ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
180/KH-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 06 tháng 4 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “NÂNG CAO NHẬN THỨC, PHỔ CẬP KỸ NĂNG VÀ PHÁT
TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2030”
Thực hiện Quyết định số 146/QĐ-TTg
ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức,
phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm
2025, định hướng đến năm 2030”.
Căn cứ Quyết định số 359/QĐ-BTTTT
ngày 25/02/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Kế hoạch thực
hiện Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê
duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực
chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”.
UBND tỉnh Đắk Nông ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển
nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”, cụ
thể như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận
thức và hành động của lãnh đạo và cán bộ của các cơ quan, tổ chức để thúc đẩy
thực hiện chuyển đổi số. Phổ cập kỹ năng số cho các đối tượng tham gia vào quá
trình chuyển đổi số. Nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực chuyển đổi số trong từng ngành, từng lĩnh vực, từng địa phương.
b) Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu đến năm 2025:
- Lãnh đạo các cấp, các ngành trong
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nhận thức sâu sắc về chuyển đổi số để chỉ đạo thực
hiện chuyển đổi số tại cơ quan, tổ chức, đơn vị mình. Mọi người dân được cung cấp
thông tin, nâng cao nhận thức về đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước về chuyển đổi số trên các phương tiện truyền thông, mạng
xã hội.
- 100% cán bộ lãnh đạo, cán bộ công
chức, viên chức và người lao động trong cơ quan nhà nước hàng năm được tham gia
đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, cập nhật kiến thức về chuyển đổi số, kỹ năng số,
công nghệ số.
- 100% cán bộ chuyên trách chuyển đổi
số, công nghệ thông tin hàng năm được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về công nghệ
số.
- Đào tạo được tối thiểu 30 chuyên
gia chuyển đổi số trong các ngành, lĩnh vực, địa phương để trở thành lực lượng
nòng cốt dẫn dắt, tổ chức và lan tỏa tiến trình chuyển đổi số.
- 60% số người dân trong độ tuổi lao
động biết đến và có kỹ năng sử dụng các loại hình dịch vụ công trực tuyến và
các dịch vụ số thiết yếu khác trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, giao thông, du
lịch, ngân hàng; cơ bản nắm được cách thức sử dụng dịch vụ khi có nhu cầu.
- Xây dựng được mạng lưới chuyển đổi
số đến tận cấp cơ sở với đội ngũ thành viên được thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng
cập nhật kiến thức, kỹ năng làm nòng cốt cho tiến trình chuyển đổi số trong các
ngành, các cấp.
- 50% cơ sở giáo dục các cấp từ tiểu
học đến trung học phổ thông có tổ chức các hoạt động giáo dục STEM/STEAM và kỹ
năng số.
Mục tiêu đến 2030:
- 80% số người dân trong độ tuổi lao
động biết đến các loại hình dịch vụ công trực tuyến và các dịch vụ số thiết yếu
khác trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, giao thông, du lịch, ngân hàng; thành
thạo cách thức sử dụng dịch vụ khi có nhu cầu.
- 80% cơ sở giáo dục các cấp từ tiểu
học đến trung học phổ thông có tổ chức các hoạt động giáo dục STEM/STEAM và kỹ
năng số.
2. Yêu cầu
- Phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban,
ngành, các đơn vị liên quan trong việc xây dựng và triển khai nâng cao nhận thức,
phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực.
- Đa dạng hóa các hình thức nâng cao
nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực để có thể áp dụng được
trong thực tiễn.
- Các cán bộ, công chức, viên chức phải
nghiêm túc tham gia.
- Các hoạt động nâng cao nhận thức,
phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực diễn ra sâu rộng, đảm bảo tính thiết
thực, hiệu quả, liên tục và kế thừa cả về kiến thức và đối tượng học tránh gây
lãng phí, hình thức.
II. CÁC NHIỆM VỤ CỦA
KẾ HOẠCH
1. Nhóm các nhiệm vụ
nâng cao nhận thức về chuyển đổi số
a) Xây dựng các chiến dịch truyền
thông số trải rộng trên các phương tiện thông tin đại chúng về chuyển đổi số;
thiết lập và phát triển các trang (tài khoản/kênh) trên các nền tảng mạng xã hội;
b) Xây dựng, thiết lập và duy trì thường
xuyên các chuyên mục, chuyên trang về chuyển đổi số trên các phương tiện thông
tin đại chúng; đưa tin, đặt bài, viết bài về chuyển đổi số trên, trang thông
tin điện tử, diễn đàn trực tuyến; tuyên truyền trên các cổng/trang thông tin điện
tử, mạng nội bộ của các cơ quan, tổ chức nhà nước.
c) Sản xuất các chương trình, phim
tài liệu, phóng sự, chuyên đề chuyên sâu về chuyển đổi số trên hệ thống phát
thanh, truyền hình; sản xuất các nội dung tin bài, ảnh, video, clip tạo xu thế
về chuyển đổi số để đăng, phát trên các kênh, nền tảng khác nhau và trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
d) Xây dựng các chương trình phát
thanh tuyên truyền về chuyển đổi số phù hợp với chủ trương, định hướng chuyển đổi
số của tỉnh nhằm phục vụ tuyên truyền thông qua hệ thống truyền thanh cơ sở; thực
hiện truyền thông về chuyển đổi số qua các mạng xã hội phổ biến tại Việt Nam.
đ) Tuyên truyền trực quan, sử dụng
pa-nô, áp phích, tranh cổ động, đồ họa thông tin (infographic), đồ họa chuyển động
(motion graphics), các vật dụng được in ấn thông tin tuyên truyền, biểu trưng
nhận diện thông điệp tuyên truyền về chuyển đổi số.
e) Sưu tầm, biên tập, biên dịch, biên
soạn, xây dựng các tài liệu của các tác giả trong và ngoài nước về chuyển đổi số
để tuyên truyền sử dụng chung cho các đối tượng và theo chủ đề, chuyên đề phù hợp.
Chia sẻ rộng rãi để các cơ quan, đơn vị có thể khai thác, sử dụng chung.
g) Sản xuất các nội dung chuyên biệt
về tiềm năng, thế mạnh và các thành tựu trong chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ
số như công nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp công nghệ cao, đô thị thông minh.
Cung cấp thông tin cho Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện đánh giá, xếp hạng
mức độ Chuyển đổi số cấp tỉnh.
h) Chia sẻ kinh nghiệm trong công tác
chuyển đổi số; tổng hợp các mô hình và giải pháp chuyển đổi số trong các lĩnh vực;
phân tích xu hướng và tác động của chuyển đổi số đến các ngành nghề mới, chuyển
dịch nghề nghiệp trong xã hội; giới thiệu để nhân rộng các mô hình, giải pháp
chuyển đổi số.
2. Nhóm các nhiệm vụ
về phổ cập kỹ năng chuyển đổi số
a) Tổ chức các chương trình đào tạo,
đào tạo lại, đào tạo ngắn hạn, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số
cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong các cơ quan nhà
nước đến cấp xã. Lồng ghép, đưa nội dung nâng cao nhận thức về chuyển đổi số
vào chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn
ngạch công chức, chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo,
quản lý. Khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp tư nhân triển khai các chương
trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn về chuyển đổi số, kỹ năng số cho người lao động
trong tổ chức, doanh nghiệp của mình.
b) Phổ cập kỹ năng số cho người dân
qua Nền tảng học trực tuyến mở đại trà, đào tạo theo hướng cá nhân hóa. Phát
triển kỹ năng số cho người dân thông qua việc tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng
các dịch vụ số, trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ số trong các
lĩnh vực y tế, giáo dục, thương mại. Khuyến khích và tạo điều kiện cho mọi người
dân được học tập, nghiên cứu mọi lúc, mọi nơi và công nhận chứng chỉ đào tạo trực
tuyến.
3. Nhóm các nhiệm vụ
về phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số
a) Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng,
tập huấn về chuyển đổi số, công nghệ số cho đội ngũ là cán bộ lãnh đạo, quản
lý, cán bộ làm công tác tham mưu chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước đến cấp
xã.
b) Tổ chức đào tạo giáo viên dạy các
hoạt động giáo dục liên quan đến tin học, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội,
công nghệ, kỹ thuật và nghệ thuật trong các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến
trung học phổ thông về phương pháp STEM/STEAM.
c) Mở thêm chuyên ngành đào tạo hoặc
cập nhật, bổ sung nội dung đào tạo về chuyển đổi số trong từng lĩnh vực, ngành,
nghề. Đổi mới chương trình đào tạo và tăng chỉ tiêu đào tạo đối với các ngành
công nghệ, kỹ thuật, ứng dụng công nghệ. Chuẩn hóa các chuyên ngành đào tạo gắn
với nghề nghiệp theo tiêu chuẩn quốc tế.
d) Xây dựng và tổ chức triển khai
chương trình STEM/STEAM trong giáo dục phổ thông với lộ trình triển khai cụ thể.
Trong đó, ưu tiên triển khai thí điểm ở thành phố Gia Nghĩa trước khi nhân rộng
quy mô toàn tỉnh.
đ) Triển khai mạng lưới hệ thống thư
viện điện tử, các nền tảng tài nguyên giáo dục mở; thí điểm xây dựng và triển
khai chương trình sách giáo khoa mở cho phép học sinh, sinh viên truy cập trực
tuyến miễn phí.
III. CÁC GIẢI PHÁP
THỰC HIỆN
1. Nhóm các giải
pháp về cơ chế, chính sách
a) Áp dụng hình thức khen thưởng đột
xuất và kịp thời cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có ý tưởng, sáng kiến, cách
làm đột phá, sáng tạo trong chuyển đổi số, giúp mang lại hiệu quả cao trong hoạt
động của cơ quan, tổ chức và lợi ích cho cộng đồng.
b) Nghiên cứu, xây dựng và ban hành
cơ chế, chính sách thu hút các giảng viên giỏi tham gia giảng dạy về chuyển đổi
số, công nghệ số tại các cơ sở giáo dục; xây dựng chính sách ưu tiên để thu hút
học sinh, sinh viên học chuyên sâu các chuyên ngành về chuyển đổi số, công nghệ
số; xây dựng quỹ học bổng từ nguồn đóng góp, tài trợ của các tổ chức, tập đoàn,
hãng công nghệ để cấp cho sinh viên theo học chuyên sâu các ngành về chuyển đổi
số, công nghệ số có thành tích học tập xuất sắc.
2. Nhóm các giải
pháp hỗ trợ triển khai
a) Truyền thông, tuyên truyền, nâng
cao nhận thức của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và toàn xã hội về vai trò,
ý nghĩa của Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ
năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030”, tạo khí thế thi đua sôi nổi trong thực hiện chuyển đổi số và các
nội dung của Kế hoạch.
b) Tăng cường trao đổi kinh nghiệm về
đào tạo, nghiên cứu công nghệ số, kỹ năng số, kinh tế số và xã hội số; khuyến
khích các cơ sở giáo dục của tỉnh xây dựng, triển khai các chương trình hợp tác
đào tạo, trao đổi giảng viên, học viên với các cơ sở giáo dục, nghiên cứu về
chuyển đổi số, công nghệ số, kỹ năng số.
c) Khuyến khích, hỗ trợ các hình thức
hợp tác giữa nhà trường, viện nghiên cứu và tổ chức, doanh nghiệp nhằm nâng cao
chất lượng đào tạo nhân lực chuyển đổi số; xây dựng chương trình phối hợp với
các cơ quan, đơn vị, tập đoàn, doanh nghiệp để hỗ trợ sinh viên thực tập, làm
việc thực tế.
3. Nhóm các giải
pháp về cơ chế tài chính
a) Ưu tiên bố trí kinh phí từ ngân
sách sự nghiệp nhà nước để triển khai Kế hoạch, huy động các nguồn lực tài
chính từ xã hội và các nguồn kinh phí khác cho hoạt động nâng cao nhận thức, phổ
cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số.
b) Ngân sách địa phương bảo đảm kinh
phí để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc phạm vi Kế hoạch được giao cho
các cơ quan, đơn vị chủ trì và các hoạt động chỉ đạo, điều hành triển khai Kế
hoạch.
c) Các cơ quan, đơn vị, địa phương bố
trí kinh phí từ ngân sách của đơn vị để đào tạo chuyển đổi số cho cán bộ thuộc
cơ quan, đơn vị quản lý.
d) Ưu tiên bố trí kinh phí để triển
khai các chương trình, dự án đào tạo thực hành ngắn hạn về chuyển đổi số, công
nghệ số, kỹ năng số cho cán bộ chuyên trách tại các cơ quan, đơn vị, địa
phương.
đ) Ưu tiên bố trí kinh phí từ ngân
sách nhà nước, huy động các nguồn lực từ xã hội và các nguồn tài trợ quốc tế để
đầu tư xây dựng các cơ sở giáo dục trọng điểm về công nghệ số, kinh tế số và xã
hội số của tỉnh.
e) Khuyến khích các cơ sở giáo dục ưu
tiên bố trí ngân sách từ các nguồn thu hợp pháp theo quy định để triển khai đào
tạo, nghiên cứu phát triển về chuyển đổi số, công nghệ số.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì tổ chức triển khai thực hiện
Kế hoạch; tổng hợp thông tin, số liệu về tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch;
tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông chậm nhất vào ngày 15
tháng 12 hàng năm theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin
và Truyền thông, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố triển khai các
nhiệm vụ tại Quyết định số 359/QĐ-BTTTT ngày 25/02/2022 của Bộ Thông tin và
Truyền thông về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày
28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ
cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030”.
- Căn cứ các nhiệm vụ, giải pháp được
phân công trong Kế hoạch này, tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hàng năm, bảo
đảm đồng bộ các nội dung kế hoạch với kế hoạch phát triển chính quyền số, kinh tế
số, xã hội số.
2. Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; Báo Đắk Nông; Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh
- Tổ chức triển khai các nhiệm vụ, giải
pháp được phân công tại Phụ lục kèm theo.
- Căn cứ các nhiệm vụ, giải pháp được
phân công trong Kế hoạch này, hàng năm phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông đề xuất nhiệm vụ thực hiện, bảo đảm đồng bộ các nội dung kế hoạch với kế
hoạch phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông triển khai các nhiệm vụ tại Quyết định số 359/QĐ-BTTTT ngày 25/02/2022 của
Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số
146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Nâng cao
nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”.
- Sở Tài chính căn cứ đề xuất của các
đơn vị và khả năng cân đối ngân sách tỉnh, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố
trí trong dự toán chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị, địa phương để thực
hiện Kế hoạch theo Luật Ngân sách nhà nước.
3. Các doanh nghiệp nhà nước, các
doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh
Bố trí đủ nguồn lực và kinh phí để
tuyên truyền, nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng, phát triển nguồn nhân lực
chuyển đổi số. Tích cực tài trợ, ủng hộ xây dựng các quỹ học bổng phục vụ đào tạo
nguồn nhân lực chuyển đổi số.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực
chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”, yêu cầu Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực
hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh mới hoặc gặp khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa
phương phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, trình
UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy
(b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các doanh nghiệp nhà nước;
- Các doanh nghiệp viễn thông;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX, NV, TH(Tn)
|
CHỦ
TỊCH
Hồ Văn Mười
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “NÂNG CAO NHẬN THỨC, PHỔ CẬP KỸ NĂNG VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030”
(Kèm theo Kế hoạch số 180/KH-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chủ tịch UBND
tỉnh Đắk Nông)
TT
|
Nhiệm
vụ, giải pháp
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
I
|
Xây dựng
cơ chế, chính sách
|
1
|
Áp dụng hình thức khen thưởng đột
xuất và kịp thời cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có ý tưởng, sáng kiến,
cách làm đột phá, sáng tạo trong chuyển đổi số, giúp mang lại hiệu quả cao
trong hoạt động của cơ quan, tổ chức và lợi ích cho cộng đồng.
|
Ban
Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2022
- 2025
|
2
|
Nghiên cứu, xây dựng và ban hành cơ
chế, chính sách thu hút các giảng viên giỏi tham gia giảng dạy về chuyển đổi
số, công nghệ số tại các cơ sở giáo dục; xây dựng chính sách ưu tiên để thu
hút học sinh, sinh viên học chuyên sâu các chuyên ngành về chuyển đổi số,
công nghệ số
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2022
- 2030
|
3
|
Vận động xây dựng quỹ học bổng từ
nguồn đóng góp, tài trợ của các tổ chức, tập đoàn, hãng công nghệ để cấp cho
sinh viên theo học chuyên sâu các ngành về chuyển đổi số, công nghệ số có
thành tích học tập xuất sắc.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2022
- 2030
|
II
|
Nâng cao
nhận thức về chuyển đổi số
|
1
|
Xây dựng các chiến dịch truyền
thông số trải rộng trên các phương tiện thông tin đại chúng về chuyển đổi số;
thiết lập và phát triển các trang (tài khoản/kênh) trên các nền tảng mạng xã
hội
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Các
đơn vị có liên quan
|
2022
- 2030
|
2
|
Xây dựng, thiết lập và duy trì thường
xuyên các chuyên mục, chuyên trang về chuyển đổi số trên các phương tiện
thông tin đại chúng; đưa tin, đặt bài, viết bài về chuyển đổi số trên, trang
thông tin điện tử, diễn đàn trực tuyến; tuyên truyền trên các cổng/trang
thông tin điện tử, mạng nội bộ của các cơ quan, tổ chức nhà nước.
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Các
đơn vị có liên quan
|
2022
- 2030
|
3
|
Sản xuất các chương trình, phim tài
liệu, phóng sự, chuyên đề chuyên sâu về chuyển đổi số trên hệ thống phát
thanh, truyền hình; sản xuất các nội dung tin bài, ảnh, video, clip tạo xu thế
về chuyển đổi số để đăng, phát trên các kênh, nền tảng khác nhau và trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
|
Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
Các
đơn vị có liên quan
|
2022
- 2030
|
4
|
Tuyên truyền trực quan, sử dụng
pa-nô, áp phích, tranh cổ động, đồ họa thông tin (infographic), đồ họa chuyển
động (motion graphics), các vật dụng được in ấn thông tin tuyên truyền, biểu
trưng nhận diện thông điệp tuyên truyền về chuyển đổi số.
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các đơn vị có liên quan
|
2022
- 2030
|
5
|
Xây dựng các chương trình phát
thanh tuyên truyền về chuyển đổi số phù hợp với chủ trương, định hướng chuyển
đổi số của tỉnh nhằm phục vụ tuyên truyền thông qua hệ thống truyền thanh cơ
sở; thực hiện truyền thông về chuyển đổi số qua các mạng xã hội phổ biến tại
Việt Nam.
|
Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các
đơn vị có liên quan
|
2022
- 2030
|
6
|
Truyền thông về chuyển đổi số kết hợp
giữa các phương tiện truyền thông, truyền thông đa phương tiện và truyền
thông đa nền tảng. Chú trọng các phương pháp truyền thông số để phạm vi bao
phủ rộng và tiết kiệm chi phí
|
Báo
Đắk Nông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các
đơn vị có liên quan
|
2022
- 2030
|
7
|
Sản xuất các nội dung chuyên biệt về
tiềm năng, thế mạnh và các thành tựu trong chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ
số như công nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp công nghệ cao, thành phố, đô thị
thông minh. Cung cấp thông tin cho Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện
đánh giá, xếp hạng mức độ Chuyển đổi số cấp tỉnh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2022
- 2030
|
8
|
Chia sẻ kinh nghiệm trong công tác
chuyển đổi số; tổng hợp các mô hình và giải pháp chuyển đổi số trong các lĩnh
vực; phân tích xu hướng và tác động của chuyển đổi số đến các ngành nghề mới,
chuyển dịch nghề nghiệp trong xã hội; giới thiệu để nhân rộng các mô hình, giải
pháp chuyển đổi số.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2022
- 2030
|
III
|
Phổ cập kỹ
năng chuyển đổi số
|
1
|
Đào tạo, đào tạo lại, đào tạo ngắn
hạn, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số cho cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động làm việc trong các cơ quan nhà nước đến cấp xã.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2022
- 2025
|
2
|
Phổ cập kỹ năng số cho người dân
qua Nền tảng học trực tuyến mở đại trà, đào tạo theo hướng cá nhân hóa. Phát
triển kỹ năng số cho người dân thông qua việc tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng
các dịch vụ số, trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ số trong các
lĩnh vực y tế, giáo dục, thương mại. Khuyến khích và tạo điều kiện cho mọi
người dân được học tập, nghiên cứu mọi lúc, mọi nơi, mọi thời điểm và công nhận
chứng chỉ đào tạo trực tuyến.
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo,
Sở Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2022
- 2025
|
IV
|
Phát triển
nguồn nhân lực chuyển đổi số
|
1
|
Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng,
tập huấn về chuyển đổi số, công nghệ số cho đội ngũ là cán bộ lãnh đạo, quản
lý, cán bộ làm công tác tham mưu chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước đến
cấp xã.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2022
- 2030
|
2
|
Lựa chọn công chức tham gia chương
trình đào tạo 1.000 chuyên gia chuyển đổi số và các hoạt động của mạng lưới
chuyên gia chuyển đổi số quốc gia theo sự điều phối của Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2022
- 2030
|
3
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng giáo
viên dạy các hoạt động giáo dục liên quan đến tin học, khoa học tự nhiên,
khoa học xã hội, công nghệ, kỹ thuật và nghệ thuật trong các cơ sở giáo dục từ
tiểu học đến trung học phổ thông về phương pháp STEM/STEAM
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
đơn vị liên quan
|
2022
- 2025
|
4
|
Mở thêm chuyên ngành đào tạo hoặc cập
nhật, bổ sung nội dung đào tạo về chuyển đổi số trong từng lĩnh vực, ngành,
nghề. Đổi mới chương trình đào tạo và tăng chỉ tiêu đào tạo đối với các ngành
công nghệ, kỹ thuật, ứng dụng công nghệ. Chuẩn hóa các chuyên ngành đào tạo gắn
với nghề nghiệp theo tiêu chuẩn quốc tế.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo, Trường Cao đẳng Cộng đồng
|
Các
đơn vị liên quan
|
2022
- 2025
|
5
|
Triển khai mạng lưới hệ thống thư
viện điện tử, các nền tảng tài nguyên giáo dục mở; thí điểm xây dựng và triển
khai chương trình sách giáo khoa mở cho phép học sinh, sinh viên truy cập trực
tuyến miễn phí
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
đơn vị liên quan
|
2022
- 2025
|
V
|
Hợp tác, hỗ
trợ triển khai
|
1
|
Truyền thông, tuyên truyền, nâng
cao nhận thức của các cấp, các ngành, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và
toàn xã hội về vai trò, ý nghĩa của Kế hoạch
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan
|
2022
- 2025
|
2
|
Tăng cường trao đổi kinh nghiệm về
đào tạo, nghiên cứu công nghệ số, kỹ năng số, kinh tế số và xã hội số; khuyến
khích các cơ sở giáo dục của tỉnh xây dựng, triển khai các chương trình hợp
tác đào tạo, trao đổi giảng viên, học viên với các cơ sở giáo dục, nghiên cứu
về chuyển đổi số, công nghệ số, kỹ năng số.
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan
|
2022
- 2030
|
3
|
Khuyến khích, hỗ trợ các hình thức
hợp tác giữa nhà trường, viện nghiên cứu và tổ chức, doanh nghiệp nhằm nâng
cao chất lượng đào tạo nhân lực chuyển đổi số; xây dựng chương trình phối hợp
với các cơ quan, đơn vị, tập đoàn, doanh nghiệp để hỗ trợ sinh viên thực tập,
làm việc thực tế.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
đơn vị có liên quan
|
2022
- 2030
|
4
|
Chọn lọc các chương trình tiên tiến
để hoàn thiện nội dung, chương trình đào tạo chuyên sâu về chuyển đổi số,
công nghệ số
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các đơn vị có liên quan
|
2022
- 2030
|