Kế hoạch 184/KH-UBND về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2023

Số hiệu 184/KH-UBND
Ngày ban hành 18/07/2023
Ngày có hiệu lực 18/07/2023
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Tráng Thị Xuân
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 184/KH-UBND

Sơn La, ngày 18 tháng 07 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO VÀ HỘ LÀM NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, NGƯ NGHIỆP CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA NĂM 2023

Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ về quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 24/2021/QĐ- TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025; Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo; Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021; Văn bản hợp nhất số 1315/VBHN- BLĐTBXH ngày 13/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội (Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cấp tỉnh) tại Tờ trình số 147/TTr-SLĐTBXH ngày 14/7/2023, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2023, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2023 theo chuẩn nghèo giai đoạn 2022 - 2025 để làm cơ sở đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu giảm nghèo năm 2023 và thực hiện các chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội năm 2024.

2. Yêu cầu

Công tác rà soát phải được thực hiện từ tổ, bản, tiểu khu trực tiếp đến từng hộ dân đảm bảo chính xác, công khai, dân chủ có sự tham gia của các cấp chính quyền, ngành, đoàn thể và người dân nhằm xác định đúng đối tượng, không bỏ sót đối tượng; thực hiện đúng, đầy đủ quy trình theo quy định; đảm bảo tiến độ về thời gian, không để xảy ra sai sót, tiêu cực.

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP RÀ SOÁT

1. Phạm vi, đối tượng

- Phạm vi: Gồm toàn bộ các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.

- Đối tượng:

+ Hộ gia đình thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã đang quản lý tại thời điểm rà soát;

+ Hộ gia đình có Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo;

+ Các hộ gia đình đang sinh sống trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật về cư trú.

2. Phương pháp rà soát

- Rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo là phương pháp khảo sát thu thập thông tin của hộ gia đình để ước lượng thu nhập và xác định mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo, hộ cận nghèo bảo đảm phù hợp với chuẩn nghèo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ.

- Đối với việc xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình: Thực hiện khi có Giấy đề nghị của hộ gia đình và được thực hiện theo quy trình tại Điều 6 Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

III. NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN

1. Quy trình rà soát

Thực hiện theo Điều 4 Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021; Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn bản hợp nhất số 1315/VBHN-BLĐTBXH ngày 13/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; hướng dẫn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

2. Nội dung, thời gian thực hiện

- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn kiện toàn Ban Chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo (nếu có sự thay đổi); xây dựng Kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn; tổ chức tập huấn nghiệp vụ rà soát cho rà soát viên, cán bộ làm công tác giảm nghèo cấp huyện, xã.

Thời gian hoàn thành: Trước ngày 31/8/2023.

- Lập danh sách hộ gia đình thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo tại địa phương đang quản lý. Sử dụng phiếu A theo phụ lục II và phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 nhận dạng nhanh những hộ có Giấy đề nghị rà soát, đưa vào danh sách rà soát những hộ cần rà soát.

Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/9 đến ngày 15/9/2023.

- Trên cơ sở danh sách các hộ gia đình cần rà soát Ban Chỉ đạo rà soát xã, phường, thị trấn tổ chức thu thập thông tin các hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp, phân loại hộ gia đình theo phụ lục III và phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

[...]