Luật Đất đai 2024

Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Số hiệu 07/2021/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Ngày ban hành 18/07/2021
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội
Loại văn bản Thông tư
Người ký Đào Ngọc Dung
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2021/TT-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 18 tháng 7 năm 2021

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP RÀ SOÁT, PHÂN LOẠI HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO; XÁC ĐỊNH THU NHẬP CỦA HỘ LÀM NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, NGƯ NGHIỆP, DIÊM NGHIỆP CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 VÀ MẪU BIỂU BÁO CÁO

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg);

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo;

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 và mẫu biểu báo cáo.

Điều 1. Phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo, báo cáo kết quả rà soát

1. Phương pháp rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg thực hiện như sau:

a) Khảo sát thu thập thông tin của hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp điểm theo Phụ lục III và Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này để ước lượng thu nhập và xác định mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo, hộ cận nghèo như sau:

- Về mức thu nhập bình quân đầu người (gọi là điểm A): ở khu vực nông thôn, 140 điểm tương đương với mức thu nhập bình quân đầu người 1.500.000 đồng/người/tháng; ở khu vực thành thị, 175 điểm tương đương với mức thu nhập bình quân đầu người 2.000.000 đồng/người/tháng.

- Về mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản (gọi là điểm B): 10 điểm tương đương với 01 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.

b) Phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo

- Hộ nghèo: hộ có điểm A ≤ 140 điểm và điểm B ≥ 30 điểm ở khu vực nông thôn hoặc có điểm A ≤ 175 điểm và điểm B ≥ 30 điểm ở khu vực thành thị;

- Hộ cận nghèo: hộ có điểm A ≤ 140 điểm và điểm B < 30 điểm ở khu vực nông thôn hoặc có điểm A ≤ 175 điểm và điểm B < 30 điểm ở khu vực thành thị.

2. Việc rà soát đối với hộ gia đình có Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và lập danh sách hộ gia đình cần rà soát quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg thực hiện như sau:

a) Đối với hộ gia đình có Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với thôn, tổ dân phố, bản, buôn, khóm, ấp (viết tắt là thôn), rà soát viên lập danh sách và sử dụng Phiếu A theo Phụ lục IIPhụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này để nhận dạng nhanh đặc điểm hộ gia đình. Trường hợp có dưới 04 tiêu chí từ cột 01 đến cột 09 thì đưa vào danh sách hộ gia đình cần rà soát.

b) Danh sách hộ gia đình cần rà soát được lập theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Việc thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình quy định tại khoản 2 Điều 4 Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg thực hiện như sau: Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng thôn và rà soát viên sử dụng Phiếu B theo Phụ lục III và Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này để thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình.

4. Mẫu biên bản kết quả họp dân để thống nhất kết quả rà soát quy định tại điểm c khoản 3 Điều 4 Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg lập theo Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Mẫu danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi rà soát) quy định tại điểm c khoản 4 Điều 4 Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg lập theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.

6. Mẫu biểu báo cáo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 7 Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg thực hiện như sau:

a) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo kết quả sơ bộ rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ hằng năm trên địa bàn theo Mẫu số 7.1 Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ hằng năm theo Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 2. Xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình

Việc xác định thu nhập của hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình quy định tại khoản 2 Điều 6 Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg thực hiện theo Phiếu khảo sát, xác định thu nhập của hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc trung ương;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, TP trực thuộc trung ương;
- VPCP: Vụ KGVX, Công báo; TGĐ Cổng TTĐT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ LĐTBXH: các đơn vị liên quan, Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, VPQGGN (10 bản).

BỘ TRƯỞNG




Đào Ngọc Dung

 

 

120
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Chưa có văn bản song ngữ
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Số hiệu: 07/2021/TT-BLĐTBXH
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Văn hóa - Xã hội
Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Người ký: Đào Ngọc Dung
Ngày ban hành: 18/07/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 02/2022/TT-BLĐTBXH có hiệu lực kể từ ngày 15/05/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 và mẫu biểu báo cáo (Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH) như sau:

1. Thay thế Phụ lục III Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH bằng Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Thay thế Phụ lục IV Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH bằng Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Sửa đổi các Mẫu số 7.8, Mẫu số 7.9, Mẫu số 7.10 Phụ lục VII Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH bằng các Mẫu số 7.8, Mẫu số 7.9, Mẫu số 7.10 Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Sửa đổi Ghi chú 1 tại khoản 1 mục II Phụ lục VIII như sau: “Không tính khoản trợ cấp hoặc trợ giúp xã hội do ngân sách nhà nước bảo đảm thực hiện”.
...
PHỤ LỤC III

Mẫu số 3.1. Phiếu B1 - Thông tin chung về hộ gia đình

Mẫu số 3.2. Phiếu B2 - Thông tin hộ gia đình về các chỉ tiêu nhu cầu xã hội cơ bản

Mẫu số 3.3. Bảng quy ước điểm Phiếu B1

Mẫu số 3.4. Bảng chấm điểm Phiếu B1 khu vực thành thị

Mẫu số 3.5. Bảng chấm điểm Phiếu B1 khu vực nông thôn đồng bằng sông Hồng

Mẫu số 3.6. Bảng chấm điểm Phiếu B1 khu vực nông thôn trung du và miền núi phía Bắc

Mẫu số 3.7. Bảng chấm điểm Phiếu B1 khu vực nông thôn Bắc Trung bộ và duyên hải miền Trung

Mẫu số 3.8. Bảng chấm điểm Phiếu B1 khu vực nông thôn Tây Nguyên

Mẫu số 3.9. Bảng chấm điểm Phiếu B1 khu vực nông thôn Đông Nam Bộ

Mẫu số 3.10. Bảng chấm điểm Phiếu B1 khu vực nông thôn đồng bằng sông Cửu Long

Mẫu số 3.11. Bảng điểm chỉ tiêu dinh dưỡng

PHỤ LỤC IV HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHIẾU A, PHIẾU B

PHỤ LỤC VII HỆ THỐNG MẪU, BIỂU TỔNG HỢP CẤP TỈNH

Mẫu số 7.8. PHÂN NHÓM HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO

Mẫu số 7.9. PHÂN NHÓM HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO THEO DÂN TỘC

Mẫu số 7.10. PHÂN NHÓM HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO THEO CÁC NGUYÊN NHÂN NGHÈO

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này bị bãi bỏ bởi Khoản 1, 2 Điều 8 Thông tư 13/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 8. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2021/TT- BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 tháng 2021 hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 và mẫu biểu báo cáo, đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 02/2022/TT- BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022.

1. Bỏ cụm từ “thị trấn” tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022).

2. Bỏ từ “Quận/huyện/thị xã/thành phố” tại Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV, Phụ lục VIII, từ “huyện” tại Phụ lục VII, từ “Huyện/Quận” tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022).

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này bị thay thế bởi Khoản 3 Điều 8 Thông tư 13/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 8. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2021/TT- BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 tháng 2021 hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 và mẫu biểu báo cáo, đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 02/2022/TT- BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022.
...
3. Thay thế từ “huyện” bằng từ “xã” tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022).

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 02/2022/TT-BLĐTBXH có hiệu lực kể từ ngày 15/05/2022
Một số nội dung tại File này bị bãi bỏ bởi Khoản 1, 2 Điều 8 Thông tư 13/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Một số nội dung tại File này bị thay thế bởi Khoản 3 Điều 8 Thông tư 13/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 02/2022/TT-BLĐTBXH có hiệu lực kể từ ngày 15/05/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 và mẫu biểu báo cáo (Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH) như sau:

1. Thay thế Phụ lục III Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH bằng Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Thay thế Phụ lục IV Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH bằng Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Sửa đổi các Mẫu số 7.8, Mẫu số 7.9, Mẫu số 7.10 Phụ lục VII Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH bằng các Mẫu số 7.8, Mẫu số 7.9, Mẫu số 7.10 Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Sửa đổi Ghi chú 1 tại khoản 1 mục II Phụ lục VIII như sau: “Không tính khoản trợ cấp hoặc trợ giúp xã hội do ngân sách nhà nước bảo đảm thực hiện”.
...
PHỤ LỤC III

Mẫu số 3.1. Phiếu B1 - Thông tin chung về hộ gia đình

Mẫu số 3.2. Phiếu B2 - Thông tin hộ gia đình về các chỉ tiêu nhu cầu xã hội cơ bản

Mẫu số 3.3. Bảng quy ước điểm Phiếu B1

Mẫu số 3.4. Bảng chấm điểm Phiếu B1 khu vực thành thị

Mẫu số 3.5. Bảng chấm điểm Phiếu B1 khu vực nông thôn đồng bằng sông Hồng

Mẫu số 3.6. Bảng chấm điểm Phiếu B1 khu vực nông thôn trung du và miền núi phía Bắc

Mẫu số 3.7. Bảng chấm điểm Phiếu B1 khu vực nông thôn Bắc Trung bộ và duyên hải miền Trung

Mẫu số 3.8. Bảng chấm điểm Phiếu B1 khu vực nông thôn Tây Nguyên

Mẫu số 3.9. Bảng chấm điểm Phiếu B1 khu vực nông thôn Đông Nam Bộ

Mẫu số 3.10. Bảng chấm điểm Phiếu B1 khu vực nông thôn đồng bằng sông Cửu Long

Mẫu số 3.11. Bảng điểm chỉ tiêu dinh dưỡng

PHỤ LỤC IV HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHIẾU A, PHIẾU B

PHỤ LỤC VII HỆ THỐNG MẪU, BIỂU TỔNG HỢP CẤP TỈNH

Mẫu số 7.8. PHÂN NHÓM HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO

Mẫu số 7.9. PHÂN NHÓM HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO THEO DÂN TỘC

Mẫu số 7.10. PHÂN NHÓM HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO THEO CÁC NGUYÊN NHÂN NGHÈO

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này bị bãi bỏ bởi Khoản 1, 2 Điều 8 Thông tư 13/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 8. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2021/TT- BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 tháng 2021 hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 và mẫu biểu báo cáo, đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 02/2022/TT- BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022.

1. Bỏ cụm từ “thị trấn” tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022).

2. Bỏ từ “Quận/huyện/thị xã/thành phố” tại Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV, Phụ lục VIII, từ “huyện” tại Phụ lục VII, từ “Huyện/Quận” tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022).

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này bị thay thế bởi Khoản 3 Điều 8 Thông tư 13/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 8. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2021/TT- BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 tháng 2021 hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 và mẫu biểu báo cáo, đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 02/2022/TT- BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022.
...
3. Thay thế từ “huyện” bằng từ “xã” tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022).

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 02/2022/TT-BLĐTBXH có hiệu lực kể từ ngày 15/05/2022
Một số nội dung tại File này bị bãi bỏ bởi Khoản 1, 2 Điều 8 Thông tư 13/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Một số nội dung tại File này bị thay thế bởi Khoản 3 Điều 8 Thông tư 13/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 02/2022/TT-BLĐTBXH có hiệu lực kể từ ngày 15/05/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 và mẫu biểu báo cáo (Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH) như sau:

1. Thay thế Phụ lục III Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH bằng Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Thay thế Phụ lục IV Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH bằng Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Sửa đổi các Mẫu số 7.8, Mẫu số 7.9, Mẫu số 7.10 Phụ lục VII Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH bằng các Mẫu số 7.8, Mẫu số 7.9, Mẫu số 7.10 Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Sửa đổi Ghi chú 1 tại khoản 1 mục II Phụ lục VIII như sau: “Không tính khoản trợ cấp hoặc trợ giúp xã hội do ngân sách nhà nước bảo đảm thực hiện”.
...
PHỤ LỤC III

Mẫu số 3.1. Phiếu B1 - Thông tin chung về hộ gia đình

Mẫu số 3.2. Phiếu B2 - Thông tin hộ gia đình về các chỉ tiêu nhu cầu xã hội cơ bản

Mẫu số 3.3. Bảng quy ước điểm Phiếu B1

Mẫu số 3.4. Bảng chấm điểm Phiếu B1 khu vực thành thị

Mẫu số 3.5. Bảng chấm điểm Phiếu B1 khu vực nông thôn đồng bằng sông Hồng

Mẫu số 3.6. Bảng chấm điểm Phiếu B1 khu vực nông thôn trung du và miền núi phía Bắc

Mẫu số 3.7. Bảng chấm điểm Phiếu B1 khu vực nông thôn Bắc Trung bộ và duyên hải miền Trung

Mẫu số 3.8. Bảng chấm điểm Phiếu B1 khu vực nông thôn Tây Nguyên

Mẫu số 3.9. Bảng chấm điểm Phiếu B1 khu vực nông thôn Đông Nam Bộ

Mẫu số 3.10. Bảng chấm điểm Phiếu B1 khu vực nông thôn đồng bằng sông Cửu Long

Mẫu số 3.11. Bảng điểm chỉ tiêu dinh dưỡng

PHỤ LỤC IV HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHIẾU A, PHIẾU B

PHỤ LỤC VII HỆ THỐNG MẪU, BIỂU TỔNG HỢP CẤP TỈNH

Mẫu số 7.8. PHÂN NHÓM HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO

Mẫu số 7.9. PHÂN NHÓM HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO THEO DÂN TỘC

Mẫu số 7.10. PHÂN NHÓM HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO THEO CÁC NGUYÊN NHÂN NGHÈO

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này bị bãi bỏ bởi Khoản 1, 2 Điều 8 Thông tư 13/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 8. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2021/TT- BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 tháng 2021 hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 và mẫu biểu báo cáo, đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 02/2022/TT- BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022.

1. Bỏ cụm từ “thị trấn” tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022).

2. Bỏ từ “Quận/huyện/thị xã/thành phố” tại Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV, Phụ lục VIII, từ “huyện” tại Phụ lục VII, từ “Huyện/Quận” tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022).

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này bị thay thế bởi Khoản 3 Điều 8 Thông tư 13/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 8. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2021/TT- BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 tháng 2021 hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 và mẫu biểu báo cáo, đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 02/2022/TT- BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022.
...
3. Thay thế từ “huyện” bằng từ “xã” tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022).

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 02/2022/TT-BLĐTBXH có hiệu lực kể từ ngày 15/05/2022
Một số nội dung tại File này bị bãi bỏ bởi Khoản 1, 2 Điều 8 Thông tư 13/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Một số nội dung tại File này bị thay thế bởi Khoản 3 Điều 8 Thông tư 13/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 11 Thông tư 13/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 11. Thay thế tên gọi của các cơ quan, đơn vị như sau:
...
2. Thay thế cụm từ “Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội” bằng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” ... tại Thông tư số 07/2021/TT- BLĐTBXH

Xem nội dung VB
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 11 Thông tư 13/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 11 Thông tư 13/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 11. Thay thế tên gọi của các cơ quan, đơn vị như sau:
...
2. Thay thế ... cụm từ “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội” bằng cụm từ “Sở Nông nghiệp và Môi trường” tại Thông tư số 07/2021/TT- BLĐTBXH

Xem nội dung VB
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 11 Thông tư 13/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025