Kế hoạch 211/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 176/QĐ-TTg về Chương trình hỗ trợ phát triển thị trường lao động đến năm 2030 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

Số hiệu 211/KH-UBND
Ngày ban hành 11/06/2021
Ngày có hiệu lực 11/06/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Nguyễn Thanh Bình
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 211/KH-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 11 tháng 6 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 176/QĐ-TTG NGÀY 05/2/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG ĐẾN NĂM 2030

Thực hiện Quyết định số 176/QĐ-TTg ngày 05/2/2021 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Chương trình hỗ trợ phát triển thị trường lao động đến năm 2030; Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 26/4/2021 của HĐND tỉnh ban hành Chương trình việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025; Kế hoạch số 04/KH-UBND ngày 08/01/2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về triển khai thực hiện Kế hoạch số 131-KH/TU ngày 18/11/2019 của Tỉnh ủy; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 176/QĐ-TTg ngày 05/2/2021 của Thủ tướng Chính phủ về “Chương trình hỗ trợ phát triển thị trường lao động đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh, như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung: Tạo tiền đề vững chắc cho việc xây dựng và phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường lao động, góp phần huy động, phân bổ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực để thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, chuyển dịch cơ cấu lao động, nhất là khu vực nông nghiệp, nông thôn, đảm bảo kết nối thị trường lao động trong tỉnh với các tỉnh, thành phố trong nước và thị trường lao động quốc tế.

2. Mục tiêu cụ thể:

a) Tăng số lao động có kỹ năng phù hợp với nhu cầu thị trường lao động:

- Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 70-75% vào năm 2025 và đạt 75-80% vào năm 2030. Trong đó, tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 55-58% vào năm 2025 và đạt 63-65% vào năm 2030.

- Tỷ lệ lao động có kỹ năng công nghệ thông tin đạt 80% năm 2025 và đạt 90% năm 2030.

b) Tạo việc làm tốt cho người lao động:

- Phấn đấu đến năm 2025 tỷ lệ thất nghiệp chung ở mức thấp dưới 1,5%, tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị dưới 2,1%.

- Tỷ trọng lao động làm việc trong ngành nông nghiệp đến năm 2025 dưới 23,5% và đến năm 2030 dưới 20%.

c) Giảm tỷ lệ thanh niên không có việc làm, không đi học hoặc không được đào tạo:

- Phấn đấu giảm tỷ lệ thanh niên không có việc làm, không đi học hoặc không được đào tạo dưới 6%.

- Duy trì tỷ lệ thất nghiệp thanh niên thành thị ở mức thấp dưới 2,5%, tỷ lệ thiếu việc làm của thanh niên nông thôn dưới 1%.

d) Đảm bảo môi trường làm việc an toàn cho người lao động:

Tỷ lệ lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội đạt 45% vào năm 2025 và đạt 60% vào năm 2030, trong đó nông dân và lao động khu vực phi chính thức tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện chiếm khoản 2,5% vào năm 2025 và chiếm khoảng 5% vào năm 2030.

đ) Đầu tư, phát triển giao dịch việc làm, hệ thống thông tin thị trường lao động hiện đại, đồng bộ, thống nhất và có sự liên thông giữa các hệ thống thông tin:

- Phấn đấu năm 2025 có 85% và năm 2030 có trên 95% học sinh, sinh viên tốt nghiệp trung học phổ thông được hướng nghiệp.

- Năm 2025 có 50% và năm 2030 có 60% lao động được Trung tâm dịch vụ việc làm tư vấn, giới thiệu việc làm.

- Đến năm 2025 triển khai thực hiện hoàn thiện việc xây dựng hạ tầng kỹ thuật, các phần mềm ứng dụng, hệ thống kết nối, chia sẻ tích hợp dữ liệu và thực hiện chuyển đổi, chuẩn hóa cơ sở dữ liệu về lao động.

Từ năm 2026 thực hiện quản lý và khai thác sử dụng hiệu quả cơ sở dữ liệu tỉnh về lao động, kết nối chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các tỉnh, của quốc gia và quốc tế. Đến năm 2030 hệ thống thông tin thị trường lao động được hiện đại hóa, dữ liệu được liên thông với các tỉnh trong toàn quốc và mở rộng kết nối với thị trường quốc tế.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Triển khai thực hiện, chính sách pháp luật đồng bộ, thống nhất để thị trường lao động phát triển theo hướng hiện đại:

- Rà soát, đề xuất cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan về cung - cầu lao động, kết nối cung - cầu lao động để phù hợp với quy luật của thị trường lao động và phù hợp với lợi ích chính đáng, hợp pháp của người lao động và người sử dụng lao động.

- Triển khai thực hiện các Chương trình, đề án, kế hoạch của Trung ương, của tỉnh hỗ trợ tạo việc làm, tham gia thị trường lao động cho các nhóm lao động đặc thù (người khuyết tật; người lao động dân tộc thiểu số; lao động khu vực nông thôn; học sinh, sinh viên mới tốt nghiệp các trường đại học và hệ thống cơ sở giáo dục nghề nghiệp).

2. Hỗ trợ phát triển cung - cầu lao động:

- Xây dựng và cung cấp các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nghề trước khi đi làm cho sinh viên mới tốt nghiệp; các chương trình đào tạo nâng cao kỹ năng lao động trong quá trình làm việc phù hợp với tính chất đặc thù của từng đối tượng lao động. Khuyến khích người sử dụng lao động tham gia vào quá trình giáo dục đào tạo, giáo dục nghề nghiệp.

[...]