Kế hoạch 596/KH-UBND thực hiện rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Số hiệu 596/KH-UBND
Ngày ban hành 07/09/2023
Ngày có hiệu lực 07/09/2023
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Người ký Phạm Duy Hưng
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 596/KH-UBND

Bắc Kạn, ngày 07 tháng 9 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025;

Căn cứ Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo;

Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Quyết định số 1704/QĐ-UBND ngày 15/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Ban Chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2022-2025 (Ban Chỉ đạo tỉnh);

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Rà soát, đánh giá, xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 là cơ sở xác định đối tượng để thực hiện chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội và đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu giảm nghèo.

2. Yêu cầu

- Việc rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 phải đảm bảo chính xác, dân chủ, công khai, công bằng, đúng quy trình và thời gian quy định; phải có sự tham gia của các cấp, các ngành, của người dân và cộng đồng, bảo đảm đúng đối tượng, không bỏ sót, phản ánh đúng thực trạng đời sống của nhân dân tại địa phương.

- Rà soát viên được tham gia tập huấn, hiểu biết tình hình dân cư tại địa bàn và trực tiếp thu thập thông tin đối với từng hộ gia đình trong danh sách rà soát phản ánh đúng tình hình thu nhập và mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ theo quy định tại phiếu rà soát.

II. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP RÀ SOÁT

1. Tiêu chí: Quy định tại Điều 3 Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025.

2. Đối tượng, phạm vi: Toàn bộ hộ gia đình trên địa bàn tỉnh.

3. Phương pháp, quy trình rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo

Thực hiện theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025; Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo; Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Lưu ý: Việc tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát đề nghị các huyện, thành phố hướng dẫn các xã, phường, thị trấn mời đầy đủ các thành phần: Ban Chỉ đạo rà soát xã, phường, thị trấn; Trưởng thôn (chủ trì họp); Bí thư chi bộ thôn; các đoàn thể; rà soát viên; hộ gia đình qua rà soát và các hộ gia đình trong thôn; mời đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, phường, thị trấn giám sát.

4. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/9/2023 đến hết ngày 14/12/2023.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện theo Quyết định số 2388/QĐ-UBND ngày 10/12/2022 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2023.

IV. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

1. Báo cáo kết quả sơ bộ

- Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo kết quả sơ bộ về Ủy ban nhân cấp huyện trước ngày 05/11/2023.

- Ủy ban nhân cấp huyện báo cáo kết quả sơ bộ về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) trước ngày 10/11/2023.

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo kết quả sơ bộ về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 15/11/2023.

[...]