Kế hoạch số 1290/KH-UBND ngày 01/6/2023 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Kế hoạch số 1602/KH-UBND ngày 21/7/2022 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai, cụ thể như sau:

I. NỘI DUNG SỬA ĐỔI KẾ HOẠCH SỐ 1602/KH-UBND

1. Bãi bỏ Biểu số 02 kèm theo Kế hoạch 1602/KH-UBND.

2. Thay thế Biểu số 01, Biểu số 03, Biểu số 05, Biểu số 06 kèm theo Kế hoạch 1602/KH-UBND bằng Biểu số 01, Biểu số 03, Biểu số 05, Biểu số 06 tại Kế hoạch này.

II. NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỐ 1290/KH- UBND

1. Sửa đổi, bổ sung nội dung mục 3, phần II thành:

“V. TỔNG NGUỒN VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

Dự kiến khả năng huy động vốn giai đoạn 2021 - 2025 là 4.371.636 triệu đồng (Bằng chữ: Bốn nghìn, ba trăm bảy mươi mốt tỷ, sáu trăm ba mươi sáu triệu đồng),trong đó:

1. Vốn ngân sách trung ương: 2.953.233 triệu đồng, bao gồm:

- Vốn đầu tư: 1.540.203 triệu đồng;

- Dự kiến vốn sự nghiệp: 1.413.030 triệu đồng.

2. Vốn ngân sách địa phương: 610.716 triệu đồng, bao gồm:

- Vốn đầu tư: 469.413 triệu đồng (Đối ứng theo quy định tại Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ: 154.020 triệu đồng; Ngân sách địa phương ưu tiên bố trí theo Chương trình số 29-CTr/TU ngày 20/01/2022 của Tỉnh ủy: 315.393 triệu đồng);

- Dự kiến vốn sự nghiệp: 141.303 triệu đồng (Đối ứng theo quy định tại Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ).

3. Vốn lồng ghép: thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 35/2022/NQ- HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định về cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình mục tiêu quốc gia, giữa các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác; cơ chế huy động các nguồn lực khác thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

4. Dự kiến vốn vay tín dụng chính sách: 701.576 triệu đồng (thực hiện theo quy định tại Nghị định số 28/2022/NĐ-CP ngày 26/4/2022 của Chính phủ về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025);

5. Dự kiến vốn huy động hợp pháp khác: 106.111 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo Kế hoạch này)”

2. Bãi bỏ Phụ lục II kèm theo Kế hoạch 1290/KH-UBND.

3. Thay thế Phụ lục III và Biểu số 07 kèm theo Kế hoạch 1290/KH- UBND bằng Phụ lục III và Biểu số 07 tại Kế hoạch này./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc (báo cáo);
- Thường trực: Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Ngân hàng nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Gia Lai;
- Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
- Chánh văn phòng, các Phó chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, NL (2).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Mah Tiệp

 

PHỤ LỤC III

DỰ KIẾN KẾ HOẠCH VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Kế hoạch số 2118/KH-UBND ngày 12/9/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)

ĐVT: Triệu đồng

[...]