Quyết định 977/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt danh mục ngành/chuyên ngành đào tạo đại học, sau đại học thuộc nội dung số 02 tiểu dự án 2 của dự án 5 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu | 977/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/06/2024 |
Ngày có hiệu lực | 06/06/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký | Phạm Duy Hưng |
Lĩnh vực | Giáo dục,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 977/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 06 tháng 6 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc: Số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I từ năm 2021 đến năm 2025; số 02/2023/TT-UBDT ngày 21/8/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 27/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và hằng năm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Nghị quyết số 18/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 130/TTr-SNV ngày 03/6/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục ngành/chuyên ngành đào tạo đại học, sau đại học thuộc nội dung số 02, tiểu dự án 2, dự án 5 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, cụ thể như sau:
- Danh mục ngành/chuyên ngành đào tạo đại học: Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo.
- Danh mục ngành/chuyên ngành đào tạo sau đại học: Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo.
1. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương hằng năm rà soát, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh danh mục ngành/chuyên ngành đào tạo đại học, sau đại học thuộc nội dung số 02, tiểu dự án 2, dự án 5 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I từ năm 2021 đến năm 2025 đảm bảo phù hợp theo nhu cầu của tỉnh (nếu có).
2. Sở Giáo dục và Đào tạo: Hằng năm, căn cứ ngành/chuyên ngành đào tạo theo danh mục phê duyệt và nguồn kinh phí được phân bổ, chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan triển khai, thực hiện nội dung số 2, tiểu dự án 2, dự án 5 theo đúng quy định; xây dựng tiêu chí xét đối tượng thụ hưởng chính sách theo Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I từ năm 2021 đến năm 2025; tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh. Trong quá trình triển khai, thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan báo cáo, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
3. Sở Tài chính: Căn cứ phương án phân bổ kế hoạch vốn và tình hình thực tiễn tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cấp kinh phí thực hiện nội dung số 02, tiểu dự án 2, dự án 5 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I từ năm 2021 đến năm 2025 theo quy định.
4. Các cơ quan, đơn vị, địa phương: Triển khai danh mục ngành/chuyên ngành đào tạo đại học, sau đại học kèm theo Quyết định này tới các cơ quan, đơn vị, đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý; phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện các nhiệm vụ có liên quan về đào tạo đại học, sau đại học thuộc nội dung số 02, tiểu dự án 2, dự án 5 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I từ năm 2021 đến năm 2025; định kỳ hằng năm rà soát, xây dựng và đăng ký kế hoạch đào tạo sau đại học gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tài chính, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành và tương đương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
NGÀNH/ CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
(Thực hiện đào tạo tại nội dung 2, tiểu dự án 2, dự án 5 Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi)
(Kèm theo Quyết định số 977/QĐ-UBND ngày 06/06/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Kạn
TT |
Ngành/chuyên ngành |
Thuộc lĩnh vực |
Dự kiến số lượng đào tạo đến năm 2030 |
2 |
|||
1 |
Biểu diễn nhạc cụ truyền thống |
Nghệ thuật trình diễn |
2 |
15 |
|||
2 |
Quản lý công |
Quản trị, quản lý |
5 |
3 |
Quản trị Văn phòng |
Quản trị, quản lý |
5 |
4 |
Quản trị nhân lực |
Quản trị, quản lý |
5 |
5 |
|||
5 |
Công nghệ sinh học |
Sinh học ứng dụng |
5 |
98 |
|||
6 |
Khoa học máy tính/máy tính |
Máy tính và CNTT |
7 |
7 |
Kỹ thuật phềm mềm |
Máy tính và CNTT |
8 |
8 |
Kỹ thuật máy tính |
Máy tính và CNTT |
7 |
9 |
Công nghệ thông tin |
Máy tính và CNTT |
10 |
10 |
An toàn thông tin |
Máy tính và CNTT |
6 |
11 |
Kỹ thuật địa chất |
Kỹ thuật |
3 |
12 |
Kỹ thuật mỏ |
Kỹ thuật |
2 |
13 |
Công nghệ thực phẩm |
Sản xuất và chế biến |
5 |
14 |
Công nghệ sau thu hoạch |
Sản xuất và chế biến |
15 |
15 |
Công nghệ chế biến lâm sản |
Sản xuất và chế biến |
15 |
16 |
Kỹ thuật xây dựng |
Kiến trúc và xây dựng |
7 |
17 |
Quản lý xây dựng |
Kiến trúc và xây dựng |
7 |
18 |
Kiến trúc |
Kiến trúc và xây dựng |
6 |
125 |
|||
19 |
Phát triển nông thôn |
Nông - lâm nghiệp |
5 |
20 |
Kinh tế nông nghiệp |
Nông - lâm nghiệp |
5 |
21 |
Nông nghiệp |
Nông - lâm nghiệp |
5 |
22 |
Quản lý tài nguyên rừng |
Nông - lâm nghiệp |
10 |
23 |
Lâm nghiệp |
Nông - lâm nghiệp |
10 |
24 |
Công nghệ rau, củ quả và cảnh quan |
Nông - lâm nghiệp |
5 |
25 |
Chăn nuôi |
Nông nghiệp |
20 |
26 |
Thú y |
Thú y |
20 |
27 |
Trồng trọt |
Nông - lâm nghiệp |
20 |
28 |
Bảo vệ thực vật |
Nông - lâm nghiệp |
10 |
29 |
Nuôi trồng thủy sản |
Thủy sản |
5 |
30 |
Khoa học cây trồng |
Nông - lâm nghiệp |
10 |
87 |
|||
31 |
Y khoa |
Y học |
20 |
32 |
Y tế công cộng |
Y học |
5 |
33 |
Y học dự phòng |
Y học |
2 |
34 |
Y học cổ truyền |
Y học |
5 |
35 |
Răng - hàm - mặt |
Y học |
5 |
36 |
Kỹ thuật hình ảnh y học |
Y học |
5 |
37 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
Y học |
5 |
38 |
Kỹ thuật Phục hồi chức năng |
Y học |
5 |
39 |
Dược học |
Dược học |
5 |
40 |
Điều dưỡng |
Điều dưỡng, hộ sinh |
10 |
41 |
Hộ sinh |
Điều dưỡng, hộ sinh |
10 |
42 |
Dinh dưỡng |
Dinh dưỡng |
10 |
97 |
|||
43 |
Ngôn ngữ Anh |
Nhân văn |
30 |
44 |
Quản lý văn hóa |
Nhân văn |
5 |
45 |
Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước |
Khoa học chính trị |
5 |
46 |
Chính trị học |
Khoa học chính trị |
2 |
47 |
Du lịch |
Du lịch |
20 |
48 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
Du lịch |
10 |
49 |
Quản trị khách sạn |
Du lịch |
5 |
50 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
Du lịch |
5 |
51 |
Công tác xã hội |
Dịch vụ xã hội |
5 |
52 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
Môi trường và bảo vệ môi trường |
5 |
53 |
Quản lý đất đai |
Môi trường và bảo vệ môi trường |
5 |
|
CỘNG |
|
429 |
Danh mục ngành, chuyên ngành đào tạo trình độ đại học thực hiện hỗ trợ cho sinh viên khi tham gia đào tạo trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi gồm 53 ngành/ ngành với dự kiến 429 chỉ tiêu đào tạo, trong đó:
- Khối ngành nghệ thuật: 01 chuyên ngành