Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển thị trường lao động đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

Số hiệu 101/KH-UBND
Ngày ban hành 05/07/2021
Ngày có hiệu lực 05/07/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Bình
Người ký Tống Quang Thìn
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 101/KH-UBND

Ninh Bình, ngày 05 tháng 7 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

Thực hiện Quyết định số 176/QĐ-TTg ngày 05/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Chương trình hỗ trợ phát triển thị trường lao động đến năm 2030, Uỷ ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển thị trường lao động đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Tạo tiền đề cho việc xây dựng và phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường lao động, góp phần huy động, phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng hiện đại, đảm bảo kết nối thị trường lao động trong tỉnh, khu vực, thị trường lao động trong nước và thị trường lao động ngoài nước.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Tăng số lao động có kỹ năng phù hợp với nhu cầu thị trường lao động

- Phấn đấu tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 28-32% vào năm 2025 và đạt 35-40% vào năm 2030;

- Phấn đấu tỷ lệ lao động có kỹ năng công nghệ thông tin đạt 80% năm 2025 và 90% năm 2030.

b) Tạo việc làm tốt hơn cho người lao động

- Phấn đấu duy trì tỷ lệ thất nghiệp chung ở mức thấp dưới 2%, tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị dưới 2%;

- Tỷ trọng lao động làm việc trong ngành nông nghiệp đến năm 2025 dưới 25% và đến năm 2030 dưới 20%;

c) Giảm tỷ lệ thanh niên không có việc làm, không đi học hoặc không được đào tạo

Duy trì tỷ lệ thất nghiệp thanh niên thành thị ở mức thấp dưới 7% tỷ lệ thiếu việc làm của thanh niên nông thôn dưới 6%.

d) Đảm bảo môi trường làm việc an toàn cho người lao động

Phấn đấu tỷ lệ lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội đạt 45% vào năm 2025 và đạt 60% năm 2030, trong đó nông dân và lao động khu vực phi chính thức tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện chiếm khoảng 2,5% lực lượng lao động năm 2025 và chiếm khoảng 5% lực lượng lao động vào năm 2030; ít nhất 45% lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội.

đ) Đầu tư, phát triển giao dịch việc làm, hệ thống thông tin thị trường lao động của tỉnh hiện đại, đồng bộ, thống nhất và có sự liên thông giữa các hệ thống thông tin, cụ thể:

- Năm 2025 có 80% và năm 2030 có trên 90% học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông được hướng nghiệp;

- Năm 2025 có 40% và năm 2030 có 45% lao động được Trung tâm dịch vụ việc làm tư vấn, giới thiệu việc làm;

- Đến năm 2025, hoàn thành việc xây dựng hạ tầng kỹ thuật, các phần mềm ứng dụng, hệ thống kết nối, chia sẻ dữ liệu và thực hiện chuyển đổi, chuẩn hóa cơ sở dữ liệu quốc gia về lao động.

Từng bước đưa cơ sở dữ liệu của tỉnh về lao động vào quản lý và khai thác sử dụng, kết nối chia sẻ dữ liệu với hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của tỉnh khác. Đến năm 2030, hệ thống thông tin thị trường lao động được hiện đại hóa, dữ liệu được liên thông giữa các sở ngành và các huyện, thành phố trong tỉnh và mở rộng kết nối với hệ thống thông tin toàn quốc.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Về thể chế, chính sách pháp luật

a) Rà soát, đề xuất sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan về cung - cầu lao động, kết nối cung - cầu lao động để phù hợp với quy luật của thị trường lao động và phù hợp với lợi ích chính đáng, hợp pháp của người lao động và người sử dụng lao động.

b) Tổ chức triển khai thực hiện các chương trình, đề án hỗ trợ tạo việc làm, đào tạo nghề, thông tin thị trường lao động, kế hoạch hỗ trợ tạo việc làm, tham gia thị trường lao động cho các nhóm lao động đặc thù (người khuyết tật; người lao động dân tộc thiểu số; lao động khu vực nông thôn; học sinh, sinh viên mới tốt nghiệp các trường đại học và hệ thống cơ sở giáo dục nghề nghiệp).

c) Tổ chức tổng kết đánh giá việc thực hiện các quy định của pháp luật về thị trường lao động.

2. Hỗ trợ phát triển cung - cầu lao động

[...]