ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 204/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 01 tháng 6 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 ngày 6 tháng 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
“Chương trình Chuyển đổi
số quốc gia đến năm
2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về quản
lý và tổ chức dạy học trực tuyến trong cơ sở giáo dục
phổ thông và cơ sở giáo dục thường xuyên;
Căn cứ
Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2022
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn
2022-2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 1957/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số tỉnh
Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 2012/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 8 năm 2020 của UBND tỉnh về việc phê
duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế phiên bản 2.0;
Căn cứ Kế hoạch số 222/KH-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình Chuyển đổi số tỉnh
Thừa Thiên Huế đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 12 tháng 11 năm 2021 của Tỉnh ủy về Nghị quyết Hội nghị lần
thứ năm Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về chuyển
đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Chương trình hành động số 120/Ctr-UBND ngày 23 tháng 3 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Nghị
quyết số 12-NQ/TU ngày 12 tháng 11 năm 2021 của Ban
Chấp hành Đảng bộ tỉnh Khóa XVI về Chuyển đổi số tỉnh Thừa
Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030 (sau đây được gọi tắt là Kế hoạch) với các nội dung
sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Chuyển đổi số ngành Giáo dục hướng đến
mục tiêu thay đổi tổng thể và toàn diện cách thức quản lý, phương thức kết nối giữa
nhà trường với xã hội; phương pháp dạy học; áp dụng công nghệ thông tin hiện đại vào công tác dạy và học nhằm đáp ứng nhu cầu giảng dạy và học tập, giúp người dạy và người học phát
huy tối đa khả năng tư duy, sáng tạo, chủ động, góp phần
xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành một trong những trung tâm lớn của cả nước về
khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo đa ngành, đa
lĩnh vực, chất lượng cao.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu cụ thể đến năm
2025
a) Phát triển chính quyền số trong giáo dục và đào tạo
- Về quản trị
nhà trường:
+ 100% học sinh, 100% nhà giáo được quản lý bằng
hồ sơ số với định danh thống nhất và kết nối liên thông với hệ thống toàn quốc;
+ 80% cơ sở vật chất, thiết bị và các
nguồn lực khác phục vụ giáo dục, đào tạo và nghiên cứu được quản lý bằng hồ sơ số;
+ Hình thành quy trình số mô hình quản
lý chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ mầm non.
- Về quản lý
giáo dục:
+ Cơ sở dữ liệu
ngành dược hoàn thiện, kết nối thông suốt với các cơ sở dữ liệu trong tỉnh và kết nối chia sẻ với cơ sở dữ liệu quốc gia về giáo dục;
+ 100% hoạt động quản lý nhà nước từ
các cơ quan quản lý giáo dục đến các cơ sở giáo dục được vận
hành chủ yếu dựa trên dữ liệu và công nghệ số, mọi quy trình
xử lý đều được thực hiện trên môi trường
mạng và sử dụng văn bản điện tử
có ký số (trừ hoạt động thuộc phạm vi bí mật nhà nước);
+ 100% hệ thống minh chứng phục vụ
công tác kiểm định chất lượng giáo dục được số hóa; 100%
các nội dung đánh giá (bao gồm tự đánh giá và đánh giá ngoài), quy trình đăng ký, công nhận kiểm
định chất lượng giáo dục được thực hiện trên môi trường mạng;
+ 100% minh chứng hỗ trợ công tác thi
đua khen thưởng được số hóa; 100% cơ
quan quản lý và cơ sở giáo dục thực hiện xét thi đua khen
thưởng kể từ khâu đăng ký cho đến khâu công bố kết quả đều thực hiện trên môi
trường mạng;
+ 100% cơ quan quản lý và cơ sở giáo dục tổ chức họp đều thực hiện trên môi trường mạng
tất cả các khâu từ đăng ký, phát hành giấy mời, tài liệu, kết luận của cuộc họp,...;
+ 50% hoạt động kiểm tra cơ sở của cơ
quan quản lý giáo dục dược thực hiện trên môi trường số, thông qua hệ thống quản
lý ngành tại cơ sở như: hệ thống theo
dõi việc thực hiện Chương trình, Kế hoạch, Quy hoạch, hệ
thống quản lý việc thực hiện chương trình dạy học, thời
khóa biểu, lịch báo giảng, quản lý việc sử dụng thiết bị dạy
học, …;
+ Phấn đấu 100%
cơ sở giáo dục triển khai ứng dụng mã QR để điểm danh học
sinh và thông báo đến phụ huynh học sinh thông qua Hue-S. 100% cơ sở giáo dục
áp dụng triển khai ứng dụng mã QR trong việc quản lý giờ giấc của giáo viên,
nhân viên;
+ Hình thành mô
hình giám sát, điều hành giáo dục thông minh.
- Về dịch vụ hỗ
trợ người học, người dân:
+ 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện
dược triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 (hoặc mức độ 3 nếu không phát
sinh thanh toán);
+ Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến mức
độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 50%;
+ Tỷ lệ người học,
phụ huynh hài lòng về chất lượng dịch vụ trực tuyến của các cơ sở giáo dục đạt trung bình 90%;
+ Tỷ lệ tổ chức, cá nhân hài lòng về
chất lượng dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan quản lý giáo dục đạt trung
bình 90%;
+ 100% cơ sở giáo dục triển khai số
liên lạc điện tử và thanh toán các khoản phí không dùng tiền mặt trên nền tảng Hue-S và
100% trường phổ thông triển khai sổ điểm, học bạ điện tử
có chữ ký số và thông báo kết quả trên Hue-S;
+ Trên 85% phụ huynh học sinh các trường
phổ thông cài đặt Hue-S để sử dụng sổ liên lạc điện tử, sổ điểm, học bạ điện tử và 80% phụ huynh các trường THPT, 30% phụ huynh các trường THCS thanh toán các khoản phí bằng hình thức trực tuyến;
+ 100% trường phổ thông thực hiện tuyển
sinh bằng hình thức trực tuyến qua nhiều phương tiện khác
nhau, trong đó có Hue-S (từ khâu đăng
ký đến khâu công nhận kết quả).
b) Chuyển đổi số trong
dạy học, kiểm tra đánh giá
- 100% cơ sở giáo dục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin dạy và học, tạo sự thay đổi căn bản,
toàn diện dạy và học theo hướng hiện đại; tạo đột phá về chất lượng đào tạo;
- Hình thành học liệu số gồm: Đề thi,
đáp án, bài giảng, giáo án điện tử,
thí nghiệm ảo, thí nghiệm mô phỏng,... trên nền tảng công nghệ Big Data;
- Định hướng cho các trường phổ thông
tổ chức dạy học theo quy trình trên lớp, kết hợp trực tuyến
để giao bài tập về nhà và kiểm tra sự chuẩn bị của học
sinh trước khi đến lớp học; phấn đấu có ít nhất 30% trường
THCS và 50% trường THPT thực hiện;
- Phấn đấu 40%
trường trung học cơ sở và 80% trường trung học phổ thông triển khai thực hiện
kiểm tra, đánh giá bằng hình thức trực
tuyến (thông qua bài kiểm tra trên máy tính);
- 50% cơ sở giáo dục phổ thông có tổ
chức các hoạt động giáo dục STEM/STEAM
và kỹ năng số.
- 100% giáo viên được nâng cao và
tích lũy kinh nghiệm xử lý trong công tác giảng dạy, thông qua việc tích lũy và
chia sẻ thông tin trên hệ thống quản lý điều hành tập trung.
2.2. Mục tiêu đến năm 2030
- Đổi mới căn bản
phương thức quản lý nhà nước về giáo dục và quản trị cơ sở giáo dục theo hướng
tinh gọn, hiệu quả và minh bạch với dữ liệu và công nghệ số là nền tảng và công
cụ quản trị chủ yếu.
- Đổi mới mạnh mẽ phương thức dạy và
học; đưa tương tác, trải nghiệm trên môi trường số trở thành hoạt động giáo dục thiết yếu, hằng ngày với mỗi người học và
mỗi nhà giáo, nâng cao năng lực tự học của người học.
- Đổi mới căn bản phương thức, nâng
cao chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công của các cơ quan quản lý giáo dục,
chất lượng dịch vụ hỗ trợ người học tại các cơ sở giáo dục
II. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP TRỌNG TÂM
1. Phát triển nền tảng cho chuyển
đổi số
1.1. Chuyển đổi
nhận thức
- Chuyển đổi số phải bắt đầu từ nhận thức vai trò người đứng đầu các đơn vị. Đẩy mạnh
tuyên truyền, phổ biến, quán triệt sâu rộng nhằm nâng cao
nhận thức về chuyển đổi số trong giáo dục đến toàn thể đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo
dục, nhân viên và người học trong ngành Giáo dục và toàn xã hội;
- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực và kỹ năng số cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên và người học bảo đảm công tác quản lý và làm việc hiệu quả trên môi trường số; kiện toàn, nâng cao năng lực
đội ngũ cán bộ phụ trách công nghệ thông tin và chuyển đổi
số trong giáo dục và đào tạo; thí điểm bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo về kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin tiếp cận chuẩn
quốc tế tại một số cơ sở giáo dục;
- Tăng cường sự tham gia của phụ
huynh, tổ chức, công dân và doanh nghiệp cùng góp ý, giám sát và sử dụng các dịch
vụ, tiện ích do chuyển đổi số mang lại;
- Thúc đẩy việc
nghiên cứu, sáng tạo và thử nghiệm các công nghệ số trong
giáo dục; tổ chức kết nối, tập hợp, thúc đẩy các doanh nghiệp phát triển công
nghệ thông tin trong giáo dục và đào tạo tại tỉnh Thừa Thiên Huế trong việc
phát triển các sản phẩm ứng dụng, nền tảng giáo dục số “made in Việt Nam”;
- Triển khai các kênh hỗ trợ trực tiếp,
trực tuyến (báo, tạp chí điện tử, phát thanh - truyền
hình, mạng xã hội...) để hỗ trợ phụ huynh, học sinh, cộng đồng khi sử dụng các dịch vụ giáo dục trực tuyến;
- Biểu dương,
khen thưởng các tổ chức, cá nhân có thành tích tiêu biểu về chuyển đổi số ngành giáo dục và đào tạo để
lan tỏa, nhân rộng.
1.2. Kiến tạo thể chế
Đề xuất để hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, các tiêu chuẩn, quy
chuẩn, định mức chi trả trong lĩnh vực công nghệ thông tin của ngành Giáo dục
và đào tạo, cụ thể:
- Hướng dẫn thử nghiệm các sản phẩm
giáo dục số mới; phát triển các nền tảng số trong giáo dục;
- Cơ chế tài chính, cơ chế thuê dịch
vụ cho các sản phẩm dịch vụ giáo dục số; cơ chế thuê thiết
bị công nghệ thông tin (như máy tính thực hành tin học, ...) phục vụ dạy học; định
mức chi trả cho các dịch vụ công nghệ thông tin trong các đơn vị trường học;
- Các quy định về quản lý, thu thập dữ
liệu giáo dục;
- Các quy chuẩn, quy định về kết nối,
liên thông dữ liệu giữa các phần mềm trong ngành Giáo dục và đào tạo;
- Hướng dẫn về ứng dụng công nghệ
thông tin trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
- Hướng dẫn, quy định về xác thực điện
tử trong ngành Giáo dục và đào tạo;
- Thành lập các Tổ chuyển đổi số cấp
Sở, cấp Phòng và cấp Trường để điều hành hoạt động chuyển
đổi số trong giáo dục và đào tạo.
1.3. Phát triển dữ liệu số
- Số hóa dữ liệu chuyên ngành giáo dục
và đào tạo bao gồm: tài liệu, sách giáo khoa, giáo trình, kết quả tốt nghiệp....
- Phát triển, hoàn thiện học liệu số
về giáo dục gồm: bài giảng điện tử,
bài giảng dạy trên truyền hình, học liệu số đa phương tiện, sách giáo khoa điện
tử, thí nghiệm ảo, phần mềm mô phỏng và các học liệu khác, hệ thống ngân hàng
câu hỏi trực tuyến cho tất cả các môn học của giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên; ứng dụng công nghệ dữ liệu lớn (Big Data) trong việc xây dựng, lưu trữ học liệu số;
- Thụ hưởng nền tảng của Tỉnh trong
tích hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về giáo dục; kết nối giữa các cơ sở
dữ liệu quốc gia về giáo dục và các hệ thống giáo dục chuyên ngành khác;
- Tích hợp dữ liệu mở trong giáo dục
và đào tạo lên hệ thống dữ liệu mở của tỉnh Thừa Thiên Huế; thu thập dữ liệu kết
hợp với dữ liệu chia sẻ từ các cơ sở dữ liệu khác hướng tới
hình thành hệ sinh thái dữ liệu mở trong ngành Giáo dục và mạng thông tin giáo
dục quốc gia.
1.4. Xây dựng nền tảng số
- Xây dựng kiến trúc chuyển đổi số và
thụ hưởng nền tảng Hue-S làm hệ thống nền tảng số trong
giáo dục và đào tạo;
- Thụ hưởng các nền tảng, giải pháp của Tỉnh để triển khai tích hợp, liên thông, kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu quốc gia về giáo dục và đào tạo; hệ thống cơ sở dữ liệu về dân cư và các hệ thống giáo dục chuyên ngành khác;
- Phát triển các nền tảng siêu ứng dụng
di động trong việc cung cấp các dịch vụ giáo dục và đào tạo, hướng tới mạng xã
hội dịch vụ giáo dục;
- Xây dựng, triển khai hệ thống quản
lý, cấp phát tài khoản (SSO) các hệ thống của ngành Giáo dục và đào tạo;
- Tích hợp nền tảng
số: Dữ liệu lớn (Big Data), Trí tuệ nhân tạo (AI).
1.5. Tăng cường các điều kiện đảm bảo triển khai chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo
- Đảm bảo các điều
kiện về hạ tầng số, trang thiết bị triển khai chuyển đổi số trong giáo dục và
đào tạo;
- Xây dựng quy chế đảm bảo an toàn thông tin trong giáo dục và đào tạo; bồi dưỡng và nâng cao kiến thức an toàn thông tin cho đội ngũ cán bộ, giáo viên ngành Giáo dục và đào tạo trong toàn Tỉnh;
- Triển khai các biện pháp đảm bảo an
toàn, an ninh thông tin các hệ thống số hóa, đảm bảo an toàn trong các hoạt động dạy - học và
làm việc trên môi trường số;
- Phát triển, hoàn thiện hệ thống xác
thực chữ ký số, chữ ký điện tử (bao gồm
việc xác thực trên thiết bị di động) trong toàn ngành;
- Triển khai hệ thống xác thực định
danh trên nền tảng số.
1.6. Phát triển nguồn nhân lực
- Triển khai hợp tác, đào tạo cán bộ phụ trách công nghệ thông tin gồm các tiêu chuẩn công nghệ thông tin ngành Giáo dục
và đào tạo, các công nghệ số về dữ liệu lớn, ... làm nòng cốt về chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo;
- Tổ chức các lớp tập huấn về chuyển đổi số cho đội ngũ lãnh đạo,
cán bộ, chuyên viên ngành Giáo dục và đào tạo;
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ
năng phân tích và xử lý dữ liệu ngành Giáo dục và đào tạo cho
lãnh đạo các cơ quan, đơn vị giáo dục.
2. Phát triển
Chính quyền số trong ngành Giáo dục và đào tạo
Đẩy mạnh phát triển, nâng cấp, xây dựng
mới các hệ thống thông tin giáo dục trên các nền tảng số, xây dựng hệ thống
eform ngành giáo dục để đẩy mạnh triển khai dịch vụ công
trực tuyến và thực hiện chuyển đổi số toàn diện các mặt
công tác chỉ đạo, điều hành của cơ
quan nhà nước và cung cấp trải nghiệm tốt nhất, thân thiện
nhất cho người dùng. Các hệ thống
triển khai bao gồm:
- Hình thành mô hình điều hành, giám
sát thông tin ngành Giáo dục và đào tạo, ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo,
phân tích dữ liệu lớn hỗ trợ hoạt động quản lý giáo dục;
- Triển khai, hoàn thiện các ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành, phát triển giao dịch điện tử, xác thực điện tử, văn phòng điện
tử; hoàn thành triển khai các dịch vụ công mức độ 4, tiến tới thực hiện thành công quan điểm 4
không, 1 có: làm việc không giấy tờ, hội họp không tập
trung, dịch vụ công không gặp mặt, thanh toán không dùng tiền mặt, báo cáo có dữ
liệu số;
- Tiếp tục triển khai và hoàn thiện hệ
thống thông tin cơ sở dữ liệu ngành. Trên nền tảng cơ sở dữ liệu, tiếp lục phát triển ứng dụng hồ sơ điện tử, liên lạc điện tử, thanh toán không dùng tiền
mặt, truyền thông trên nền tảng Hue-S;
- Xây dựng, triển khai phòng họp số,
họp trực tuyến tích hợp vào mô hình giám sát điều hành
giáo dục thông minh;
- Ứng dụng mã QR (có xác định vị trí
chấp nhận mã) trong việc quản lý giờ giấc của giáo viên và
học sinh;
- Xây dựng, triển khai hệ thống kiểm
định chất lượng giáo dục. Hệ thống quản lý chất lượng chăm
sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ mầm non (bao gồm bữa ăn học đường, an toàn thực phẩm, giấc ngủ của trẻ).
3. Phát triển
kinh tế số trong ngành Giáo dục và đào tạo
- Thúc đẩy phát
triển kinh tế số trong giáo dục và đào tạo nhằm tăng cường ứng dụng chuyển đổi
số trong công tác quản lý cũng như cung cấp dịch vụ của đơn vị, tăng cường trải
nghiệm tiện ích cho phụ huynh, học sinh và cán bộ quản lý, giáo viên, người lao
động;
- Khuyến khích các công ty công nghệ
số trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo tăng cường nghiên cứu,
phát triển các nền tảng chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo; tạo ra các dịch
vụ số hiệu quả trong ngành; tăng cường nghiên cứu các công nghệ số phục vụ giáo
dục như dữ liệu lớn, di động, điện toán đám mây.
4. Phát triển xã
hội số trong ngành Giáo dục và đào tạo
- Triển khai áp dụng mô hình giáo dục
tích hợp khoa học - công nghệ - kỹ thuật - toán học và nghệ
thuật (giáo dục STEM/STEAM), phát triển tư duy lập trình, triển khai các chương
trình về Khoa học máy tính phù hợp;
- Xây dựng, phát triển trung tâm đánh
giá tác động và hỗ trợ chuyển đổi số trong giáo dục và đào
tạo nhàm hỗ trợ phụ huynh, học sinh, tổ chức, cá nhân và các đơn vị trong quá
trình chuyển đổi số ngành Giáo dục và đào tạo;
- Xây dựng nền tảng chia sẻ thông tin
học tập, thông tin giáo dục dựa trên nền tảng mạng xã hội;
- Phát triển các ứng dụng giáo dục
trên các thiết bị cầm tay, thiết bị di động để người dân
có thể dễ dàng tiếp cận các dịch vụ giáo dục ở mọi lúc, mọi
nơi.
5. Giải pháp trọng
tâm chuyển đổi số ngành Giáo dục và đào tạo
- Phát triển nền tảng hỗ trợ dạy và học
từ xa, ứng dụng triệt để công nghệ số trong công tác quản lý, giảng dạy và học tập;
- Số hóa tài liệu, sách giáo khoa,
giáo trình, kết quả tốt nghiệp, ...
- Xây dựng nền tảng chia sẻ tài
nguyên giảng dạy và học tập theo cả hình thức trực tiếp và
trực tuyến; phát triển công nghệ phục vụ giáo dục, hướng tới đào tạo cá thể
hóa;
- Sử dụng các công nghệ và nền tảng số
hóa nhằm nâng cao chất lượng việc dạy và học; thay đổi
toàn diện công tác quản lý và điều hành ngành Giáo dục và đào tạo tại tỉnh Thừa
Thiên Huế;
- Hoàn thiện hệ sinh thái giáo dục
thông minh với sự tham gia của giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục, phụ huynh và
học sinh, hướng đến tích hợp với hệ sinh thái công dân điện tử của Tỉnh;
- 100% cơ sở giáo dục triển khai và ứng
dụng công nghệ số để giao bài tập về nhà và kiểm tra công
tác chuẩn bị của học sinh trước khi đến lớp học.
6. Danh mục đề
án, chương trình
Có phụ lục đính kèm.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân
sách nhà nước bao gồm chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển; kinh phí tự
cân đối và huy động từ nguồn hợp pháp khác của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc.
2. Sử dụng nguồn kinh phí lồng ghép trong các chương trình, đề án liên quan đã được phê duyệt; nguồn xã hội hóa và các nguồn hợp
pháp khác để thực hiện.
3. Ưu tiên triển
khai các nhiệm vụ của Kế hoạch theo các hình thức: thuê dịch vụ công nghệ thông
tin; hợp tác công - tư; giao nhiệm vụ, đặt hàng tùy theo từng
nhiệm vụ cụ thể.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Ban chỉ đạo xây dựng Chính quyền
điện tử, Chuyển đổi số và đô thị thông minh tỉnh Thừa
Thiên Huế
Chỉ đạo các hoạt động về việc triển
khai Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan xây dựng cụ thể kế hoạch
chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo trình Ban Chỉ đạo
chuyển đổi số tỉnh
Thừa Thiên Huế xem xét, phê duyệt.
- Tham mưu, xây
dựng bộ tiêu chí đánh giá thực hiện Chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo; làm đầu mối tổ chức việc đánh giá thực
hiện chuyển đổi số hằng năm tại các
đơn vị trực thuộc ngành.
- Tham mưu, đề xuất
Ủy ban nhân dân tỉnh về phân bổ nguồn vốn, bảo đảm kinh phí để triển khai thực
hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch.
- Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, giám
sát việc thực hiện Chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị
trực thuộc ngành.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp, hỗ trợ triển khai các nội
dung trong Kế hoạch.
- Đảm bảo hạ tầng số để triển khai hiệu
quả Chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo.
- Gắn nội dung của ngành Giáo dục vào
Đề án tổng thể công nghệ thông tin và chuyển đổi số giai
đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
- Tăng cường tuyên truyền các nội
dung và kết quả triển khai Chương trình chuyển đổi số
của tỉnh, của các ngành.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo,
Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh huy động các nguồn vốn ODA, NGOs và
các nguồn vốn xã hội hóa để tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
5. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh bố trí ngân sách thường xuyên hằng năm để thực hiện Kế hoạch theo
quy định.
6. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân
công, các đơn vị có trách nhiệm phối hợp với Sở Giáo dục và đào tạo thực hiện Kế hoạch theo lĩnh vực phụ trách.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
Căn cứ vào nhiệm vụ thực hiện kế hoạch
hằng năm để bố trí ngân sách theo phân cấp, tổ chức triển
khai thực hiện Kế hoạch tại địa phương.
Trên đây là Kế
hoạch triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi
số trong giáo dục và đào tạo đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, địa phương phản ánh về Sở
Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung phù hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ GDĐT;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Cục CNTT, Bộ GDĐT;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã; thành phố;
- Các Phòng GDĐT;
- VP: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, GD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC ĐỀ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH THUỘC KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẾN NĂM
2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 204/KH-UBND ngày 01/6/2022 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế)
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Kinh
phí (1000 đồng)
|
Thời
gian thực hiện
|
Ngân
sách tỉnh
|
Xã
hội hóa, Tài trợ, Trung ương, khác
|
A
|
Phát triển
nền tảng cho chuyển đổi số
|
11,300,000
|
22,950,000
|
|
I
|
Nhóm dự án chuyển đổi nhận thức
|
900,000
|
1,000,000
|
|
1
|
Chương trình bồi dưỡng nâng cao nhận thức và kỹ năng số cho lãnh đạo các cơ quan, đơn vị Ngành giáo dục
|
Sở GD&ĐT
|
Sở
TT&TT
|
50,000
|
250,000
|
Quý
III, năm 2022
|
2
|
Chương trình bồi
dưỡng nâng cao nhận thức và kỹ năng số cho chuyên viên,
giáo viên và nhân viên các cơ
quan, đơn vị Ngành giáo dục
|
Sở GD&ĐT
|
Sở
TT&TT
|
100,000
|
500,000
|
Quý
III, năm 2022
|
3
|
Xây dựng chuyên mục tuyên truyền về
kế hoạch và kết quả thực hiện chuyển đổi số
Ngành giáo dục trên Trang tin điện tử của Sở và Trang tử của các đơn vị
|
Sở
GD&ĐT
|
Sở
TT&TT
|
150,000
|
-
|
Quý
II, năm 2022
|
4
|
Triển khai sổ tay,
tài liệu tuyên truyền, hướng dẫn
các quy trình chuyển đổi số Ngành Giáo dục và các ứng dụng trong quản
lý, dạy học, kiểm tra đánh giá
|
Sở
GD&ĐT
|
Sở
GD&ĐT
|
500,000
|
250,000
|
Quý
II, năm 2022
|
5
|
Xây dựng phóng sự về chuyển đổi số Ngành giáo dục
giai đoạn 2022-2025
|
Sở
GD&ĐT
|
Sở TT&TT và TRT
|
100,000
|
-
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
II
|
Phát triển dữ liệu số
|
6,100,000
|
12,750,000
|
|
1
|
Số hóa dữ liệu chuyên ngành giáo dục bao gồm: bài giảng điện tử, bài giảng dạy trên truyền hình, học
liệu số đa phương tiện, sách giáo khoa điện tử, thí nghiệm ảo, phần mềm mô phỏng và các học liệu khác, hệ
thống ngân hàng câu hỏi trực tuyến
|
Sở
GD&ĐT
|
Sở
TT&TT
|
5,000,000
|
5,000,000
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
2
|
Phát triển, hoàn
thiện cơ sở dữ liệu về giáo dục
trên nền tảng công nghệ dữ liệu lớn (Big Data)
|
Sở
GD&ĐT
|
Sở
GD&ĐT
|
500,000
|
5,000,000
|
Giai
đoạn 2023-2025
|
3
|
Chuẩn hóa dữ
liệu chia sẻ doanh nghiệp, tổ chức
|
Sở
TT&TT
|
Sở
GD&ĐT
|
100,000
|
250,000
|
Năm
2023
|
4
|
Thụ hưởng các
nền tảng, giải pháp của tỉnh triển khai tích hợp, liên thông, kết nối, chia sẻ CSDL quốc
gia về giáo dục, hệ thống CSDL về dân cư và các hệ thống giáo dục chuyên ngành khác
|
Sở
GD&ĐT
|
Sở
GD&ĐT
|
500,000
|
2,000,000
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
5
|
Phát triển nền tảng dữ liệu mở về giáo dục
trên nền tảng dữ liệu mở tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở
TT&TT
|
Sở
GD&ĐT
|
|
500,000
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
III
|
Xây dựng nền tảng số
|
3,000,000
|
9,000,000
|
|
1
|
Xây dựng kiến trúc chuyển đổi số Ngành giáo dục. Thụ
hưởng hạ tầng số, trang thiết bị của tỉnh triển khai chuyển đổi số
trong ngành Giáo dục
|
Sở
TT&TT
|
Sở
GD&ĐT
|
200,000
|
1,000,000
|
Năm
2022
|
2
|
Thụ hưởng nền tảng Hue-S làm hệ thống nền tảng số Ngành giáo dục
|
Sở
GD&ĐT
|
Sở
TT&TT
|
200,000
|
1,000,000
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
3
|
Tích hợp nền tảng số: Dữ liệu lớn (Big Data), Trí tuệ nhân tạo
(AI)
|
Sở
TT&TT
|
Sở
GD&ĐT
|
300,000
|
3,000,000
|
Giai
đoạn 2023-2025
|
4
|
Phát triển nền tảng hỗ trợ dạy và học từ xa, chia sẻ tài nguyên
giảng dạy
|
Sở
GD&ĐT
|
Sở
TT&TT
|
2,000,000
|
2,000,000
|
Quý
IV, năm 2022
|
5
|
Xây dựng nền tảng
chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập theo cả hình thức
trực tiếp và trực tuyến
|
Sở
GD&ĐT
|
Sở
TT&TT
|
300,000
|
2,000,000
|
Giai
đoạn 2023-2025
|
IV
|
Đảm
bảo an toàn thông tin
|
200,000
|
-
|
|
1
|
Thụ hưởng các
hệ thống kỹ thuật chung của tỉnh về
bảo đảm an toàn thông tin phục vụ
phát triển chính quyền điện tử.
|
Sở
TT&TT
|
Sở GD&ĐT
|
|
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
2
|
Triển khai chữ ký số 100% cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức toàn ngành
|
Sở
GD&ĐT
|
Sở
TT&TT
|
100,000
|
-
|
Quý
III, năm 2022
|
3
|
Phát triển, hoàn thiện hệ thống xác thực chữ ký số, chữ ký điện trong toàn ngành
giáo dục
|
Sở
GD&ĐT
|
Sở
TT&TT
|
100,000
|
-
|
Năm
2023
|
4
|
Triển khai hệ thống xác thực định
danh trên nền tảng số
|
Sở GD&ĐT
|
Sở
TT&TT
|
|
|
Giai
đoạn 2024-2025
|
V
|
Phát triển nguồn nhân lực
|
1,100,000
|
200,000
|
|
1
|
Đăng ký tham gia các lớp đào tạo chuyên sâu về công nghệ số cho cán bộ phụ
trách Công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị giáo dục
|
Sở
TT&TT
|
Sở GD&ĐT
|
|
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
2
|
Tổ chức các
chương trình đào tạo ngắn hạn, đào
tạo lại về việc chỉ đạo triển khai chuyển đổi số trong
giáo dục cho lãnh đạo các cơ quan, đơn vị giáo dục
|
Sở GD&ĐT
|
Sở
TT&TT
|
50,000
|
100,000
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
3
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích và xử lý
dữ liệu Ngành giáo dục cho lãnh đạo các cơ quan, đơn vị giáo dục
|
Sở GD&ĐT
|
Sở
TT&TT
|
50,000
|
100,000
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
4
|
Bồi dưỡng thí điểm đội ngũ nhà giáo về kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin tiếp cận chuẩn quốc tế
|
Sở
TT&TT
|
Sở
GD&ĐT
|
1,000,000
|
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
B
|
Phát triển
chính quyền số trong ngành Giáo dục
|
5,990,000
|
5,400,000
|
|
1
|
Thụ hưởng các
nền tảng, giải pháp của tỉnh triển khai tích hợp, chia sẻ hoàn thiện phát triển chính quyền số
|
Sở
TT&TT
|
Sở
GD&ĐT
|
500,000
|
2,000,000
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
2
|
Xây dựng, triển khai mô hình điều
hành, giám sát thông tin ngành Giáo dục
|
Sở GD&ĐT
|
Sở
TT&TT
|
1,000,000
|
2,000,000
|
Năm
2023
|
3
|
Xây dựng, triển khai hệ thống quản lý, cấp phát tài khoản (SSO) các hệ thống Ngành
giáo dục
|
Sở GD&ĐT
|
Sở
TT&TT
|
500,000
|
100,000
|
Năm
2024
|
4
|
Rà soát, tinh giản thủ tục hành chính,
cung cấp 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4. Xây dựng
hệ thống cform cung cấp dịch vụ công thủ tục xin cấp bản sao bằng tốt nghiệp
|
Sở GD&ĐT
|
Sở
TT&TT
|
50,000
|
100,000
|
Năm
2023
|
5
|
Nâng cấp Cổng thông tin GD&ĐT
hoàn thiện hệ thống hồ sơ, sổ sách điện tử, sổ điểm, học bạ điện tử
|
Sở GD&ĐT
|
Sở
TT&TT
|
200,000
|
300,000
|
Năm
2022
|
6
|
Xây dựng, triển khai phòng họp số tích hợp vào mô
hình giám sát điều hành giáo dục thông minh
|
Sở
TT&TT
|
Sở GD&ĐT
|
200,000
|
300,000
|
Năm
2023
|
7
|
Triển khai quy trình đăng ký, công nhận kiểm định chất lượng giáo
dục thực hiện trên môi trường mạng
|
Sở GD&ĐT
|
Sở
TT&TT
|
1,140,000
|
-
|
Quý IV, năm 2022
|
8
|
Xây dựng, triển khai hệ thống quản
lý chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ mầm non
|
Sở GD&ĐT
|
Sở
TT&TT
|
2,000,000
|
-
|
Quý II, năm 2023
|
9
|
Nâng cấp Cổng
thông tin GD&ĐT triển khai quy trình quản lý việc thực
hiện kế hoạch, chương trình dạy học của các nhà trường
|
Sở GD&ĐT
|
Sở
TT&TT
|
200,000
|
300,000
|
Quý
IV, năm 2022
|
10
|
Xây dựng hệ thống quản lý giờ giấc của giáo viên và học sinh bằng mã QR
|
Sở GD&ĐT
|
Sở
TT&TT
|
200,000
|
300,000
|
Quý
IV, năm 2023
|
C
|
Phát triển
kinh tế số trong ngành Giáo dục
|
|
|
400,000
|
4,000,000
|
|
1
|
Khuyến khích
các công ty công nghệ tăng cường nghiên cứu, phát triển
các nền tảng chuyển đổi số trong giáo dục; tạo ra các dịch vụ số
hỗ trợ giáo dục và đào tạo hiệu quả
|
Sở GD&ĐT
|
Sở
TT&TT
|
200,000
|
3,000,000
|
Quý I, năm 2023
|
2
|
Phát triển hệ thống quản lý phí phục vụ
thanh toán không dùng tiền mặt
|
Sở GD&ĐT
|
Sở
TT&TT
|
200,000
|
1,000,000
|
Quý
IV, năm 2022
|
D
|
Phát triển
xã hội số
|
2,400,000
|
15,000,000
|
|
1
|
Xây dựng, phát triển trung tâm đánh giá tác động và hỗ trợ chuyển đổi số trong giáo dục nhằm hỗ trợ phụ huynh, học
sinh, tổ chức, cá nhân và các đơn vị trong quá trình
chuyển đổi số Ngành giáo dục
|
Sở GD&ĐT
|
Sở
TT&TT
|
2,000,000
|
5,000,000
|
Quý I, năm 2023
|
2
|
Xây dựng nền tảng chia sẻ thông tin học tập,
thông tin giáo dục dựa trên nền tảng mạng xã hội
|
Sở GD&ĐT
|
Sở
TT&TT
|
200,000
|
3,000,000
|
Quý I, năm 2023
|
3
|
Phát triển giáo dục STEM/STEAM
|
Sở GD&ĐT
|
Sở
TT&TT
|
|
5,000,000
|
Giai
đoạn 2022-2025
|
4
|
Phát triển các
ứng dụng giáo dục trên các thiết bị cầm tay, thiết bị di động để người dân tiếp cận dịch vụ giáo dục ở mọi nơi
|
Sở GD&ĐT
|
Sở
TT&TT
|
200,000
|
2,000,000
|
Quý
III, IV, năm 2022
|
TỔNG CỘNG
|
20,090,000
|
47,350,000
|
|