Kế hoạch 204/KH-UBND năm 2022 về triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

Số hiệu 204/KH-UBND
Ngày ban hành 01/06/2022
Ngày có hiệu lực 01/06/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Nguyễn Thanh Bình
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 204/KH-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 01 tháng 6 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 ngày 6 tháng 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình Chuyn đi squốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;

Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về quản lý và tổ chức dạy học trực tuyến trong cơ sở giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục thường xuyên;

Căn cứ Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đ án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyn đi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 1957/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Chương trình Chuyn đi stỉnh Thừa Thiên Huế;

Căn cứ Quyết định số 2012/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2020 của UBND tnh về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyn điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế phiên bn 2.0;

Căn cứ Kế hoạch số 222/KH-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình Chuyn đi stỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 12 tháng 11 năm 2021 của Tỉnh ủy về Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI v chuyn đi số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Chương trình hành động số 120/Ctr-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 12 tháng 11 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Khóa XVI về Chuyn đi s tnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030,

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (sau đây được gọi tắt là Kế hoạch) với các nội dung sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Chuyển đổi số ngành Giáo dục hướng đến mục tiêu thay đổi tổng thể và toàn diện cách thức quản lý, phương thức kết ni giữa nhà trường với xã hội; phương pháp dạy học; áp dụng công nghệ thông tin hiện đại vào công tác dạy và học nhằm đáp ứng nhu cầu giảng dạy và học tập, giúp người dạy và người học phát huy tối đa khả năng tư duy, sáng tạo, chủ động, góp phần xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành một trong những trung tâm lớn của cả nước về khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025

a) Phát triển chính quyn số trong giáo dục và đào tạo

- Về quản trị nhà trường:

+ 100% học sinh, 100% nhà giáo được quản lý bng hồ sơ số với định danh thống nhất và kết nối liên thông với hệ thống toàn quốc;

+ 80% cơ sở vật chất, thiết bị và các nguồn lực khác phục vụ giáo dục, đào tạo và nghiên cứu được qun lý bằng hồ sơ s;

+ Hình thành quy trình số mô hình quản lý chất lượng chăm sóc nuôi dưng và giáo dục trmầm non.

- Về quản lý giáo dục:

+ Cơ sở dliệu ngành dược hoàn thiện, kết nối thông suốt với các cơ sở dliệu trong tỉnh và kết nối chia sẻ với cơ sở dữ liệu quốc gia về giáo dục;

+ 100% hoạt động quản lý nhà nước từ các cơ quan quản lý giáo dục đến các cơ sở giáo dục được vận hành chủ yếu dựa trên dữ liệu và công nghệ số, mọi quy trình xử lý đều được thực hiện trên môi trường mạng và sử dụng văn bn điện tcó ký số (trừ hoạt động thuộc phạm vi bí mật nhà nước);

+ 100% hệ thống minh chứng phục vụ công tác kiểm định chất lượng giáo dục được số hóa; 100% các nội dung đánh giá (bao gồm tự đánh giá và đánh giá ngoài), quy trình đăng ký, công nhận kiểm định chất lượng giáo dục được thực hiện trên môi trường mạng;

+ 100% minh chứng hỗ trợ công tác thi đua khen thưởng được số hóa; 100% cơ quan quản lý và cơ sở giáo dục thực hiện xét thi đua khen thưởng kể từ khâu đăng ký cho đến khâu công bố kết quả đều thực hiện trên môi trường mạng;

+ 100% cơ quan qun lý và cơ sở giáo dục tổ chức họp đều thực hiện trên môi trường mạng tất cả các khâu từ đăng ký, phát hành giy mời, tài liệu, kết luận của cuộc họp,...;

[...]