Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Kế hoạch 1697/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển thị trường lao động đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Số hiệu 1697/KH-UBND
Ngày ban hành 26/05/2021
Ngày có hiệu lực 26/05/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Y Ngọc
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương

 ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1697/KH-UBND

Kon Tum, ngày 26 tháng 5 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

Thực hiện Quyết định số 176/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hỗ trợ phát triển thị trường lao động đến năm 2030 (Chương trình); Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích: Nhằm triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình; tập trung các giải pháp phát triển thị trường lao động tỉnh Kon Tum đồng bộ, bền vững theo hướng hiện đại, hiệu quả phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; làm cơ sở, động lực phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

2. Yêu cầu: Việc xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình phải phù hợp với đặc điểm của từng đơn vị, địa phương và gắn với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát: Tạo tiền đề vững chắc cho việc xây dựng và phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường lao động, góp phần huy động, phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực hỗ trợ từ Trung ương để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng hiện đại, bảo đảm kết nối thị trường lao động trong tỉnh với thị trường lao động của các tỉnh trong cả nước.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Tĕng số lao động có kỹ năng phù hợp với nhu cầu thị trường lao động

- Phấn đấu đến năm 2025 tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng, cấp chứng chỉ phù hợp với nhu cầu thị trường lao động đạt 15 % và đạt 25% vào năm 2030.

- Tỷ lệ lao động có kỹ năng công nghệ thông tin đạt 45% vào năm 2025 và đạt 60% vào năm 2030.

2.2. Tạo việc làm tốt hơn cho người lao động

- Phấn đấu duy trì tỷ lệ thất nghiệp chung ở mức thấp nhất là 3%/năm, tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị là 4%/năm.

- Tỷ trọng lao động làm việc trong ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản đến năm 2025 là 61,6% vào năm 2025 và đến năm 2030 dưới 56%.

- Tốc độ tăng năng suất lao động hàng năm đạt tối thiểu 3%/năm.

2.3. Giảm tỷ lệ thanh niên không có việc làm, không đi học hoặc không được đào tạo

- Phấn đấu giảm tỷ lệ thanh niên không có việc làm, không đi học hoặc không được đào tạo dưới 15%/ năm.

- Duy trì tỷ lệ thất nghiệp thanh niên thành thị ở mức dưới 15% tỷ lệ thiếu việc làm của thanh niên nông thôn dưới 10 %.

2.4. Đảm bảo môi trường làm việc an toàn cho người lao động

- Tỷ lệ lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội đạt 30% vào năm 2025 và đạt 40% năm 2030, trong đó lao động nông dân và lao động khu vực phi chính thức tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện chiếm trên 1,2% lực lượng lao động vào năm 2025 và 3% lực lượng lao động vào năm 2030.

2.5. Đầu tư, phát triển hệ thống thị trường lao động, giao dịch việc làm đồng bộ, liên thông giữa các hệ thống thông tin

- Phấn đấu đến năm 2025 đẩy nhanh tiến độ triển khai các cơ sở dữ liệu quốc gia trên địa bàn tỉnh, cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước đối với các ngành, lĩnh vực và hỗ trợ doanh nghiệp phát triển. Từng bước hình thành các hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu mở cấp tỉnh.

- Phấn đấu đến năm 2025 có 80% và năm 2030 có trên 80% sinh viên, học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông được hướng nghiệp, định hướng nghề nghiệp và việc làm.

- Phấn đấu đến năm 2025 có 40% và đến năm 2030 có 50% lao động có nhu cầu tìm việc làm được hệ thống trung tâm dịch vụ việc làm tư vấn, giới thiệu có việc làm.

- Từ năm 2026, đưa cơ sở dữ liệu về lao động vào quản lý và khai thác sử dụng, kết nối chia sẻ với hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia; đến năm 2030, hệ thống thông tin thị trường lao động được liên thông giữa các tỉnh trong khu vực và mở rộng kết nối với các nước.

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

1. Triển khai chính sách pháp luật đồng bộ thống nhất để thị trường lao động phát triển theo hướng hiện đại

[...]