ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2118/KH-UBND
|
Gia Lai, ngày 12
tháng 9 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI
ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA
LAI
Thực hiện Nghị quyết số
111/2024/QH15 ngày 18/01/2024 của Quốc hội khóa XV về một số cơ chế, chính sách
đặc thù thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia. Để đảm bảo các nội dung
triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi phù hợp với tình hình thực tiễn của địa
phương, Ủy ban nhân dân tỉnh (UBND tỉnh) ban hành Kế hoạch sửa đổi, bổ sung Kế
hoạch số 1602/KH-UBND ngày 21/7/2022 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh
Gia Lai và Kế hoạch số 1290/KH-UBND ngày 01/6/2023 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ
sung Kế hoạch số 1602/KH-UBND ngày 21/7/2022 của UBND tỉnh thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
trên địa bàn tỉnh Gia Lai, cụ thể như sau:
I. NỘI DUNG
SỬA ĐỔI KẾ HOẠCH SỐ 1602/KH-UBND
1. Bãi bỏ Biểu số 02 kèm theo Kế
hoạch 1602/KH-UBND.
2. Thay thế Biểu số 01, Biểu số
03, Biểu số 05, Biểu số 06 kèm theo Kế hoạch 1602/KH-UBND bằng Biểu số 01, Biểu
số 03, Biểu số 05, Biểu số 06 tại Kế hoạch này.
II. NỘI DUNG
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỐ 1290/KH- UBND
1. Sửa đổi,
bổ sung nội dung mục 3, phần II thành:
“V. TỔNG NGUỒN VỐN THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH
Dự kiến khả năng huy động vốn
giai đoạn 2021 - 2025 là 4.371.636 triệu đồng (Bằng chữ: Bốn nghìn, ba
trăm bảy mươi mốt tỷ, sáu trăm ba mươi sáu triệu đồng),trong đó:
1. Vốn ngân sách trung ương: 2.953.233
triệu đồng, bao gồm:
- Vốn đầu tư: 1.540.203 triệu đồng;
- Dự kiến vốn sự nghiệp:
1.413.030 triệu đồng.
2. Vốn ngân sách địa phương:
610.716 triệu đồng, bao gồm:
- Vốn đầu tư: 469.413 triệu đồng
(Đối ứng theo quy định tại Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ
tướng Chính phủ: 154.020 triệu đồng; Ngân sách địa phương ưu tiên bố trí theo
Chương trình số 29-CTr/TU ngày 20/01/2022 của Tỉnh ủy: 315.393 triệu đồng);
- Dự kiến vốn sự nghiệp:
141.303 triệu đồng (Đối ứng theo quy định tại Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày
30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ).
3. Vốn lồng ghép: thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 35/2022/NQ- HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành quy định về cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương
trình mục tiêu quốc gia, giữa các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương
trình, dự án khác; cơ chế huy động các nguồn lực khác thực hiện chương trình mục
tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
4. Dự kiến vốn vay tín dụng
chính sách: 701.576 triệu đồng (thực hiện theo quy định tại Nghị định số
28/2022/NĐ-CP ngày 26/4/2022 của Chính phủ về chính sách tín dụng ưu đãi thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn I: từ
năm 2021 đến năm 2025);
5. Dự kiến vốn huy động hợp
pháp khác: 106.111 triệu đồng.
(Chi
tiết tại Phụ lục III kèm theo Kế hoạch này)”
2. Bãi bỏ
Phụ lục II kèm theo Kế hoạch 1290/KH-UBND.
3. Thay thế
Phụ lục III và Biểu số 07 kèm theo Kế hoạch 1290/KH- UBND bằng Phụ lục III và Biểu số 07 tại Kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc (báo cáo);
- Thường trực: Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Ngân hàng nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Gia Lai;
- Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
- Chánh văn phòng, các Phó chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, NL (2).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Mah Tiệp
|
PHỤ LỤC III
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI
ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Kế hoạch số 2118/KH-UBND ngày 12/9/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Gia Lai)
ĐVT:
Triệu đồng
STT
|
Nội dung Dự án
|
Tổng cộng
|
NSTW
|
NSĐP
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)=(4)+(5)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
Khả năng huy động vốn giai đoạn 2021-2025 (A+B+C+D)
|
4.371.636
|
2.953.233
|
610.716
|
|
A
|
Tổng cộng vốn đầu tư (*)
|
2.009.616
|
1.540.203
|
469.413
|
|
B
|
Tổng cộng vốn sự nghiệp
|
1.554.333
|
1.413.030
|
141.303
|
|
|
Dự kiến chi tiết vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình:
|
|
|
|
|
I
|
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước
sinh hoạt
|
106.261
|
106.261
|
0
|
|
1
|
Nội
dung 3: Hỗ trợ chuyển đổi nghề
|
64.060
|
64.060
|
|
|
2
|
Nội
dung 4: Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán
|
42.201
|
42.201
|
|
|
II
|
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, bố trí ổn định dân cư ở những nơi
cần thiết
|
1.387
|
1.387
|
0
|
|
III
|
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng,
thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
|
514.905
|
498.973
|
15.932
|
|
1
|
Tiểu
dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệpbền vững gắn với bảo vệ rừng và
nâng cao thu nhập cho người dân
|
241.281
|
241.281
|
|
|
2
|
Tiểu
dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu
quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào
DTTS và MN
|
273.624
|
257.692
|
15.932
|
|
2.1
|
Nội
dung 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị
|
249.575
|
235.331
|
14.244
|
|
2.2
|
Nội
dung 2: Đầu tư, hỗ trợ vùng trồng dược liệu quý
|
|
|
|
|
2.3
|
Nội
dung 3: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng
bào DTTS và MN
|
24.049
|
22.361
|
1.688
|
|
IV
|
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống
trong vùng đồng bào DTTS và MN và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân
tộc
|
188.239
|
166.611
|
21.628
|
|
1
|
Tiểu
dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng
đồng bào DTTS và MN
|
188.239
|
166.611
|
21.628
|
|
1.1
|
Nội
dung 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào DTTS&MN; ưu tiên đối
với các xã ĐBKK, thôn, làng ĐBKK
|
188.239
|
166.611
|
21.628
|
|
V
|
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
422.274
|
355.530
|
66.744
|
|
1
|
Tiểu
dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội
trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú
và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS
|
115.489
|
48.745
|
66.744
|
|
2
|
Tiểu
dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại
học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào DTTS
|
66.288
|
66.288
|
0
|
|
2.1
|
Nội
dung 1: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc
|
19.818
|
19.818
|
|
|
2.2
|
Nội
dung 2: Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học
|
46.470
|
46.470
|
|
|
3
|
Tiểu
dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người
lao động vùng DTTS và MN
|
202.440
|
202.440
|
|
|
4
|
Tiểu
dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương
trình ở các cấp
|
38.057
|
38.057
|
|
|
VI
|
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của
dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
|
40.040
|
18.325
|
21.715
|
|
VII
|
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người
DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
|
33.736
|
30.542
|
3.194
|
|
VIII
|
Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết
đối với phụ nữ và trẻ em
|
83.656
|
77.431
|
6.225
|
|
IX
|
Dự án 9: Đầu tư tạo sinh kế, phát triển kinh tế nhóm dân tộc rất ít
người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
|
89.378
|
87.832
|
1.546
|
|
1
|
Tiểu
dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn,
dân tộc có khó khăn đặc thù
|
66.171
|
66.171
|
|
|
2
|
Tiểu
dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng
đồng bào DTTS&MN
|
23.207
|
21.661
|
1.546
|
|
X
|
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào
DTTS&MN. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
|
74.457
|
70.138
|
4.319
|
|
1
|
Tiểu
dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người
có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận
động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng
thể và Chương trình mục tiểu quốc gia phát triển KT-XH vùng đồng bào
DTTS&MN giai đoạn 2021-2030
|
58.296
|
54.753
|
3.543
|
|
1.1
|
Nội
dung 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người
có uy tín
|
50.999
|
48.018
|
2.981
|
|
1.2
|
Nội
dung 2: Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào DTTS
|
4.193
|
3.812
|
381
|
|
1.3
|
Nội
dung số 3: Tăng cường, nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp
pháp lý chất lượng cho vùng đồng bào DTTS&MN
|
3.104
|
2.923
|
181
|
|
2
|
Tiểu
dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm
bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS&MN
|
5.962
|
5.962
|
0
|
|
3
|
Tiểu
dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện
Chương trình
|
10.199
|
9.423
|
776
|
|
C
|
Vốn tín dụng
|
701.576
|
|
|
|
|
Dự kiến chi tiết vốn tín dụng thực hiện Chương trình:
|
|
|
|
|
1
|
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước
sinh hoạt
|
520.903
|
|
|
|
2
|
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm
năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
|
180.673
|
|
|
|
|
Tiểu
dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu
quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào
DTTS và MN
|
180.673
|
|
|
|
2.1
|
Nội
dung 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị
|
84.820
|
|
|
|
2.2
|
Nội
dung 2: Đầu tư, hỗ trợ vùng trồng dược liệu quý
|
95.853
|
|
|
|
D
|
Vốn huy động khác
|
106.111
|
|
|
|
|
Dự kiến chi tiết vốn huy động khác thực hiện Chương trình:
|
|
|
|
|
I
|
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng,
thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
|
106.111
|
|
|
|
1
|
Tiểu
dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu
quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào
DTTS và MN
|
106.111
|
|
|
|
1.1
|
Nội
dung 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị
|
13.964
|
|
|
|
1.2
|
Nội
dung 2: Đầu tư, hỗ trợ vùng trồng dược liệu quý
|
92.147
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Vốn đầu
tư chi tiết các dự án thuộc Chương trình thực hiện theo các Nghị quyết, Quyết định
giao vốn đầu tư công trung hạn thực hiện Chương trình giai đoạn 2021- 2025 và
hàng năm của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và các văn bản điều
chỉnh, bổ sung vốn của cấp có thẩm quyền (nếu có).
BIỂU SỐ 01
TỔNG HỢP NHU CẦU HỖ TRỢ DỰ ÁN 1: GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG
THIẾU ĐẤT Ở, NHÀ Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ ĐỐI TƯỢNG
THỰC HIỆN HỖ TRỢ THEO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN
(Kèm theo Kế hoạch số 2118/KH-UBND ngày 12/9/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Gia Lai)
STT
|
Huyện/TX/TP
|
Nhu cầu hỗ trợ giai đoạn 2021-2025
|
Đối tượng thực hiện hỗ trợ theo khả năng huy động vốn
|
Hỗ trợ đất ở (hộ)
|
Hỗ trợ nhà ở (hộ)
|
Hỗ trợ đất sản xuất
|
Hỗ trợ nước sinh hoạt
|
Hỗ trợ đất ở (hộ)
|
Hỗ trợ nhà ở (hộ)
|
Hỗ trợ đất sản xuất
|
Hỗ trợ nước sinh hoạt
|
Hỗ trợ trực tiếp đất sản xuất (hộ)
|
Hỗ trợ chuyển đổi nghề (hộ)
|
Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán (hộ)
|
Hỗ trợ nước sinh hoạt tập trung (công trình)
|
Hỗ trợ trực tiếp đất sản xuất (hộ)
|
Hỗ trợ chuyển đổi nghề (hộ)
|
Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán (hộ)
|
Hỗ trợ nước sinh hoạt tập trung (công trình)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
Tổng cộng
|
2.545
|
6.726
|
2.196
|
6.463
|
14.067
|
156
|
117
|
4.641
|
115
|
6.406
|
14.067
|
16
|
1
|
An Khê
|
-
|
15
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
15
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Ayun Pa
|
12
|
94
|
28
|
158
|
123
|
-
|
2
|
32
|
-
|
156
|
123
|
-
|
3
|
Chư Păh
|
-
|
1.015
|
30
|
11
|
757
|
10
|
-
|
528
|
-
|
11
|
757
|
1
|
4
|
Chư Prông
|
467
|
904
|
484
|
498
|
673
|
39
|
-
|
846
|
-
|
498
|
673
|
1
|
5
|
Chư Pưh
|
198
|
312
|
139
|
563
|
214
|
20
|
-
|
299
|
-
|
563
|
214
|
1
|
6
|
Chư Sê
|
179
|
342
|
241
|
140
|
777
|
4
|
-
|
129
|
-
|
140
|
777
|
-
|
7
|
Đak Đoa
|
72
|
346
|
5
|
340
|
406
|
7
|
27
|
204
|
2
|
340
|
406
|
1
|
8
|
Đăk Pơ
|
243
|
250
|
138
|
345
|
616
|
8
|
8
|
217
|
-
|
345
|
616
|
1
|
9
|
Đức Cơ
|
90
|
452
|
|
354
|
528
|
6
|
4
|
267
|
-
|
354
|
528
|
1
|
10
|
Ia Grai
|
16
|
219
|
62
|
438
|
323
|
19
|
-
|
151
|
-
|
438
|
323
|
1
|
11
|
Ia Pa
|
452
|
511
|
136
|
829
|
901
|
5
|
-
|
435
|
5
|
829
|
901
|
1
|
12
|
Kbang
|
172
|
250
|
171
|
286
|
293
|
10
|
33
|
231
|
-
|
286
|
293
|
1
|
13
|
Kông Chro
|
82
|
108
|
67
|
140
|
5.527
|
8
|
2
|
108
|
-
|
140
|
5.527
|
2
|
14
|
Krông Pa
|
-
|
685
|
588
|
1.112
|
1.198
|
7
|
-
|
441
|
107
|
1.112
|
1.198
|
3
|
15
|
Mang Yang
|
239
|
856
|
82
|
645
|
1.266
|
13
|
14
|
562
|
1
|
645
|
1.266
|
2
|
16
|
Phú Thiện
|
316
|
312
|
|
477
|
371
|
-
|
27
|
153
|
-
|
422
|
371
|
-
|
17
|
Pleiku
|
7
|
55
|
25
|
127
|
94
|
-
|
-
|
23
|
-
|
127
|
94
|
-
|
BIỂU SỐ 03
TỔNG HỢP NHU CẦU TIỂU DỰ ÁN 1-DỰ ÁN 3: PHÁT TRIỂN KINH TẾ
NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG GẮN VỚI BẢO VỆ RỪNG VÀ NÂNG CAO THU NHẬP CHO NGƯỜI
DÂN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 2118/KH-UBND ngày 12/9/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Gia Lai)
STT
|
Đơn vị
|
Khoán bảo vệ rừng (ha)
|
Bảo vệ rừng quy hoạch rừng phòng hộ và
rừng sản xuất (ha)
|
Khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ
sung (ha)
|
Trồng rừng sản xuất và phát triển LSNG
|
Trồng rừng phòng hộ
|
Rừng phòng hộ
|
Rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
Diện tích (ha)
|
Số hộ tham gia
|
Tổng nhân khẩu (người)
|
Nhu cầu trợ cấp gạo (kg)
|
Diện tích (ha)
|
Số hộ tham gia
|
Tổng nhân khẩu (người)
|
Nhu cầu trợ cấp gạo (kg)
|
Tổng
|
Chia ra
|
Trồng rừng SX
|
Phát triển LSNG
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
Tổng
cộng
|
375.814,49
|
22.698,09
|
101.917,41
|
0,00
|
2.118,55
|
2.005,55
|
113,00
|
421,00
|
1.820,00
|
1.608.890,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
I
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
100.498,14
|
22.698,09
|
101.917,41
|
0,00
|
2.118,55
|
2.005,55
|
113,00
|
421,00
|
1.820,00
|
1.608.890,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
1
|
Chư
Păh
|
14.967,40
|
7.841,50
|
5.293,20
|
0
|
0,00
|
0,00
|
0
|
14
|
69
|
62.100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Chư
Prông
|
0,00
|
0,00
|
1.500,00
|
0
|
482,73
|
482,73
|
0
|
3
|
13
|
11.750
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Chư
Pưh
|
0,00
|
0,00
|
73,83
|
0
|
0,00
|
0,00
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Chư
Sê
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0
|
65,00
|
65,00
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Đăk
Đoa
|
13.778,96
|
8.126,71
|
4.390,34
|
0
|
0,00
|
0,00
|
0
|
130
|
580
|
522.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Đức
Cơ
|
0,00
|
0,00
|
60,06
|
0
|
66,40
|
66,40
|
0
|
17
|
94
|
84.600
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Ia
Pa
|
0,00
|
0,00
|
4.826,77
|
0
|
136,00
|
133,00
|
3
|
13
|
58
|
23.040
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
Kông
Chro
|
14.912,36
|
4.789,15
|
11.513,14
|
0
|
0,00
|
0,00
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
9
|
Krông
Pa
|
43.836,19
|
852,95
|
35.792,78
|
0
|
447,49
|
447,49
|
0
|
231
|
973
|
875.700
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10
|
Mang
Yang
|
13.003,23
|
368,90
|
38.354,85
|
0
|
880,93
|
770,93
|
110
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
11
|
Phú
Thiện
|
0,00
|
718,88
|
112,44
|
0
|
40,00
|
40,00
|
0
|
13
|
33
|
29.700
|
0
|
0
|
0
|
0
|
II
|
Các
đơn vị chủ rừng
|
275.316,35
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
1
|
Ban
QLRPH Nam Sông Ba
|
18.072,00
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Ban
QLRPH Bắc Biển Hồ
|
7.398,12
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Ban
QLRPH Đông Bắc Chư Păh
|
20.180,00
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Ban
QLRPH Ia Rsai
|
10.600,00
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Ban
QLRPH Hà Ra
|
18.796,45
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Ban
QLRPH Ya Hội
|
7.851,50
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Ban
QLRPH Ya Puch
|
11.850,00
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
Ban
QLRPH Mang Yang
|
5.807,40
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
9
|
Ban
QLRPH Chư Sê
|
5.442,45
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10
|
Ban
QLRPH Ia Ly
|
11.337,96
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
11
|
Ban
QLRPH Chư Mố
|
9.951,75
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
12
|
Ban
QLRPH Đăk Đoa
|
22.637,22
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
13
|
Ban
QLRPH Nam Phú Nhơn
|
10.573,20
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
14
|
Ban
QLRPH Xã Nam
|
4.257,40
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
15
|
Cty
LN Trạm Lập
|
3.523,88
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
16
|
Cty
LN Krong Pa
|
3.082,50
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
17
|
Cty
LN Đăk Roong
|
14.204,52
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
18
|
VQG
Kon Ka Kinh
|
89.750,00
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
BIỂU SỐ 05
TỔNG HỢP NHU CẦU HỖ TRỢ TIỂU DỰ ÁN 1 - DỰ ÁN 5: ĐỔI MỚI HOẠT
ĐỘNG, CỦNG CỐ PHÁT TRIỂN C3ÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ, TRƯỜNG PHỔ
THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ HỌC SINH Ở BÁN TRÚ VÀ XÓA MÙ CHỮ CHO
NGƯỜI DÂN VÙNG ĐỒNG BÀO DTTS GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 2118/KH-UBND ngày 12/9/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Gia Lai)
STT
|
Huyện/TX/TP
|
Số người học xóa mù chữ
|
Số lớp học xóa mù chữ
|
Số lượng tài liệu, SGK, VPP phát cho người học
|
Số lượng đơn vị mua sắm trang thiết bị
|
Ghi chú
|
|
Tổng cộng
|
18.794
|
593
|
18.794
|
167
|
|
1
|
An Khê
|
88
|
3
|
88
|
1
|
|
2
|
Ayun Pa
|
418
|
12
|
418
|
7
|
|
3
|
Chư Păh
|
600
|
20
|
600
|
12
|
|
4
|
Chư Prông
|
945
|
30
|
945
|
18
|
|
5
|
Chư Pưh
|
384
|
12
|
384
|
3
|
|
6
|
Chư Sê
|
2.876
|
90
|
2.876
|
14
|
|
7
|
Đak Đoa
|
1.943
|
60
|
1.943
|
15
|
|
8
|
Đăk Pơ
|
878
|
25
|
878
|
4
|
|
9
|
Đức Cơ
|
1.000
|
30
|
1.000
|
9
|
|
10
|
Ia Grai
|
1.313
|
50
|
1.313
|
17
|
|
11
|
Ia Pa
|
400
|
14
|
400
|
9
|
|
12
|
Kbang
|
2.744
|
90
|
2.744
|
12
|
|
13
|
Kông Chro
|
868
|
29
|
868
|
8
|
|
14
|
Krông Pa
|
1.817
|
50
|
1.817
|
14
|
|
15
|
Mang Yang
|
1.500
|
50
|
1.500
|
12
|
|
16
|
Phú Thiện
|
738
|
18
|
738
|
6
|
|
17
|
Pleiku
|
282
|
10
|
282
|
6
|
|
BIỂU SỐ 06
TỔNG HỢP NHU CẦU HỖ TRỢ TIỂU DỰ ÁN 3 - DỰ ÁN 5: DỰ ÁN
PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG VÙNG
DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 2118/KH-UBND ngày 12/9/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Gia Lai)
STT
|
Huyện/TX/TP
|
Số học viên được đào tạo nghề
|
Ghi chú
|
|
Tổng cộng
|
21.384
|
|
1
|
An Khê
|
150
|
|
2
|
Ayun Pa
|
700
|
|
3
|
Chư Păh
|
1.370
|
|
4
|
Chư Prông
|
2.000
|
|
5
|
Chư Pưh
|
800
|
|
6
|
Chư Sê
|
2.000
|
|
7
|
Đak Đoa
|
2.005
|
|
8
|
Đak Pơ
|
1.000
|
|
9
|
Đức Cơ
|
1.200
|
|
10
|
Ia Grai
|
1.373
|
|
11
|
Ia Pa
|
376
|
|
12
|
Kbang
|
800
|
|
13
|
Kông Chro
|
600
|
|
14
|
Krông Pa
|
2.200
|
|
15
|
Mang Yang
|
2.850
|
|
16
|
Phú Thiện
|
1.300
|
|
17
|
Pleiku
|
660
|
|
BIỂU SỐ 07
TỔNG HỢP NHU CẦU HỖ TRỢ DỰ ÁN 6: BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ
VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH
GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 2118/KH-UBND ngày 12/9/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Gia Lai)
STT
|
Huyện/TX/TP
|
Số lượng điểm đến du lịch tiêu biểu cần hỗ trợ đầu tư xây dựng
|
Số lượng thôn, làng truyền thống tiêu biểu của các DTTS cần hỗ trợ đầu
tư bảo tồn
|
Số thôn vùng ĐB DTTS&MN cần hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn
hóa, thể thao
|
Số lượng mô hình bảo tàng sinh thái cần hỗ trợ xây dựng nhằm bảo tàng
hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng các DTTS
|
Số lượng di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu
biểu của các DTTS cần hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp
|
Ghi chú
|
|
Tổng cộng
|
9
|
0
|
101
|
0
|
3
|
|
1
|
An Khê
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2
|
Ayun Pa
|
0
|
0
|
6
|
0
|
0
|
|
3
|
Chư Păh
|
1
|
0
|
5
|
0
|
0
|
|
4
|
Chư Prông
|
0
|
0
|
6
|
0
|
0
|
|
5
|
Chư Pưh
|
0
|
0
|
6
|
0
|
0
|
|
6
|
Chư Sê
|
0
|
0
|
6
|
0
|
0
|
|
7
|
Đak Đoa
|
0
|
0
|
6
|
0
|
0
|
|
8
|
Đăk Pơ
|
0
|
0
|
9
|
0
|
0
|
|
9
|
Đức Cơ
|
0
|
0
|
7
|
0
|
0
|
|
10
|
Ia Grai
|
1
|
0
|
6
|
0
|
0
|
|
11
|
Ia Pa
|
0
|
0
|
6
|
0
|
0
|
|
12
|
Kbang
|
5
|
0
|
10
|
0
|
2
|
|
13
|
Kông Chro
|
0
|
0
|
7
|
0
|
0
|
|
14
|
Krông Pa
|
0
|
0
|
7
|
0
|
0
|
|
15
|
Mang Yang
|
0
|
0
|
6
|
0
|
0
|
|
16
|
Phú Thiện
|
1
|
0
|
5
|
0
|
1
|
|
17
|
Pleiku
|
1
|
0
|
3
|
0
|
0
|
|