Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Số hiệu | 228/KH-UBND |
Ngày ban hành | 14/11/2023 |
Ngày có hiệu lực | 14/11/2023 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Yên Bái |
Người ký | Ngô Hạnh Phúc |
Lĩnh vực | Thương mại,Công nghệ thông tin |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 228/KH-UBND |
Yên Bái, ngày 14 tháng 11 năm 2023 |
Thực hiện Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày 22 /7/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Chương trình hành động số 15/CTr-UBND ngày 26/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái thực hiện Nghị quyết 51-NQ/TU; Quyết định số 2015/QĐ-UBND ngày 03/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Đề án “Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2023-2030”,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số giai đoạn năm 2023-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái, với những nội dung sau:
1. Mục đích
- Cụ thể hóa mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 nêu tại Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 2015/QĐ-UBND ngày 03/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Đề án “Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2023-2030”; xác định các nhiệm vụ trọng tâm, các giải pháp cụ thể để tổ chức thực hiện theo lộ trình phù hợp nhằm đạt mục tiêu đề ra.
- Tạo bước chuyển, thúc đẩy phát triển kinh tế số trên địa bàn tỉnh; giúp doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả hơn, giúp người dân giàu có hơn và tạo điều kiện phát triển thêm các ngành nghề kinh doanh mới, mở ra thị trường mới và tạo thêm nhiều việc làm mới; góp phần phát triển kinh tế - xã hội, nâng thứ hạng chỉ số chuyển đổi số (DTI) tỉnh Yên Bái hằng năm.
- Kế hoạch phát triển kinh tế số tỉnh Yên Bái đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 là căn cứ để các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cụ thể hóa xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện đảm bảo đồng bộ, hiệu quả, tạo chuyển biến rõ nét trong phát triển kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực, địa phương và trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Yêu cầu
Các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức quán triệt, xác định phát triển kinh tế số là nhiệm vụ trọng tâm; chủ động triển khai quyết liệt, thường xuyên, liên tục, tận dụng tốt các nguồn lực đã đầu tư, huy động tối đa các nguồn lực để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế số thuộc phạm vi quản lý; thường xuyên rà soát, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện; phấn đấu hoàn thành đạt và vượt mục tiêu, nhiệm vụ được giao.
1. Mục tiêu cơ bản đến năm 2025
(1) Tỷ trọng kinh tế số[1] đạt 20,05% GRDP.
(2) Tỷ trọng kinh tế số trong ngành, lĩnh vực[2] đạt bình quân 15%.
(3) Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lệ[3] đạt 15%.
(4) Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử[4] đạt 85%.
(5) Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số[5] đạt 55%.
(6) Tỷ lệ nhân lực lao động kinh tế số trong lực lượng lao động[6] đạt trên 2%.
2. Mục tiêu cơ bản đến năm 2030
(1) Tỷ trọng kinh tế số đạt tối thiểu 30% GRDP.
(2) Tỷ trọng kinh tế số trong ngành, lĩnh vực đạt bình quân đạt 30%.
(3) Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ đạt đạt 20%.
(4) Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử đạt 100%.
(5) Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số đạt trên 70%.
(6) Tỷ lệ nhân lực lao động kinh tế số trong lực lượng lao động đạt trên 3%.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 228/KH-UBND |
Yên Bái, ngày 14 tháng 11 năm 2023 |
Thực hiện Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày 22 /7/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Chương trình hành động số 15/CTr-UBND ngày 26/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái thực hiện Nghị quyết 51-NQ/TU; Quyết định số 2015/QĐ-UBND ngày 03/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Đề án “Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2023-2030”,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số giai đoạn năm 2023-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái, với những nội dung sau:
1. Mục đích
- Cụ thể hóa mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 nêu tại Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 2015/QĐ-UBND ngày 03/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Đề án “Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2023-2030”; xác định các nhiệm vụ trọng tâm, các giải pháp cụ thể để tổ chức thực hiện theo lộ trình phù hợp nhằm đạt mục tiêu đề ra.
- Tạo bước chuyển, thúc đẩy phát triển kinh tế số trên địa bàn tỉnh; giúp doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả hơn, giúp người dân giàu có hơn và tạo điều kiện phát triển thêm các ngành nghề kinh doanh mới, mở ra thị trường mới và tạo thêm nhiều việc làm mới; góp phần phát triển kinh tế - xã hội, nâng thứ hạng chỉ số chuyển đổi số (DTI) tỉnh Yên Bái hằng năm.
- Kế hoạch phát triển kinh tế số tỉnh Yên Bái đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 là căn cứ để các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cụ thể hóa xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện đảm bảo đồng bộ, hiệu quả, tạo chuyển biến rõ nét trong phát triển kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực, địa phương và trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Yêu cầu
Các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức quán triệt, xác định phát triển kinh tế số là nhiệm vụ trọng tâm; chủ động triển khai quyết liệt, thường xuyên, liên tục, tận dụng tốt các nguồn lực đã đầu tư, huy động tối đa các nguồn lực để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế số thuộc phạm vi quản lý; thường xuyên rà soát, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện; phấn đấu hoàn thành đạt và vượt mục tiêu, nhiệm vụ được giao.
1. Mục tiêu cơ bản đến năm 2025
(1) Tỷ trọng kinh tế số[1] đạt 20,05% GRDP.
(2) Tỷ trọng kinh tế số trong ngành, lĩnh vực[2] đạt bình quân 15%.
(3) Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lệ[3] đạt 15%.
(4) Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử[4] đạt 85%.
(5) Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số[5] đạt 55%.
(6) Tỷ lệ nhân lực lao động kinh tế số trong lực lượng lao động[6] đạt trên 2%.
2. Mục tiêu cơ bản đến năm 2030
(1) Tỷ trọng kinh tế số đạt tối thiểu 30% GRDP.
(2) Tỷ trọng kinh tế số trong ngành, lĩnh vực đạt bình quân đạt 30%.
(3) Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ đạt đạt 20%.
(4) Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử đạt 100%.
(5) Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số đạt trên 70%.
(6) Tỷ lệ nhân lực lao động kinh tế số trong lực lượng lao động đạt trên 3%.
1. Phát triển nền móng kinh tế số
1.2. Hoàn thiện hệ thống văn bản thúc đẩy phát triển kinh tế số
- Xây dựng và ban hành hệ thống các văn bản để cụ thể hóa tổ chức thực hiện các định hướng, kế hoạch về phát triển kinh tế số của Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương.
- Khái quát hóa xây dựng các quy định, hướng dẫn triển khai các mô hình kinh tế số trên cơ sở tổng kết thực tiễn kết quả thí điểm các mô hình tại tỉnh.
- Nghiên cứu xây dựng chính sách hỗ trợ, thu hút doanh nghiệp, hợp tác xã chuyển đổi số và chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế số trong một số ngành, lĩnh vực ưu tiên của tỉnh.
- Ban hành cơ chế để thu hút các doanh nghiệp công nghiệp công nghệ thông tin, doanh nghiệp công nghệ số vào đầu tư tại tỉnh Yên Bái.
- Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các kế hoạch có liên quan đến phát triển kinh tế số đã ban hành[7].
1.2. Củng cố, phát triển hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế số
- Xây dựng Kế hoạch phát triển hạ tầng số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2023-2025.
- Tạo điều kiện cho doanh nghiệp viễn thông phát triển hạ tầng kết nối số: phủ Internet băng thông rộng đến tất cả các thôn, bản, tổ dân phố; nâng cao chất lượng dịch vụ Internet tại khu đô thị, khu công nghiệp, khu du lịch, khu tập trung dân cư; xóa vùng trắng sóng, lõm sóng di động 3G, 4G.
- Triển khai các chính sách viễn thông công ích, chính sách trợ giá của doanh nghiệp, các chương trình mục tiêu quốc gia và các nguồn xã hội hóa khác để hỗ trợ nhằm gia tăng tỷ lệ hộ gia đình và người dân có điện thoại thông minh.
- Triển khai đồng bộ chiến lược, lộ trình số hóa và thông minh hóa các lĩnh vực hạ tầng thiết yếu phục vụ kinh tế số gồm: bưu chính; giao thông; điện lưới; thủy lợi; đô thị; thương mại, công nghiệp và năng lượng; giáo dục và đào tạo; y tế; văn hóa, thể thao, du lịch;...
1.3. Nền tảng số
- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ theo Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển kinh tế số trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh ứng dụng các công nghệ số, đặc biệt là công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) phục vụ phát triển kinh tế số trong các ngành, lĩnh vực.
- Triển khai xây dựng hoặc chuyển giao sử dụng các nền tảng số dùng chung cho các ngành lĩnh vực phục vụ chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, nhất là các lĩnh vực: nông nghiệp, dịch vụ, du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia; đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu được thực hiện thông suốt, tránh đầu tư chồng chéo, lãng phí, tuân thủ đúng quy định của Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.
1.4. Dữ liệu số
- Triển khai chia sẻ dữ liệu phục vụ phát triển kinh tế số; xây dựng Cổng dữ liệu mở của tỉnh theo chuẩn dữ liệu mở, kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng dữ liệu quốc gia để cung cấp thông tin, dữ liệu kịp thời, đầy đủ, công khai cho người dân, doanh nghiệp.
- Khuyến khích việc nghiên cứu, phát triển, ứng dụng công nghệ dữ liệu lớn, kết hợp với các công nghệ mở, mã nguồn mở, các nền tảng số quốc gia, nền tảng số ngành phục vụ phát triển kinh tế số trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu tập trung cấp tỉnh, kết nối liên thông, mở chia sẻ dữ liệu để tập hợp tài nguyên dữ liệu trong từng ngành, lĩnh vực, địa phương vào một đầu mối xử lý, phân tích, tạo ra các giá trị mới phục vụ phát triển kinh tế số.
1.5. An toàn thông tin mạng và an ninh mạng
- Tổ chức triển khai phổ biến kiến thức kỹ năng an toàn thông tin mạng cơ bản giúp doanh nghiệp phòng, tránh và tự bảo vệ mình trước những nguy cơ, rủi ro và sự cố mất an toàn thông tin mạng.
- Triển khai dịch vụ an toàn, an ninh thông tin mạng chuyên nghiệp giúp tổ chức, doanh nghiệp thực hiện mô hình bảo vệ 04 lớp. Đảm bảo yêu cầu an toàn thông tin mạng mặc định ngay từ khâu thiết kế, xây dựng khi phát triển các hạ tầng số, nền tảng số.
- Triển khai chữ ký số cho doanh nghiệp và người dân, góp phần thúc đẩy chuyển đổi số, phát triển kinh tế số.
1.6. Nhân lực số
- Tổ chức thực hiện các chính sách của Trung ương về phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số, kinh tế số. Chủ động xây dựng và triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách của tỉnh để thu hút, phát triển nguồn nhân lực phục vụ chuyển đổi số, phát triển kinh tế số tại địa phương.
- Tổ chức đào tạo kỹ năng, kiến thức chuyển đổi số cho doanh nghiệp; triển khai nền tảng số kết nối các cơ sở đào tạo với các doanh nghiệp để thúc đẩy học từ làm việc thực tế, đào tạo và đào tạo lại kỹ năng số cho người lao động, kết nối cung cầu thị trường lao động.
2. Phát triển kinh tế số ngành, lĩnh vực
2.1. Nông, lâm nghiệp và thủy sản
- Tập trung phát triển kinh tế số trong lĩnh vực nông nghiệp, nông dân, nông thôn, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số, công nghệ cao để phát triển kinh tế nông nghiệp. Phấn đấu tỷ trọng kinh tế số trong tổng giá trị ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản đến năm 2025 đạt 18,5%.
- Tổ chức triển khai mô hình thôn chuyển đổi số, làng chuyển đổi số, xã chuyển đổi số gắn với mục tiêu chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới. Tập trung nhân rộng các mô hình doanh nghiệp, hợp tác xã nông nghiệp chuyển đổi số hiệu quả.
- Nghiên cứu, phổ biến các nền tảng số do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai; xây dựng cơ sở dữ liệu số ngành nông nghiệp phục vụ phát triển kinh tế số nông nghiệp tỉnh Yên Bái.
- Hỗ trợ triển khai rộng nền tảng truy xuất nguồn gốc thông minh theo Tiêu chuẩn Việt Nam và theo Tiêu chuẩn quốc tế cho các sản phẩm lâm, nông sản, thủy sản nhằm nâng cao giá trị và phát triển thị trường sản phẩm.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ sản xuất nông nghiệp chuyển đổi số theo lộ trình phù hợp; xây dựng, phát triển các mô hình doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất nông nghiệp số.
- Khuyến nghị ứng dụng các nền tảng công nghệ số cho một hoặc nhiều khâu của quá trình sản xuất, thu hoạch, bao tiêu sản phẩm để qua đó nâng cao năng suất, chất lượng các sản phẩm nông sản (cây, con) chủ lực của tỉnh.
- Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn kỹ năng số cho người nông dân thông qua các nền tảng số, đào tạo trực tuyến, liên tục phát triển kỹ năng và tri thức số cho người nông dân, ưu tiên nhóm kỹ năng về sử dụng, khai thác các sàn giao dịch điện tử, thanh toán điện tử, nhận biết, phòng ngừa lừa đảo trên mạng.
2.2. Công nghiệp - xây dựng
- Tập trung chuyển đổi số trong lĩnh vực công nghiệp chế biến, chế tạo, sản xuất phân phối điện, khai khoáng, năng lượng...; sử dụng hiệu quả các nền tảng số do Bộ Công Thương triển khai. Hỗ trợ doanh nghiệp chế biến, chế tạo chuyển đổi số theo lộ trình phù hợp; xây dựng, giới thiệu, nhân rộng mô hình nhà máy thông minh. Phấn đấu tỷ trọng kinh tế số trong tổng giá trị ngành công nghiệp đến năm 2025 đạt 17,5%.
- Thúc đẩy, hỗ trợ doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng chuyển đổi số theo lộ trình phù hợp; ứng dụng mạnh mẽ các công nghệ số mới trong lĩnh vực xây dựng như: BIM, In 3D, quét 3D, vật liệu tiên tiến,... Phấn đấu tỷ trọng kinh tế số trong tổng giá trị ngành xây dựng đến năm 2025 đạt 10%.
2.3. Thương mại
- Tiếp tục triển khai các giải pháp phát triển thương mại điện tử theo Kế hoạch số 216/KH-UBND ngày 10/9/2021 phát triển thương mại điện tử tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Yên Bái. Phấn đấu tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ đến năm 2025 đạt 12%.
- Tập trung phát triển thương mại điện tử cho vùng nông thôn có nhiều sản phẩm nông sản; hỗ trợ người nông dân, hộ sản xuất nông nghiệp tiếp cận với thương mại điện tử, giới thiệu sản phẩm, bán hàng trực tuyến.
- Thúc đẩy thanh toán số trong doanh nghiệp/hợp tác xã/cơ sở kinh doanh/hộ kinh doanh và người tiêu dùng. Hỗ trợ tham gia các sàn thương mại điện tử trong nước, quốc tế các ngành hàng chủ lực của tỉnh.
2.4. Du lịch
- Xây dựng Cổng du lịch tỉnh Yên Bái, liên thông với các nền tảng số về du lịch của tỉnh đảm bảo kết nối, chia sẻ, liên thông những dữ liệu cơ bản về khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở dịch vụ du lịch và các thông tin thiết yếu khác phục vụ công tác quản lý nhà nước, doanh nghiệp lữ hành và khách du lịch đến tỉnh.
- Triển khai nền tảng quản trị và kinh doanh du lịch. Triển khai hệ sinh thái du lịch thông minh; ứng dụng công nghệ số để kết nối hỗ trợ và tăng trải nghiệm cho khách du lịch; mở rộng năng lực cung cấp dịch vụ kết hợp giữa kênh thực và kênh số; sử dụng tối đa các giao dịch điện tử trong hoạt động du lịch; ứng dụng công nghệ hiện đại, công nghệ mở để phát triển các tiện ích thông minh hỗ trợ công tác quản lý và phục vụ khách du lịch.
- Xây dựng và triển khai nền tảng du lịch 4.0 nhằm thúc đẩy phát triển du lịch tỉnh Yên Bái. Triển khai, sử dụng hiệu quả các nền tảng số du lịch do Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch, Cục Du lịch Quốc gia triển khai; ứng dụng các nền tảng kết nối cung cầu về du lịch.
- Thúc đẩy, hỗ trợ chuyển đổi số trong doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh du lịch; xây dựng, giới thiệu, nhân rộng mô hình doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh du lịch số;
- Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cho người dân, sử dụng các công nghệ số để tham gia vào chuỗi cung ứng các dịch vụ du lịch trong quá trình chuyển đổi số lĩnh vực du lịch.
- Phát sóng WiFi marketing tại các khu du lịch của tỉnh.
- Phấn đấu tỷ trọng kinh tế số trong tổng giá trị lĩnh vực du lịch đến năm 2025 đạt 10,5%.
2.5. Y tế
- Xây dựng và triển khai nền tảng hỗ trợ tư vấn khám, chữa bệnh từ xa kết nối bệnh viện với bệnh viện, bệnh viện tuyến trên với bệnh viện tuyến dưới, từ trung ương tới cơ sở, giúp giảm tải các cơ sở y tế, khám, chữa bệnh kịp thời, tiết kiệm thời gian và chi phí.
- Triển khai hồ sơ bệnh án điện tử tiến tới không sử dụng hồ sơ bệnh án giấy, thanh toán viện phí không dùng tiền mặt; triển khai nền tảng quản lý đơn thuốc điện tử quốc gia tại tất cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập và tư nhân.
- Triển khai nền tảng số kết nối các chuyên gia trong lĩnh vực y tế để thu thập, dán nhãn dữ liệu theo hình thức đóng góp của cộng đồng, ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong hỗ trợ phân tích, chẩn đoán đề xuất liệu trình phù hợp. Phát triển nền tảng số về an toàn thực phẩm và nền tảng số quản lý môi trường y tế.
- Triển khai thanh toán không dùng tiền mặt trong các bệnh viện, nhà thuốc phấn đấu 100% các khoản thu trong bệnh viện không sử dụng tiền mặt.
- Phấn đấu tỷ trọng kinh tế số trong tổng giá trị ngành Y tế đến năm 2025 đạt 11,5%.
2.6. Giáo dục và Đào tạo
- Triển khai nền tảng dạy, học trực tuyến kết nối, phục vụ trực tuyến toàn trình công tác dạy - học tập - thi cử cho học sinh, sinh viên, giáo viên từ đó hình thành hệ sinh thái phát triển giáo dục số ở các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, đảm bảo tỷ trọng nội dung dạy học bằng hình thức trực tuyến đạt 5% ở cấp tiểu học, 10% ở cấp trung học; triển khai nền tảng lưu trữ hồ sơ số (sổ điểm, học bạ điện tử; hồ sơ sổ sách chuyên môn, các sổ sách khác...) ở các trường học.
- Triển khai, sử dụng hiệu quả các nền tảng số do Bộ Giáo dục và Đào tạo triển khai. Xây dựng, giới thiệu, nhân rộng mô hình lớp học công nghệ số. Tổ chức các hoạt động hướng nghiệp giới thiệu các ngành học về công nghệ số đến học sinh khối trung học phổ thông.
- Xây dựng, chuẩn hóa kho học liệu số tỉnh Yên Bái, triển khai rộng rãi trong toàn tỉnh giúp giáo viên dành nhiều thời gian tương tác với học sinh, cải thiện chất lượng dạy học; khuyến khích triển khai hệ thống thư viện điện tử tài nguyên giáo dục mờ; thí điểm triển khai chương trình sách giáo khoa mở cho phép học sinh, sinh viên truy cập trực tuyến miễn phí phục vụ học tập, tra cứu thông tin nâng cao khả năng tiếp cận kiến thức, tiết kiệm chi phí in ấn.
- Triển khai Chương trình STEM/STEAM trong giáo dục phổ thông, trong đó ưu tiên triển khai thí điểm ở các trường học khu vực đô thị và một số địa phương trước khi triển khai nhân rộng. Đào tạo, cập nhật kiến thức về phương pháp STEM/STEAM cho đội ngũ giáo viên dạy các hoạt động giáo dục liên quan đến tin học, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, công nghệ, kỹ thuật và nghệ thuật trong các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến THPT.
- Triển khai thanh toán không dùng tiền mặt trong hệ thống trường học, phấn đấu 80% các khoản thu trong trường học không sử dụng tiền mặt.
- Phấn đấu tỷ trọng kinh tế số trong tổng giá trị ngành Giáo dục và Đào tạo đến năm 2025 đạt 13%.
2.7. Các ngành, lĩnh vực khác
- Triển khai ứng dụng công nghệ, nền tảng quản trị và kinh doanh vận tải nhằm thúc đẩy gia tăng tỷ trọng kinh tế số trong dịch vụ vận tải hàng hóa, dịch vụ vận tải hành khách. Phấn đấu tỷ trọng kinh tế số trong tổng giá trị ngành giao thông vận tải đạt 11,5%.
- Tập trung phát triển kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực (ưu tiên các ngành tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, bưu chính, bất động sản, các lĩnh vực sản xuất, dịch vụ và các ngành, lĩnh vực khác) theo hướng tăng cường ứng dụng công nghệ số, dữ liệu số, kinh doanh trực tuyến.
- Triển khai nền tảng số chuyên ngành, nền tảng quản trị và kinh doanh theo từng lĩnh vực phục vụ chuyển đổi số cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trong ngành; kết nối, liên kết giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp, giữa doanh nghiệp và chính quyền, giữa doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh, doanh nghiệp nước ngoài; tạo môi trường hình thành các dịch vụ mới, mô hình kinh doanh mới, tạo điều kiện khai thác hiệu quả hệ sinh thái kinh doanh trên không gian mạng.
3. Phát triển kinh tế số ICT, kinh tế số nền tảng
Phát triển kinh tế số ICT là một trọng những nhiệm vụ trọng tâm trong phát triển kinh tế số tỉnh Yên Bái, các nhiệm vụ trọng tâm bao gồm:
- Tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin đang hoạt động trên địa bàn tỉnh trong quá trình phát triển sản xuất kinh doanh đóng góp vào tỷ trọng kinh tế số.
- Thu hút doanh nghiệp ICT, doanh nghiệp công nghệ số, doanh nghiệp nền tảng số đầu tư vào Yên Bái.
- Tổ chức các đoàn xúc tiến đầu tư thu hút các doanh nghiệp ICT trong nước và nước ngoài; tập trung ưu tiên mời gọi, thu hút đầu tư các doanh nghiệp ICT của Trung Quốc và các nước đầu tư vào Yên Bái.
- Tăng cường thuê dịch vụ công nghệ thông tin nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế số; triển khai các nền tảng, giải pháp trong hệ thống chính quyền nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế số.
- Phấn đấu duy trì tỷ trọng giá trị kinh tế số ICT trong tổng giá trị kinh tế số tối thiểu từ 50-60%.
Truyền thông, tuyên truyền nâng cao nhận thức của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình về kinh tế số. Tổ chức hội nghị, hội thảo; khen thưởng doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tiêu biểu trong phát triển kinh tế số.
- Phát huy vai trò tham mưu, tổ chức thực hiện các giải pháp phát triển kinh tế số của các sở, ngành, địa phương; nhất là vai trò dẫn dắt phát triển kinh tế số của Sở Thông tin và Truyền thông.
- Kiện toàn, sắp xếp đủ biên chế cho bộ phận tham mưu triển khai nhiệm vụ phát triển kinh tế số; nâng cao năng lực của bộ phận, cán bộ tham mưu thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế số.
3. Hợp tác trong nước, quốc tế
Nghiên cứu tổ chức các chương trình học tập kinh nghiệm, mô hình phát triển kinh tế số trong và ngoài nước. Chủ động tổ chức và tham gia các hội nghị, hội thảo, diễn đàn về phát triển kinh tế số.
Chủ động tổ chức các chương trình xúc tiến đầu tư thu hút doanh nghiệp ICT trong nước và nước ngoài vào tỉnh, trọng tâm là thu hút doanh nghiệp ICT, doanh nghiệp công nghệ số từ Trung Quốc và thu hút đầu tư phát triển công nghiệp dữ liệu.
5. Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số
- Triển khai hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng các nền tảng, giải pháp công nghệ số vào sản xuất kinh doanh như: sàn thương mại điện tử, hóa đơn, hợp đồng điện tử, chữ ký số, hệ sinh thái quản trị doanh nghiệp,...
- Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các sàn thương mại điện tử trong nước, quốc tế; triển khai mô hình chợ 4.0 từ cấp huyện đến cấp xã và các giải pháp hỗ trợ thanh toán không dùng tiền mặt cho doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh.
- Tổ chức đào tạo, tập huấn về chuyển đổi số cho doanh nghiệp.
- Lựa chọn tổ chức đào tạo 50 “nhà lãnh đạo số” trong doanh nghiệp.
- Triển khai các nền tảng học trực tuyến mở đại trà rộng khắp trong toàn tỉnh đến tất cả các đối tượng, tầng lớp nhân dân nhằm phổ biến kiến thức về chuyển đổi số, kinh tế số.
7. Xây dựng mô hình kinh tế số
- Xây dựng thí điểm sau đó từng bước nhân rộng mô hình chuyển đổi từ doanh nghiệp truyền thống thành doanh nghiệp số.
- Xây dựng, triển khai mô hình phát triển kinh tế số cấp xã phù hợp với đặc trưng, lợi thế của địa phương.
- Xây dựng được ít nhất 01 mô hình kinh tế số tiêu biểu cấp xã, 01 mô hình kinh tế số tiêu biểu cấp huyện để qua đó tuyên truyền, nhân rộng.
- Hỗ trợ các mô hình khởi nghiệp về kinh tế số trong các ngành, lĩnh vực, nhất là những ngành, lĩnh vực ưu tiên của tỉnh, sẵn sàng triển khai các mô hình thí điểm kinh tế số do các bộ/ngành chủ trương.
Xây dựng cẩm nang chuyển đổi số cho doanh nghiệp và hợp tác xã. Mời chuyên gia tham gia nhóm tư vấn phát triển kinh tế số tỉnh Yên Bái.
- Thường niên khảo sát, điều tra, thống kê các chỉ số kinh tế số tỉnh Yên Bái.
- Triển khai đánh giá, công bố mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp theo Bộ chỉ số ban hành kèm theo Quyết định số 1970/QĐ-BTTTT ngày 13/12/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
1. Kinh phí thực hiện: Từ nguồn Ngân sách tỉnh bố trí cho các địa phương hằng năm; ngân sách các huyện, thị xã, thành phố; kinh phí lồng ghép từ các Chương trình, Đề án, Dự án của Trung ương và của tỉnh có liên quan; nguồn kinh phí của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp; kinh phí đóng góp, tài trợ và huy động từ các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động sử dụng nguồn kinh phí được Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí hằng năm, các nguồn huy động xã hội hóa và các nguồn kinh phí hợp pháp khác để tổ chức triển khai thực hiện để hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra, đảm bảo thiết thực, hiệu quả, đúng quy định.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì hướng dẫn chi tiết, theo dõi, kiểm tra, thường xuyên đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch của các cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp; định kỳ trước ngày 25/12 hằng năm, tham mưu xây dựng báo cáo của tỉnh về kết quả thực hiện Chiến lược và Kế hoạch này, gửi báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Hướng dẫn các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh, các đơn vị có Trang/Cổng Thông tin điện tử... triển khai thông tin, tuyên truyền các nội dung của Kế hoạch.
- Chủ trì triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ được phân công tại các phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp nhu cầu kinh phí ngân sách nhà nước chi cho phát triển kinh tế số hằng năm, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cân đối, bố trí, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Kịp thời nắm bắt các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Kế hoạch tại các sở, ban, ngành, địa phương để đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh phương án giải quyết, tháo gỡ.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tổng hợp, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí vốn chi đầu tư phát triển hàng năm theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn liên quan để triển khai Kế hoạch.
3. Sở Tài chính
Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách hằng năm, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, địa phương có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách và văn bản pháp lý hiện hành.
4. Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan
- Các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Công thương; Xây dựng; Văn hóa Thể thao và Du lịch; Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Thông tin và Truyền thông ban hành Kế hoạch chi tiết thực hiện Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo đồng bộ với kế hoạch của cấp trên và phù hợp với điều kiện thực tiễn của ngành. Các sở, ban, ngành khác nghiên cứu cụ thể hóa mục tiêu, nhiệm vụ vào chương trình công tác hằng tháng, quý, năm để tổ chức thực hiện.
- Triển khai Kế hoạch đã ban hành; trọng tâm là các mục tiêu, nhiệm vụ được giao theo các phụ lục kèm theo Kế hoạch này; định kỳ trước ngày 20/12 hằng năm, gửi báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, xây dựng báo cáo chung của tỉnh báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Chủ trì hướng dẫn các địa phương triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ trong Kế hoạch thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ quả ngành mình; kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện để trao đổi với Sở Thông tin và Truyền thông hoặc kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh có biện pháp giải quyết, tháo gỡ.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Ban hành Kế hoạch chi tiết thực hiện Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo đồng bộ với kế hoạch của cấp trên và phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương. Tổ chức thông tin, tuyên truyền về các nội dung của Kế hoạch.
- Triển khai Kế hoạch đã ban hành; định kỳ trước ngày 20/12 hằng năm, xây dựng báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, xây dựng báo cáo chung của tỉnh báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Kịp thời nắm bắt các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Kế hoạch tại địa phương để trao đổi với Sở Thông tin và Truyền thông hoặc kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh có biện pháp giải quyết, tháo gỡ.
6. Các doanh nghiệp công nghệ số, doanh nghiệp bưu chính, viễn thông trên địa bàn tỉnh
- Ưu tiên bố trí nguồn lực đầu tư xây dựng, phát triển hạ phục vụ chuyển đổi số, trong đó hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế số.
- Chủ động, tích cực đồng hành với chính quyền các cấp đưa các nền tảng số đến doanh nghiệp và người dân để phục vụ cuộc sống và phát triển kinh tế số, trọng tâm là các nền tảng số do doanh nghiệp Việt Nam sản xuất.
- Chủ động phát triển các nền tảng số giải quyết các vấn đề về kinh tế đặt ra tại địa phương; xây dựng hệ sinh thái số các ngành, lĩnh vực đảm bảo dễ sử dụng, khai thác, giao diện thân thiện, đầy đủ chức năng, hấp dẫn người dùng.
(Kèm theo Kế hoạch là các phụ lục mục tiêu, nhiệm vụ chi tiết: Phụ lục 01: Mục tiêu phát triển kinh tế số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030; Phụ lục 02: Mục tiêu phát triển kinh tế số ngành, lĩnh vực tỉnh Yên Bái giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030; Phụ lục 03: Nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2023-2025)
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Đề nghị các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan triển khai thực hiện.
|
KT. CHỦ TỊCH |
MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN
2023-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số: 228/KH-UBND ngày 14/11/2023 của UBND tỉnh Yên Bái)
STT |
CHỈ TIÊU |
ĐTV |
MỤC TIÊU THEO QUYẾT ĐỊNH 411/QĐ-TTg |
HIỆN TRẠNG NĂM 2022 |
MỤC TIÊU |
DỰ ƯỚC NĂM 2030 |
CƠ QUAN PHỤ TRÁCH CHỈ ĐẠO TRIỂN KHAI |
|||
2025 |
2030 |
2023 |
2024 |
2025 |
||||||
1 |
Tỷ trọng kinh tế số trong GRDP |
% |
20 |
30 |
11,64 |
12,20 |
16,47 |
20,05 |
30,39 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2 |
Tỷ trọng kinh tế số bình quân trong từng ngành, lĩnh vực |
% |
≥ 10 |
≥ 20 |
5,07 |
5,73 |
10,68 |
15,00 |
26,32 |
Các sở, ngành |
3 |
Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ |
% |
≥ 10 |
≥ 20 |
8,48 |
9,30 |
11,00 |
15,00 |
28 |
Sở Công Thương |
4 |
Tỷ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử |
% |
≥ 80 |
100 |
20 |
50 |
70 |
85 |
100 |
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Kế hoạch và Đầu tư |
5 |
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số |
% |
≥ 50 |
≥ 70 |
47 |
50 |
53 |
55 |
70 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Thông tin và Truyền thông |
6 |
Tỷ lệ nhân lực kinh tế số trong lực lượng lao động |
% |
≥ 2 |
≥ 3 |
1,36 |
1,6 |
1,8 |
>2 |
>3 |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ NGÀNH, LĨNH VỰC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2023-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số: 228/KH-UBND ngày 14/11/2021 của UBND Yên Bái)
STT |
Ngành kinh tế |
ĐVT |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Năm 2030 (dự kiến) |
|||||||||||||||
Giá trị 2022 (triệu đồng) |
Tỷ trọng trong GRDP (%) |
Giá trị kinh tế số (triệu đồng) |
Tỷ trọng kinh tế số (%) |
Dự kiến 2023 |
Tỷ trọng trong GRDP (%) |
Giá trị kinh tế số (triệu đồng) |
Tỷ trọng kinh tế số (%) |
Dự kiến 2024 |
Tỷ trọng trong GRDP (%) |
Giá trị kinh tế số (triệu đồng) |
Tỷ trọng kinh tế số (%) |
Dự kiến 2025 |
Tỷ trọng trong GRDP (%) |
Giá trị kinh tế số (triệu đồng) |
Tỷ trọng kinh tế số (%) |
Dự kiến 2030 |
Tỷ trọng trong GRDP (%) |
Giá trị kinh tế số (triệu đồng) |
Tỷ trọng kinh tế số (%) |
|||
|
GRDP (giá so sánh 2010) |
|
21.322.693 |
|
920.099 |
5,07 |
22.879.250 |
|
1.087.245 |
5,73 |
24.640.952 |
|
2.158.055 |
10,68 |
26.661.510 |
|
3.343.753 |
15,00 |
41.440.000 |
|
9.055.676 |
30,00 |
1 |
Nông lâm, nghiệp và thủy sản |
Triệu đồng |
4.916.000 |
23,06 |
319.540 |
6,50 |
4.690.246 |
20,50 |
351.768 |
7,50 |
4.928.190 |
20,00 |
655.449 |
13,30 |
5.198.994 |
19,50 |
961.814 |
18,50 |
6.837.600 |
16,50 |
2.051.280 |
30,00 |
2 |
Công nghiệp - xây dựng |
|
6.795.800 |
31,87 |
358.897 |
4,85 |
7.092.567 |
31 |
396.177 |
5,20 |
7.515.490 |
31 |
852.947 |
11,00 |
8.158.422 |
31 |
1.197.768 |
13,75 |
14.504.000 |
35,00 |
4.235.168 |
29,00 |
- |
Công nghiệp |
Triệu đồng |
4.189.800 |
19,65 |
280.717 |
6,70 |
4.230.373 |
18,49 |
304.587 |
7,20 |
4.632.499 |
18,80 |
579.062 |
12,50 |
5.092.348 |
19,10 |
891.161 |
17,50 |
8.702.400 |
21,00 |
2.610.720 |
30,00 |
- |
Xây dựng |
Triệu đồng |
2.606.000 |
12,22 |
78.180 |
3,00 |
2.862.194 |
12,51 |
91.590 |
3,20 |
2.882.991 |
11,70 |
273.884 |
9,50 |
3.066.074 |
11,50 |
306.607 |
10,00 |
5.801.600 |
14,00 |
1.624.448 |
28,00 |
3 |
Dịch vụ |
|
6.237.893 |
29,25 |
241.663 |
3,87 |
7.550.152 |
33 |
339.299 |
4,49 |
8.377.924 |
34,00 |
649.659 |
7,75 |
9.278.205 |
35 |
1.184.171 |
12,76 |
13.882.400 |
33,50 |
2.769.228 |
19,95 |
- |
Vận tải, kho bãi |
Triệu đồng |
570.000 |
2,67 |
5.700 |
1,00 |
686.377 |
3,00 |
10.296 |
1,50 |
739.229 |
3,00 |
29.569 |
4,00 |
1.066.460 |
4,00 |
122.643 |
11,50 |
2.072.000 |
5,00 |
414.400 |
20,00 |
- |
Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm |
Triệu đồng |
865.000 |
4,06 |
43.250 |
5,00 |
1.143.962 |
5,00 |
62.918 |
5,50 |
1.355.252 |
5,50 |
111.131 |
8,20 |
1.466.383 |
5,50 |
153.970 |
10,50 |
2.279.200 |
5,50 |
353.276 |
15,50 |
- |
Kinh doanh Bất động sản |
Triệu đồng |
1.021.000 |
4,79 |
30.630 |
3,00 |
915.170 |
4,00 |
27.455 |
3,00 |
739.229 |
3,00 |
29.569 |
4,00 |
799.845 |
3,00 |
51.990 |
6,50 |
828.800 |
2,00 |
207.200 |
25,00 |
- |
Giáo dục và Đào tạo |
Triệu đồng |
1.254.000 |
5,88 |
89.661 |
7,15 |
1.372.755 |
6,00 |
100.211 |
7,30 |
1.601.662 |
6,50 |
128.133 |
8,00 |
1.732.998 |
6,50 |
225.290 |
13,00 |
2.486.400 |
6,00 |
323.232 |
13,00 |
- |
Lưu trú, ăn uống |
Triệu đồng |
359.000 |
1,68 |
5.385 |
1,50 |
457.585 |
2,00 |
9.152 |
2,00 |
616.024 |
2,50 |
30.801 |
5,00 |
666.538 |
2,50 |
69.986 |
10,50 |
1.036.000 |
2,50 |
362.600 |
35,00 |
- |
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội |
Triệu đồng |
394.000 |
1,85 |
13.790 |
3,50 |
915.170 |
4,00 |
36.607 |
4,00 |
1.108.843 |
4,50 |
72.075 |
6,50 |
1.199.768 |
4,50 |
137.973 |
11,50 |
1.864.800 |
4,50 |
279.720 |
15,00 |
- |
Khác |
Triệu đồng |
1.774.893 |
8,32 |
53.247 |
3,00 |
2.059.132 |
9,00 |
92.661 |
4,50 |
2.217.686 |
9,00 |
248.381 |
11,20 |
2.346.213 |
8,80 |
422.318 |
18,00 |
3.315.200 |
8,00 |
828.800 |
25,00 |
* Ghi chú: GRDP dự kiến và cơ cấu tổng sản phẩm các năm 2023, 2024, 2025 theo Quyết định số 1395/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái 5 năm 2021-2025.
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ TỈNH
YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2023-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 228/KH-UBND ngày 14/11/2021 của UBND Yên Bái)
STT |
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP |
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ PHỐI HỢP |
THỜI GIAN |
A |
NHIỆM VỤ |
|
|
|
I |
Phát triển nền móng kinh tế số |
|
|
|
1 |
Hoàn thiện các văn bản, chính sách về chuyển đổi số |
|
|
|
1.1 |
Xây dựng và ban hành hệ thống các văn bản để cụ thể hóa tổ chức thực hiện các định hướng, kế hoạch về phát triển kinh tế số của Chính phủ và các bộ, ngành Trung ương. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2023-2024 |
1.2 |
Khái quát hóa xây dựng các quy định, hướng dẫn triển khai các mô hình chuyển đổi số trên cơ sở tổng kết thực tiễn kết quả thí điểm các mô hình. |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2024 |
1.3 |
Nghiên cứu xây dựng chính sách hỗ trợ, thu hút doanh nghiệp, hợp tác xã chuyển đổi số và chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế số trong một số ngành, lĩnh vực ưu tiên của tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 |
1.4 |
Ban hành cơ chế để thu hút các doanh nghiệp công nghiệp công nghệ thông tin, doanh nghiệp công nghệ số vào đầu tư tại tỉnh Yên Bái. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 |
1.5 |
Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các kế hoạch có liên quan đến phát triển kinh tế số đã ban hành |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2023-2025 |
2 |
Hạ tầng |
|
|
|
2.1 |
Tạo điều kiện cho doanh nghiệp đẩy mạnh phát triển hạ tầng kết nối số phủ Internet băng rộng đến tất cả các thôn, bản; nâng cao chất lượng dịch vụ Internet tại khu đô thị, khu công nghiệp, khu du lịch, khu tập trung dân cư. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2023-2025 |
2.2 |
Xây dựng Kế hoạch phát triển hạ tầng số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2023-2025. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2023 |
2.3 |
Triển khai các chính sách viễn thông công ích, chính sách trợ giá của doanh nghiệp, các chương trình mục tiêu quốc gia và các nguồn xã hội hóa khác để hỗ trợ nhằm gia tăng tỷ lệ hộ gia đình và người dân có điện thoại thông minh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2023-2025 |
2.4 |
Triển khai đồng bộ chiến lược, lộ trình số hóa và thông minh hóa các lĩnh vực hạ tầng thiết yếu phục vụ kinh tế số gồm: bưu chính; giao thông; điện lưới; thủy lợi; đô thị; thương mại, công nghiệp và năng lượng; giáo dục và đào tạo; y tế; văn hóa, thể thao, du lịch;... |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2023-2025 |
3 |
Nền tảng số |
|
|
|
3.1 |
Tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số hên địa bàn tỉnh. |
Các sở, ban, ngành |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2025 |
3.2 |
Tổ chức triển khai/xây dựng nền tảng số dùng chung cho các ngành lĩnh vực phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, du lịch số, nông nghiệp số trên địa bàn tỉnh. |
Các sở, ban, ngành |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2025 |
3.3 |
Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia |
Các sở, ban, ngành |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2025 |
3.4 |
Đẩy mạnh ứng dụng các công nghệ số, đặc biệt là công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) phục vụ phát triển kinh tế số trong các ngành, lĩnh vực. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2023-2025 |
4 |
Dữ liệu số |
|
|
|
4.1 |
Triển khai chia sẻ dữ liệu phục vụ phát triển kinh tế số; xây dựng Cổng dữ liệu mở của tỉnh theo chuẩn dữ liệu mở, kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng dữ liệu quốc gia để cung cấp thông tin, dữ liệu kịp thời, đầy đủ, công khai cho người dân, doanh nghiệp. |
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2023-2025 |
4.2 |
Thúc đẩy nghiên cứu, phát triển, ứng dụng công nghệ dữ liệu lớn, kết hợp với các công nghệ mở, mã nguồn mở, các nền tảng số quốc gia, nền tảng số ngành phục vụ phát triển kinh tế số trên địa bàn tỉnh. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2025 |
4.3 |
Triển khai nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu tập trung cấp tỉnh, kết nối liên thông, mở chia sẻ dữ liệu để tập hợp tài nguyên dữ liệu trong ngành, lĩnh vực, địa phương vào một đầu mối xử lý, phân tích, tạo ra các giá trị mới phục vụ phát triển kinh tế số. |
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2023-2025 |
5 |
An toàn thông tin, an ninh mạng |
|
|
|
5.1 |
Tổ chức triển khai phố biển kiến thức kỹ năng an toàn thông tin mạng cơ bản giúp doanh nghiệp phòng, tránh và tự bảo vệ mình trước những nguy cơ, rủi ro và sự cố mất an toàn thông tin mạng. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2023-2025 |
5.2 |
Triển khai dịch vụ an toàn thông tin mạng chuyên nghiệp giúp tổ chức, doanh nghiệp thực hiện mô hình bảo vệ 04 lớp. Đảm bảo yêu cầu an toàn thông tin mạng mặc định ngay từ khâu thiết kế, xây dựng khi phát triển các hạ tầng số, nền tảng số. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2023-2025 |
5.3 |
Triển khai ký số trên thiết bị di động cho doanh nghiệp đảm bảo cách sử dụng đơn giản, thuận tiện, an toàn. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ |
2023-2025 |
6 |
Nhân lực số |
|
|
|
6.1 |
Tổ chức thực hiện các chính sách của Trung ương về phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số. Chủ động xây dựng và triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách của tỉnh để thu hút, phát triển nguồn nhân lực phục vụ chuyển đổi số cho địa phương. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2023-2025 |
6.2 |
Tổ chức đào tạo kỹ năng, kiến thức chuyển đổi số cho doanh nghiệp; triển khai nền tảng số kết nối các cơ sở đào tạo với các doanh nghiệp để thúc đẩy học từ làm việc thực tế, đào tạo và đào tạo lại kỹ năng số cho người lao động, kết nối cung cầu thị trường lao động. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành |
2023-2025 |
II |
Phát triển kinh tế số ngành, lĩnh vực |
|
|
|
1 |
Nông, lâm nghiệp, thủy sản |
|
|
|
1.1 |
Phát triển kinh tế số trong lĩnh vực nông nghiệp, nông dân, nông thôn, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số, công nghệ cao để phát triển kinh tế nông nghiệp. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024-2025 |
1.2 |
Tổ chức triển khai mô hình thôn chuyển đổi số, làng chuyển đổi số, xã chuyển đổi số gắn với mục tiêu Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới. |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2023-2025 |
1.3 |
Nghiên cứu, phổ biến các nền tảng số do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai; xây dựng cơ sở dữ liệu số ngành nông nghiệp phục vụ phát triển kinh tế số nông nghiệp tỉnh Yên Bái. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024-2025 |
1.4 |
Hỗ trợ triển khai rộng nền tảng truy xuất nguồn gốc thông minh theo Tiêu chuẩn Việt Nam và theo Tiêu chuẩn quốc tế cho các sản phẩm lâm, nông sản, thủy sản nhằm nâng cao giá trị và phát triển thị trường sản phẩm. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2023-2025 |
1.5 |
Hỗ trợ các doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ sản xuất nông nghiệp chuyển đổi số theo lộ trình phù hợp. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2023-2025 |
1.6 |
Xây dựng, phát triển các mô hình doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất nông nghiệp số. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2024 |
1.7 |
Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn, tuyên truyền kỹ năng số cho người nông dân thông qua các nền tảng số, đào tạo trực tuyến, liên tục phát triển kỹ năng và tri thức số cho người nông dân, ưu tiên nhóm kỹ năng về sử dụng, khai thác các sàn giao dịch điện tử, thanh toán điện từ, nhận biết, phòng ngừa lừa đảo trên mạng. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2023-2025 |
2 |
Công nghiệp - xây dựng |
|
|
|
2.1 |
Tập trung chuyển đổi số trong lĩnh vực công nghiệp chế biến, chế tạo, sản xuất phân phối điện, khai khoáng, năng lượng... sử dụng hiệu quả các nền tảng số do Bộ Công Thương triển khai. |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024-2025 |
2.2 |
Tổ chức triển khai kế hoạch hành động phát triển kinh tế số trong lĩnh vực năng lượng. |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024-2025 |
2.3 |
Hỗ trợ doanh nghiệp chế biến/chế tạo chuyển đổi số theo lộ trình phù hợp. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Công Thương |
2023-2025 |
2.4 |
Xây dựng, giới thiệu, nhân rộng mô hình nhà máy thông minh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Công Thương |
2024 |
2.5 |
Thúc đẩy, hỗ trợ doanh nghiệp doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng chuyển đổi số theo lộ trình phù hợp, ứng dụng mạnh mẽ các công nghệ số mới trong lĩnh vực xây dựng. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Xây dựng |
2023-2025 |
3 |
Thương mại |
|
|
|
3.1 |
Thúc đẩy phát triển thương mại điện tử. triển khai Kế hoạch số 216/KH-UBND ngày 10/9/2021 phát triển thương mại điện tử tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Yên Bái. |
Sở Công Thương |
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2023-2025 |
3.2 |
Phát triển thương mại điện tử cho vùng nông thôn có nhiều sản phẩm nông sản; hỗ trợ người nông dân, hộ sản xuất nông nghiệp tiếp cận với thương mại điện tử, giới thiệu sản phẩm, bán hàng trực tuyến. |
Sở Công Thương |
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2023-2025 |
3.3 |
Thúc đẩy thanh toán số trong doanh nghiệp/hợp tác xã/cơ sở kinh doanh/hộ kinh doanh và người tiêu dùng. |
Sở Công Thương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2025 |
3.4 |
Hỗ trợ tham gia các sàn thương mại điện tử trong nước, quốc tế các ngành hàng chủ lực của tỉnh. |
Sở Công Thương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2025 |
4 |
Du lịch |
|
|
|
4.1 |
Xây dựng Cổng du lịch tỉnh Yên Bái, liên thông với các nền tảng số về du lịch của tỉnh đảm bảo kết nối, chia sẻ, liên thông những dữ liệu cơ bản về khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở dịch vụ du lịch và các thông tin thiết yếu khác phục vụ công tác quản lý nhà nước, doanh nghiệp lữ hành và khách du lịch đến tỉnh. |
|
|
2024-2025 |
4.2 |
Ứng dụng công nghệ số đế kết nối hỗ trợ và tăng trải nghiệm cho khách du lịch; mở rộng năng lực cung cấp dịch vụ kết hợp giữa kênh thực và kênh số |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024-2025 |
4.3 |
Triển khai, sử dụng hiệu quả các nền tảng số du lịch do Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch, Cục Du lịch Quốc gia triển khai. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024-2025 |
4.4 |
Triển khai nền tảng quản trị và kinh doanh du lịch. Triển khai hệ sinh thái du lịch thông minh; sử dụng tối đa các giao dịch điện tử trong hoạt động du lịch; ứng dụng công nghệ hiện đại, công nghệ mở để phát triển các tiện ích thông minh hỗ trợ công tác quản lý và phục vụ khách du lịch. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2023-2025 |
4.5 |
Thúc đẩy, hỗ trợ chuyển đổi số trong doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh du lịch. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
2023-2025 |
4.6 |
Xây dựng, giới thiệu, nhân rộng mô hình doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh du lịch số. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
2024 |
4.7 |
Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cho người dân, sử dụng các công nghệ số để tham gia vào chuỗi cung ứng các dịch vụ du lịch trong quá trình chuyển đổi số lĩnh vực du lịch. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2024-2025 |
4.8 |
Phát sóng WiFi marketing tại các khu du lịch của tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024-2025 |
4.9 |
Xây dựng và triển khai nền tảng Du lịch 4.0 nhằm thúc đẩy phát triển du lịch tỉnh Yên Bái. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024-2025 |
5 |
Y tế |
|
|
|
5.1 |
Xây dựng và triển khai nền tảng hỗ trợ tư vấn khám, chữa bệnh từ xa kết nối bệnh viện với bệnh viện, bệnh viện tuyến trên với bệnh viện tuyến dưới, từ trung ương tới cơ sở, giúp giảm tải các cơ sở y tế, khám, chữa bệnh kịp thời, tiết kiệm thời gian và chi phí. |
Sở Y tế |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2025 |
5.2 |
Triển khai hồ sơ bệnh án điện tử tiến tới không sử dụng hồ sơ bệnh án giấy, thanh toán viện phí không dùng tiền mặt; triển khai nền tảng quản lý đơn thuốc điện tử quốc gia tại tất cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập và tư nhân. |
Sở Y tế |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2025 |
5.3 |
Triển khai nền tảng số kết nối các chuyên gia trong lĩnh vực y tế để thu thập, dán nhãn dữ liệu theo hình thức đóng góp của cộng đồng, ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong hỗ trợ phân tích, chẩn đoán đề xuất liệu trình phù hợp. Phát triển nền tảng số về an toàn thực phẩm và nền tảng số quản lý môi trường y tế. |
Sở Y tế |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2025 |
5.4 |
Triển khai thanh toán không dùng tiền mặt trong các bệnh viện, nhà thuốc. |
Sở Y tế |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2024 |
6 |
Giáo dục và đào tạo |
|
|
|
6.1 |
Triển khai nền tảng dạy, học trực tuyến kết nối, phục vụ trực tuyến toàn trình công tác dạy - học tập - thi cử cho học sinh, sinh viên, giáo viên. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2025 |
6.2 |
Xây dựng, chuẩn hóa kho học liệu số tỉnh Yên Bái; triển khai hệ thống thư viện điện tử tài nguyên giáo dục mở; thí điểm triển khai chương trình sách giáo khoa mở. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2025 |
6.3 |
Xây dựng, giới thiệu, nhân rộng mô hình lớp học công nghệ số. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2024 |
6.4 |
Triển khai, sử dụng hiệu quả các nền tảng số do Bộ Giáo dục và Đào tạo triển khai. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2025 |
6.5 |
Triển khai thanh toán không dùng tiền mặt trong hệ thống trường học |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2024 |
6.6 |
Định kỳ tổ chức các hoạt động hướng nghiệp giới thiệu các ngành học về công nghệ số đến học sinh khối trung học phổ thông. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2025 |
6.7 |
Triển khai chương trình dạy và học về kỹ năng số và STEM/STEAM trong giáo dục phổ thông. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2025 |
7 |
Giao thông vận tải |
|
|
|
7.1 |
Hỗ trợ triển khai ứng dụng công nghệ, nền tảng quản trị và kinh doanh vận tải. |
Sở Giao thông Vận tải |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2024-2025 |
III |
Phát triển kinh tế số ICT, kinh tế số nền tảng |
|
|
|
1 |
Tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các doanh nghiệp viễn thông- công nghệ thông tin đang hoạt động trên địa bàn tỉnh trong quá trình phát triển sản xuất kinh doanh đóng góp vào tỷ trọng kinh tế số. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2023-2025 |
2 |
Thu hút doanh nghiệp ICT, doanh nghiệp công nghệ số, doanh nghiệp nền tảng số đầu tư vào Yên Bái. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024-2025 |
3 |
Tổ chức các đoàn xúc tiến đầu tư thu hút các doanh nghiệp ICT trong nước và nước ngoài. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2024-2025 |
4 |
Tập trung ưu tiên mời gọi, thu hút đầu tư các doanh nghiệp ICT của Trung Quốc và các nước đầu tư vào Yên Bái. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2023-2025 |
5 |
Tăng cường thuê dịch vụ công nghệ thông tin nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế số. |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2025 |
6 |
Triển khai khai các nền tảng, giải pháp trong hệ thống chính quyền nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế số. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2023-2025 |
B |
GIẢI PHÁP |
|
|
|
1 |
Truyền thông, tuyên truyền |
|
|
|
1.1 |
Tổ chức truyền thông, tuyên truyền nâng cao nhận thức của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ nông dân về kinh tế số. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2023-2025 |
1.2 |
Tổ chức hội nghị, hội thảo, khen thưởng doanh nghiệp chuyển đổi số. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
2024-2025 |
2 |
Tổ chức bộ máy |
|
|
|
2.1 |
Phát huy vai trò tham mưu, tổ chức thực hiện các giải pháp phát triển kinh tế số của các sở, ngành, địa phương; nhất là vai trò dẫn dắt phát triển kinh tế số của Sở Thông tin và Truyền thông. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nội vụ |
2023-2025 |
2.2 |
Kiện toàn, sắp xếp đủ biên chế cho bộ phận tham mưu triển khai nhiệm vụ phát triển kinh tế số; nâng cao năng lực của bộ phận, cán bộ tham mưu thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế số. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nội vụ |
2023-2025 |
3 |
Hợp tác trong nước, quốc tế |
|
|
|
3.1 |
Tổ chức học tập kinh nghiệm, mô hình phát triển kinh tế số trong và ngoài nước. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2025 |
3.2 |
Tổ chức và tham gia các hội nghị, hội thảo, diễn đàn... về phát triển kinh tế số. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2023-2025 |
4 |
Thu hút đầu tư |
|
|
|
4.1 |
Xúc tiến đầu tư thu hút các doanh nghiệp ICT thị trường trong nước và nước ngoài (tập thu hút doanh nghiệp ICT, doanh nghiệp công nghệ số từ Trung Quốc); thu hút đầu tư phát triển công nghiệp dữ liệu. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2025 |
5 |
Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số |
|
|
|
5.1 |
Triển khai hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng các nền tảng, giải pháp công nghệ số vào SXKD. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2023-2025 |
5.2 |
Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các sàn thương mại điện tử trong nước, quốc tế. |
Sở Công Thương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2025 |
5.3 |
Triển khai mô hình chợ 4.0 từ cấp huyện đến cấp xã. |
Sở Công Thương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2024 |
5.4 |
Triển khai các giải pháp hỗ trợ thanh toán không dùng tiền mặt cho doanh nghiệp/HTX, hộ kinh doanh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Công Thương |
2023-2024 |
6 |
Đào tạo, tập huấn |
|
|
|
6.1 |
Tổ chức đào tạo, tập huấn về chuyển đổi số cho doanh nghiệp. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2023-2025 |
6.2 |
Lựa chọn tổ chức đào tạo 50 “nhà lãnh đạo số” trong doanh nghiệp. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 |
6.3 |
Giới thiệu, triển khai Nền tảng học trực tuyến mở đại trà (https://onetouch.mic.gov.vn) rộng khắp trong toàn tỉnh đến tất cả các đối tượng, tầng lớp nhân dân nhằm phổ biến kiến thức về kinh tế số. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 |
7 |
Xây dựng mô hình kinh tế số |
|
|
|
7.1 |
Xây dựng thí điểm sau đó từng bước nhân rộng mô hình chuyển đổi từ doanh nghiệp truyền thống thành doanh nghiệp số. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và PTNT |
2024 |
7.2 |
Xây dựng, triển khai mô hình phát triển kinh tế số cấp xã. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 |
7.3 |
Xây dựng, triển khai mô hình phát triển kinh tế số cấp huyện. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 |
7.4 |
Hỗ trợ các mô hình khởi nghiệp về kinh tế số trong các ngành, lĩnh vực, nhất là những ngành, lĩnh vực ưu tiên của tỉnh |
Sở Khoa học Công nghệ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2025 |
7.5 |
Triển khai các mô hình thí điểm của Bộ Thông tin và Truyền thông. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2023-2025 |
8 |
Tư vấn về kinh tế số |
|
|
|
8.1 |
Xây dựng cẩm nang chuyển đổi số cho doanh nghiệp và hợp tác xã. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Hiệp hội doanh nghiệp; Liên minh hợp tác xã; Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024 |
8.2 |
Mời chuyên gia tham gia nhóm tư vấn phát triển kinh tế số tỉnh Yên Bái. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
2024 |
9 |
Đo lường, đánh giá |
|
|
|
9.1 |
Thường niên khảo sát, điều tra, thống kê các chỉ số kinh tế số tỉnh Yên Bái. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Cục Thống kê; Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2024-2025 |
9.2 |
Triển khai đánh giá, công bố mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp theo Bộ chỉ số của Bộ Thông tin và Truyền thông. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Hiệp hội doanh nghiệp |
2024-2025 |
[1] Tỷ trọng kinh tế số trong GRDP: Là tỷ lệ phần trăm giữa giá trị tăng thêm do kinh tế số tạo ra so với GRDP của tỉnh trong kỳ báo cáo.
[2] Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực: Là tỷ lệ phần trăm giữa giá trị tăng thêm của kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực so với giá trị tăng thêm của ngành, lĩnh vực đó trong kỳ báo cáo.
[3] Tỷ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ: Là tỷ lệ phần trăm giữa tổng doanh thu từ thương mại điện tử so với tổng mức bán lẻ trong tỉnh trong kỳ báo cáo.
[4] Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử: Là tỷ lệ phần trăm giữa số lượng doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử so với tổng số doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
[5] Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số: Là tỷ lệ phần trăm số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số trên địa bàn so với tổng số doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn trong kỳ báo cáo.
[6] Tỷ lệ nhân lực lao động kinh tế số trong lực lượng lao động: Là tỷ lệ phần trăm giữa số lượng lao động trong lĩnh vực kinh tế số so với tổng số lao động trong độ tuổi lao động trong kỳ báo cáo.
[7] Kế hoạch số 254/KH-UBND ngày 13/12/2022 hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Yên Bái chuyển đổi số giai đoạn 2023-2025; Kế hoạch số 150/KH-UBND ngày 28/6/2023 phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030.