Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Kế hoạch 5834/KH-UBND về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ năm 2023 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Số hiệu 5834/KH-UBND
Ngày ban hành 29/08/2023
Ngày có hiệu lực 29/08/2023
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Trần Anh Tuấn
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5834/KH-UBND

Quảng Nam, ngày 29 tháng 8 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO ĐỊNH KỲ NĂM 2023 THEO CHUẨN NGHÈO ĐA CHIỀU GIAI ĐOẠN 2022-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

Thực hiện Công văn số 2752/LĐTBXH-VPQGGN ngày 19/7/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc rà soát và gửi dữ liệu hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ năm 2023.

Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Nghị định số 07/2021/NĐ-CP); Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg); Văn bản hợp nhất số 1315/VBHN-BLĐTBXH ngày 13/4/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hợp nhất 02 Thông tư của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo (Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 và Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022). Uỷ ban nhân dân (UBND) tỉnh Quảng Nam ban hành Kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ năm 2023 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 với các nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Xác định được số lượng, danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo và hộ thoát cận nghèo làm cơ sở lập kế hoạch, phân bổ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2024 và xây dựng, thực hiện cơ chế, chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội và các chính sách phát triển kinh tế - xã hội khác có liên quan trên địa bàn tỉnh.

b) Kịp thời bổ sung vào danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo đối với hộ gia đình đủ điều kiện; đồng thời, đưa ra khỏi danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo đối với hộ gia đình không đủ điều kiện theo chuẩn nghèo quy định tại Điều 3, Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ.

c) Xét công nhận đạt chuẩn nông thôn mới về tiêu chí nghèo đa chiều.

2. Yêu cầu

a) Thực hiện đúng phương pháp, quy trình và bộ công cụ rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ quy định tại Điều 4, Quyết định số 24/2021/QĐ- TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ, Văn bản hợp nhất số 1315/VBHN-BLĐTBXH ngày 13/4/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và đúng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính cấp xã trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động

- Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam tại Quyết định số 13751/QĐ- LĐTBXH ngày 11/7/2023 của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội (Quy trình nội bộ số 01, mã số TTHC: 1.011606.000.00.00.H47, tên TTHC: Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng năm) và các văn bản hướng dẫn của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội.

b) Đảm bảo công khai, dân chủ, chính xác, trung thực, khách quan trong thực hiện quy trình rà soát; từng tiêu chí phải được rà soát trực tiếp tại hộ gia đình và đánh giá chính xác, đầy đủ để xác định đúng hộ nghèo, hộ cận nghèo; có sự tham gia của người dân và giám sát của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên.

c) Thực hiện công nhận, phê duyệt, tổng hợp, báo cáo kết quả rà soát đúng tiến độ, chính xác, đủ và đúng theo biểu mẫu quy định của chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025.

II. PHẠM VI, ĐƠN VỊ RÀ SOÁT VÀ THỜI GIAN RÀ SOÁT

1. Phạm vi rà soát: Thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, cụ thể:

a) Khu vực thành thị: Áp dụng cho tất cả các phường, thị trấn của các huyện, thị xã, thành phố.

b) Khu vực nông thôn: Áp dụng cho tất cả các xã còn lại của các huyện, thị xã, thành phố.

2. Đơn vị rà soát: Từng thôn, khối phố, tổ dân phố (sau đây gọi chung là thôn) của từng xã, phường, thị trấn.

3. Thời gian rà soát: Thực hiện từ ngày 01/9/2023 đến hết ngày 14/12/2023 theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg, cụ thể:

a) Giai đoạn chuẩn bị rà soát: Từ ngày 15/8 đến ngày 01/9/2023: Cấp tỉnh và cấp huyện xây dựng, ban hành Kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn; biểu mẫu, tài liệu hướng dẫn rà soát; tổ chức hội nghị triển khai, tập huấn hướng dẫn nghiệp vụ rà soát.

b) Giai đoạn tổ chức rà soát: Thực hiện từ ngày 01/9 đến ngày 30/11/2023.

- Tổ chức rà soát: Từ ngày 01/9 đến ngày 15/11/2023;

- Báo cáo sơ bộ kết quả rà soát:

+ Cấp xã và huyện tổng hợp, báo cáo cấp tỉnh trước ngày 10/11/2023;

+ Cấp tỉnh tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 15/11/2023.

c) Giai đoạn kết thúc rà soát: Từ ngày 01/12 - 14/12/2023: Tổng hợp, thẩm tra, phê duyệt và báo cáo chính thức kết quả rà soát trên địa bàn toàn tỉnh.

+ Cấp xã Quyết định công nhận, cấp huyện Quyết định phê duyệt, báo cáo về cấp tỉnh trước ngày 10/12/2023;

[...]