ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 180/KH-UBND
|
Yên Bái, ngày 30 tháng 7 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN LẬP QUY HOẠCH VÙNG HUYỆN; QUY HOẠCH CHUNG, QUY HOẠCH
PHÂN KHU CÁC ĐÔ THỊ; QUY HOẠCH CHUNG CÁC XÃ ĐỊNH HƯỚNG THÀNH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2021-2025
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều
của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị quyết số 871/NQ-UBTVQH14 ngày 10/01/2020 của Ủy ban thường vụ Quốc
hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/04/2010 của Chính phủ vệ lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày ngày 30/08/2019 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định
chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Chương trình hành động số
18-CTr/TU ngày 18/12/2020 của Tỉnh ủy
Yên Bái về lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 2598/QĐ-UBND
ngày 25/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt đồ án quy hoạch
vùng tỉnh Yên Bái đến năm 2030, định hướng đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 116/UBND-XD ngày
25/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Chương trình phát
triển đô thị tỉnh Yên Bái đến năm 2030.
Trên cơ sở đề nghị của Sở Xây dựng tại
Tờ trình số 1513/TTr-SXD ngày 01/7/2021 và ý kiến thống nhất của Ban Thường vụ
Tỉnh ủy tại Kết luận số 196-KL/TU ngày
23/7/2021, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện lập quy
hoạch vùng huyện; quy hoạch chung, quy hoạch phân khu các đô thị; quy hoạch
chung các xã định hướng thành đô thị trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn
2021-2025, với nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa Nghị quyết Đại hội Đảng
bộ tỉnh lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020- 2025; Chương trình hành động số 10-CTr/TU
ngày 30/10/2020 của Tỉnh ủy Yên Bái về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh
lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020-2025.
- Cụ thể hóa Chương trình phát triển
đô thị trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021- 2025; Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025; Quy hoạch vùng tỉnh
Yên Bái đến năm 2030, định hướng đến năm 2050;
- Là căn cứ để các Sở, Ban, Ngành chức
năng của tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện kế
hoạch phát triển quỹ đất nhằm thúc đẩy sự phát triển không gian đô thị của các
địa phương, góp phần thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn
2021-2025 theo đúng định hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái;
- Tổ chức triển khai các đồ án quy hoạch
chung, quy hoạch phân khu, từng bước nâng tỷ lệ phủ kín quy hoạch xây dựng các
đô thị trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
- Phát huy vai trò, trách nhiệm của cả
hệ thống chính trị đối với công tác quản lý quy hoạch đô thị gắn với mục tiêu
thu hút đầu tư phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
- Phân công trách nhiệm cụ thể cho
các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đế chủ động triển
khai thực hiện đúng kế hoạch đề ra theo lĩnh vực quản lý;
- Đề xuất các cơ chế, chính sách nhằm
thực hiện các quy hoạch được khả thi, kịp thời theo đúng tiến độ và trình tự ưu
tiên.
2. Yêu cầu
- Các quy hoạch cần được tiến hành khẩn
trương, đảm bảo chất lượng, đồng bộ, có sự phối hợp giữa các sở, ngành, địa
phương và các đơn vị tư vấn có liên quan, đáp ứng tiến độ kế hoạch.
- Kế hoạch thực hiện đảm bảo tính khả
thi, hiệu quả, phù hợp thực tiễn đầu tư xây dựng, quản lý và phát triển đô thị.
Làm cơ sở lựa chọn đầu tư có trọng tâm, không dàn trải, tập trung cho các dự án
trọng điểm, hạ tầng khung, tạo động lực phát triển và góp phần tạo sự đột phá,
chuyển biến trong lĩnh vực quy hoạch, xây dựng, quản lý đô
thị trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
- Kiểm tra, giám sát có hiệu quả đối
với các đồ án quy hoạch trong triển khai xây dựng và quản lý quy hoạch xây dựng.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN
1. Nội dung công việc
- Tổ chức rà soát quy hoạch vùng huyện,
quy hoạch chung các đô thị mới, các thị trấn trên địa bàn tỉnh theo quy định để
có cơ sở xem xét điều chỉnh, bổ sung và lập mới quy hoạch chung xây dựng các đô
thị.
- Nghiên cứu để tổ chức điều chỉnh, lập
mới các đồ án quy hoạch phân khu xây dựng phù hợp với tình hình phát triển, nhu
cầu đầu tư và yêu cầu quản lý.
- Dự kiến số đồ án quy hoạch xây dựng
thực hiện trong giai đoạn 2021-2025 là 41 đồ án, bao gồm:
+ 05 đồ án quy hoạch vùng huyện.
+ 26 đồ án quy hoạch chung.
+ 10 đồ án quy hoạch phân khu.
2. Kinh phí thực hiện
- Dự kiến kinh phí thực hiện lập quy
hoạch trong giai đoạn 2021-2025 khoảng 84.636 triệu đồng (tám mươi tư tỷ, sáu
trăm ba mươi sáu triệu đồng) trong đó: kinh phí lập quy hoạch dự kiến là 71.416
triệu đồng; kinh phí khảo sát, thu thập bản đồ dự kiến là 13.220 triệu đồng.
- Nguồn vốn thực hiện thực hiện lập
quy hoạch trong giai đoạn 2021-2025 từ nguồn ngân sách nhà nước (ngân sách tỉnh,
ngân sách cấp huyện), nguồn vốn xã hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp khác.
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo).
III. MỘT SỐ GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Nguồn vốn, kinh phí thực hiện
- Đối với các đồ án quy hoạch vùng
huyện: Nguồn vốn ngân sách tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp
khác.
- Đối với các đồ án quy hoạch chung đô
thị, quy hoạch chung xây dựng các xã phục vụ mục tiêu nâng cấp lên đô thị loại
V: Nguồn vốn ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thị xã, thành phố và các nguồn vốn
hợp pháp khác.
- Quy hoạch phân khu đô thị tại thị
xã Nghĩa Lộ và thành phố Yên Bái: Nguồn vốn ngân sách thị xã, thành phố và các
nguồn vốn hợp pháp khác.
- Ưu tiên vận động các nguồn vốn xã hội
hóa để thực hiện các đồ án quy hoạch theo kế hoạch.
2. Nguồn nhân lực
- Đối với huyện, thị xã, thành phố:
Chủ động sắp xếp cán bộ và kiến nghị bổ sung các cán bộ có chuyên môn nghiệp vụ
đủ điều kiện thực hiện việc tham mưu cho Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố tổ chức lập, thẩm định trình phê duyệt các quy hoạch
thuộc thẩm quyền và các nhiệm vụ được giao, đặc biệt các cán bộ có trình độ
nghiệp vụ trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch, giao thông và chuẩn bị kỹ thuật.
- Quá trình lập quy hoạch, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị Chủ đầu tư phải thực hiện tốt
công tác lựa chọn đơn vị tư vấn có năng lực, kinh nghiệm để đảm bảo chất lượng, tiến độ lập quy hoạch.
3. Khoa học công nghệ
- Khuyến khích nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ kỹ thuật công nghệ cao, tiết kiệm năng lượng phục vụ cho nhiệm vụ xây dựng,
phát triển và quản lý, cải tạo, xây dựng và hiện đại hóa
đô thị. Huy động các nguồn lực để đầu tư cho công nghệ thông tin trong công tác
quản lý không gian đô thị.
- Huy động tiềm năng trí tuệ, phát
huy vai trò của các chuyên gia, các công dân có kinh nghiệm trong công tác tư vấn,
đặc biệt là các đơn vị tư vấn có kinh nghiệm, có năng lực chuyên môn cao trong
nước và nước ngoài đã tham gia thực hiện tại Việt Nam, đảm bảo chất lượng và tiến
độ đồ án, nhằm tiếp cận kinh nghiệm và các phương pháp
nghiên cứu, quản lý quy hoạch tiên tiến và khu vực gắn với điều kiện thực tế
trên các đô thị của tỉnh Yên Bái.
4. Cơ chế
chính sách, cải cách hành chính
- Xây dựng cơ chế, chính sách quản lý
và khai thác nguồn lực đất đai, kế hoạch sử dụng đất phù hợp với các chương
trình phát triển liên quan tạo điều kiện tối đa tạo động lực phát triển đô thị.
Huy động các nguồn vốn từ xã hội để đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị và
cải tạo chỉnh trang đô thị.
- Thực hiện cải cách hành chính tiến
tới giảm thiểu thủ tục hành chính, đơn giản hóa thủ tục hành chính, rút ngắn thời
gian giải quyết thiết kế lập quy hoạch đến thẩm định, phê duyệt quy hoạch. Xác
định rõ trách nhiệm của từng cấp, từng ngành, từng cá nhân, mối quan hệ phối hợp
trong xây dựng, phát triển và quản lý đô thị, bảo vệ và nâng cao chất lượng môi
trường, nâng cao năng lực cạnh tranh của đô thị.
5. Công tác phối hợp
- Tăng cường trao đổi, phối hợp giữa Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố với các sở,
ngành liên quan để kịp thời tháo gỡ các vướng mắc trong
công tác triển khai các quy hoạch ngành và chuyên ngành và các công việc liên quan
đến việc lập quy hoạch xây dựng và đầu tư xây dựng. Đặc biệt việc áp dụng linh
hoạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn, thông tư, nghị định hoặc
các văn bản đã ban hành vào thực tiễn phát triển tại tỉnh Yên Bái.
- Sở Xây dựng thẩm định các đồ án quy
hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh. Đối với các đồ án
thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố cần phối
hợp với các cơ quan liên quan tham gia thực hiện công tác lập thẩm định trình
duyệt quy hoạch, đảm bảo cập nhật đầy đủ thông tin, tiết kiệm thời gian, hạn chế
tối đa việc chỉnh sửa hay điều chỉnh sau khi quy hoạch được phê duyệt.
- Tăng cường công tác phối hợp giữa
các cơ quan liên quan theo kế hoạch nhằm tháo gỡ kịp thời các vướng mắc trong
quá trình thực hiện các công việc được giao, đảm bảo sự đồng bộ trong công tác
quản lý.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Xây dựng
- Là cơ quan đầu mối theo dõi, hướng
dẫn, đôn đốc tiến độ thực hiện lập, thẩm định quy hoạch vùng huyện; quy hoạch
chung, quy hoạch phân khu các đô thị; quy hoạch chung các xã định hướng thành
đô thị trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025 theo Kế hoạch được phê duyệt.
Chịu trách nhiệm tổng hợp, kiểm tra, giám sát tiến độ, chất lượng thực hiện; định
kỳ hàng quý (hoặc có yêu cầu đột xuất) báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh nội dung và
tiến độ thực hiện.
- Tổ chức thẩm định và trình phê duyệt
các đồ án quy hoạch theo kế hoạch và nhiệm vụ được giao; chịu trách nhiệm quản
lý và khai thác các hồ sơ quy hoạch, phục vụ công tác quản lý quy hoạch kiến
trúc trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
- Tham gia hướng dẫn, góp ý nội dung
quy hoạch, tham gia ý kiến thỏa thuận đối với các đồ án quy hoạch do các Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố thực hiện theo lĩnh vực được giao.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
và các đơn vị có liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kế hoạch đầu tư
trung hạn và hằng năm để thực hiện các nhiệm vụ quy hoạch
theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Quy hoạch và các quy định hiện hành
khác.
- Tham gia ý kiến vào các đồ án quy
hoạch đối với nội dung về sự phù hợp với quy hoạch tỉnh.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chịu trách nhiệm trong công tác thẩm
định đồ án quy hoạch đối với nội dung sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất, đánh giá sơ bộ tác động môi trường và đánh giá môi trường chiến lược.
- Phối hợp với Sở Xây dựng và Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện lồng ghép các quỹ đất dự kiến
phát triển thu ngân sách trong giai đoạn 2021-2025 vào các đồ án quy hoạch.
4. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
và các đơn vị liên quan tham mưu bố trí kế hoạch vốn hàng năm để thực hiện lập
quy hoạch xây dựng. Xây dựng các cơ chế, chính sách huy động các nguồn lực tài
chính phục vụ cho công tác lập quy hoạch xây dựng.
- Phối hợp tham gia ý kiến thẩm định
đồ án quy hoạch.
5. Công An tỉnh
- Chịu trách nhiệm trong công tác thẩm
định đồ án quy hoạch đối với nội dung về an toàn phòng cháy, chữa cháy theo quy
định.
- Phối hợp tham gia thẩm định nội
dung về An ninh trật tự đối với quy hoạch các vùng huyện, quy hoạch chung, quy
hoạch phân khu các đô thị trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
6. Các Sở, ban, ngành có liên quan
Chịu trách nhiệm trong công tác thẩm
định đồ án quy hoạch đối với nội dung sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát
triển ngành, lĩnh vực được giao.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
- Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt
các đồ án quy hoạch thuộc địa bàn mình quản lý theo nhiệm vụ được giao (trong
đó lưu ý lựa chọn đơn vị tư vấn lập quy hoạch có năng lực, kinh nghiệm để
đảm bảo chất lượng, tiến độ lập quy hoạch); lấy ý kiến tham gia
góp ý nội dung quy hoạch của Sở Xây dựng và các ngành liên quan trước khi phê
duyệt đồ án quy hoạch.
- Bố trí nguồn vốn để thực hiện kế hoạch lập quy hoạch xây dựng đối với các đồ án sử dụng vốn
ngân sách huyện, thị xã, thành phố; đồng thời, thường xuyên kiểm tra, đôn đốc,
hướng dẫn việc quản lý, sử dụng nguồn vốn được giao, đảm bảo đúng mục đích và
hiệu quả.
- Thực hiện việc quản lý xây dựng
theo quy hoạch được duyệt tại địa phương; chủ động rà soát, sắp xếp tổ chức bộ
máy, bố trí cán bộ trong công tác quản lý quy hoạch, kiến trúc, đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ được giao.
Trên đây là nội dung Kế hoạch triển
khai thực hiện lập quy hoạch vùng huyện; quy hoạch chung, quy hoạch phân khu
các đô thị; quy hoạch chung các xã định hướng thành đô thị trên địa bàn tỉnh
Yên Bái, giai đoạn 2021-2025. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc,
phát sinh, các đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua
Sở Xây dựng tổng hợp) để xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Chánh, Phó
CVP.UBND tỉnh (KT);
- Lưu: VT, XD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Huy Tuấn
|
DANH MỤC
CÁC ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG TRIỂN KHAI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Phụ lục kèm theo Kế hoạch số 180/KH-UBND
ngày 30/7/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Đơn vị:
Triệu đồng
Stt
|
Danh mục đồ án quy hoạch
|
Thời gian thực hiện
|
Dự kiến quy mô
|
Dự kiến kinh phí lập quy hoạch
|
Dự kiến kinh phí khảo sát, thu thập bản đồ
|
Chủ đầu tư
|
Cấp đô thị (giai đoạn) theo Quyết định số 116/QĐ-UBND
ngày 25/01/2021
|
Nguồn vốn
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
I
|
Quy hoạch vùng huyện
|
1.1
|
Quy hoạch xây dựng vùng huyện Yên Bình, tỉnh Yên
Bái.
Tỉ lệ 1/25000
|
Năm 2021÷2022
|
Toàn bộ ranh giới huyện Yên Bình: Diện tích: Khoảng
772,618km2, dân số hiện trạng: khoảng 112.743, dân số quy hoạch đến năm 2030 khoảng: 116.000
người, đến năm 2050 khoảng 126.000 người.
|
3.000
|
200
|
UBND huyện Yên Bình
|
|
Ngân sách tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
Hoàn thành đạt tiêu chí 01 của huyện nông thôn mới;
Chi phí khảo sát: Dự kiến mua bản đồ số tỷ lệ 1/25.000
|
1.2
|
Quy hoạch xây dựng vùng huyện Văn Yên, tỉnh Yên
Bái.
Tỷ lệ 1/25000
|
Năm 2021÷2022
|
Toàn bộ ranh giới huyện Văn Yên: Diện tích: Khoảng
1.390,43km2, dân số hiện trạng: khoảng 125.743 người,
dân số quy hoạch đến năm 2030 khoảng: 120.000 người, đến năm 2050 khoảng
130.000 người.
|
3.300
|
300
|
UBND huyện Văn Yên
|
|
Ngân sách tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
Hoàn thành đạt tiêu chí 01 của huyện nông thôn mới;
Chi phí khảo sát: Dự kiến mua bản đồ số tỷ lệ 1/25.000
|
1.3
|
Quy hoạch xây dựng vùng huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái.
Tỷ lệ 1/25000
|
Năm 2022÷2023
|
Toàn bộ ranh giới huyện Văn Yên: Diện tích: Khoảng 808,983km2,
dân số hiện trạng: khoảng 109.407 người, dân số quy hoạch đến năm 2030 khoảng:
120.000 người, đến năm 2050 khoảng 130.000 người.
|
3.000
|
250
|
UBND huyện Lục Yên
|
|
Ngân sách tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
Hoàn thành đạt tiêu chí 01 của huyện nông thôn mới;
Chi phí khảo sát: Dự kiến mua bản đồ số tỷ lệ 1/25.000
|
1.4
|
Quy hoạch xây dựng vùng huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái.
Tỷ lệ 1/25000
|
Năm 2023÷2024
|
Toàn bộ ranh giới huyện Văn Chấn: Diện tích: Khoảng
1.129.90km2. dân số hiện trạng: khoảng 116.804 người, dân số quy hoạch đến
năm 2030 khoảng: 127.000 người, đến năm 2050 khoảng 150.000 người.
|
3.100
|
300
|
UBND huyện Văn Chấn
|
|
Ngân sách tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
Hoàn thành đạt tiêu chí 01 của huyện nông thôn mới;
Chi phí khảo sát: Dự kiến mua bản đồ số tỷ lệ 1/25.000
|
1.5
|
Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái.
Tỷ lệ 1/25000
|
Năm 2024÷2025
|
Toàn bộ ranh giới huyện Trạm Tấu:
Diện tích: Khoảng 743,336km2, dân số hiện trạng: khoảng 33.123 người, dân số
quy hoạch đến năm 2030 khoảng: 36.000 người, đến năm 2050 khoảng 44.000 người.
|
2.800
|
250
|
UBND huyện Trạm Tấu
|
|
Ngân sách tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
Hoàn thành đạt tiêu chí 01 của huyện nông thôn mới;
Chi phí khảo sát: Dự kiến mua bản đồ số tỷ lệ 1/25.000
|
II
|
Quy hoạch chung
|
1
|
Thị xã
Nghĩa Lộ
|
1.1
|
Điều chỉnh quy hoạch chung thị xã Nghĩa Lộ đến năm
2040, tầm nhìn 2060. Tỷ lệ 1/10000
|
Năm 2024÷2025
|
Toàn bộ ranh giới thị xã Nghĩa Lộ: Diện tích: Khoảng
107,78km2, dân số hiện trạng: khoảng 68,200 người, dân số quy hoạch: 80.000
người
|
3.900
|
300
|
Sở Xây dựng
|
Định hướng Đô thị loại III giai đoạn(2021÷2025)
|
Ngân sách tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
Chi phí khảo sát: Dự kiến rà soát lại kết quả khảo
sát đã có
|
2
|
Huyện Lục
Yên
|
2.1
|
Quy hoạch chung thị trấn Yên Thế và vùng phụ cận đến
năm 2035. Tỉ lệ 1/5000
|
Năm 2021÷2022
|
Toàn bộ ranh giới thị trấn Yên Thế, xã Yên Thắng và một
phần các xã Liễu Đô, Tân Lĩnh, Minh Xuân: Diện tích: Khoảng 45km2, dân số hiện
trạng: khoảng 22.000. dân số quy hoạch: 30.000 người
|
3.200
|
500
|
UBND huyện Lục Yên
|
Định hướng Đô thị loại IV giai đoạn(2026÷2030)
|
Ngân sách tỉnh 50%, ngân sách huyện 50%
|
Chi phí khảo sát: Dự kiến rà soát lại kết quả khảo
sát đã có, đo bổ sung diện tích vùng phụ cận
|
2.2
|
Quy hoạch chung xây dựng xã Khánh Hòa, huyện Lục Yên đến năm
2035. Tỉ lệ 1/10000
|
Năm 2021÷2022
|
Toàn bộ ranh giới xã Khánh Hòa; Diện tích khoảng 50km2,
dân số hiện trạng khoảng 3.161 người, dân số quy hoạch 5000 người
|
300
|
150
|
UBND huyện Lục Yên
|
Định hướng Đô thị loại V giai đoạn(2021÷2025)
|
Ngân sách tỉnh 50%, ngân sách
huyện 50%
|
Chi phí khảo sát: Dự kiến tận dụng bản đồ khảo
sát của quy hoạch sử dụng đất, đo bổ sung diện tích khu trung tâm xã
|
3
|
Huyện Mù
Cang Chải
|
3.1
|
Quy hoạch chung thị trấn Mù Cang Chải và vùng phụ cận
đến năm 2035. Tỉ lệ 1/5000
|
Năm 2021÷2022
|
Toàn bộ ranh giới thị trấn Mù Cang Chải và một
phần các xã Mồ Dề, Kim Nọi Diện tích: Khoảng 9,278 km2. dân số hiện trạng:
khoảng 3.500, dân số quy hoạch: 8.000 người
|
1.417
|
|
UBND huyện Mù Cang Chải
|
Giữ nguyên Đô thị loại V đến năm 2030
|
Ngân sách tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
Đang triển
khai; Chi phí khảo sát: Sử dụng kết quả khảo sát của đồ án quy hoạch
vùng huyện Mù Cang Chải
|
3.2
|
Quy hoạch chung xây dựng
xã Púng Luông, huyện Mù Cang Chải đến
năm 2035. Tỷ lệ 1/10000
|
Năm 2021÷2022
|
Toàn bộ ranh giới xã Púng Luông (Ngã
Ba Kim). Diện tích: 53,57km2, dân số hiện trạng; khoảng 3.200 người.
dân số quy hoạch: 5.000 người
|
300
|
100
|
UBND huyện Mù Cang
Chải
|
Định hướng Đô thị loại V giai đoạn (2026÷2030)
|
NGân sách tỉnh 70%, ngân sách huyện 30%
|
Chi phí khảo sát: Dự kiến tận dụng bản đồ
khảo sát của quy hoạch sử dụng đất. quy hoạch vùng huyện
Mù Cang Chải đo bổ sung diện tích khu trung tâm
xã
|
3.3
|
Quy hoạch chung xây dựng xã Nậm Khắt, huyện Mù Cang
Chải đến năm 2035. Tỉ lệ 1/10000
|
Năm 2021÷2022
|
Toàn bộ ranh giới xã Nậm Khắt. Diện tích: 118.44km2, dân số
hiện trạng: khoảng 5.000 người, dân số quy hoạch: 7.000 người
|
400
|
100
|
UBND huyện Mù Cang Chải
|
Định hướng phát triển thị trấn du lịch theo quy hoạch
vùng huyện Mù Cang Chải
|
Ngân sách tỉnh 70%, ngân sách huyện 30%
|
Chi phí khảo sát: Dự kiến tận dụng bản đồ
khảo sát của quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch vùng huyện Mù Cang Chải đo bổ
sung diện tích khu trung tâm xã
|
4
|
Huyện Trạm Tấu
|
4.1
|
Quy hoạch chung thị trấn Trạm Tấu và vùng phụ cận
đến năm 2035. Tỷ lệ 1/5000
|
Năm 2021÷2022
|
Toàn bộ ranh giới thị trấn Trạm Tấu, xã Hát Lừu và một
phần xã Bản Công
Diện tích: Khoảng 25km2, dân số hiện trạng: khoảng
5.500, dân số quy hoạch: 8.000 người
|
2.600
|
800
|
UBND huyện Trạm Tấu
|
Giữ nguyên Đô thị loại V đến năm 2030
|
Ngân sách tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
5
|
Huyện Trấn
Yên
|
5.1
|
Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Cổ Phúc
và vùng phụ cận đến năm 2035. Tỉ lệ 1/5000
|
Năm 2023÷2024
|
Toàn bộ ranh giới thị trấn Cổ Phúc,
xã Nga Quán và một phần các xã Y Can, Hòa Cuông, Minh Quán,
Việt Thành
Diện tích: Khoảng 43km2, dân số hiện trạng: khoảng
14.000, dân số quy hoạch: 20.000 người
|
3.100
|
650
|
UBND huyện Trấn Yên
|
Định hướng nâng cấp Đô thị lên loại IV giai đoạn
(2021-2025)
|
Ngân sách tỉnh 50%, ngân sách huyện 50%
|
Chi phí khảo sát: Dự kiến rà soát lại kết quả khảo
sát đã có, đo bổ sung diện tích vùng phụ cận
|
5.2
|
Quy hoạch chung xây dựng xã Báo Đáp, huyện
Trấn Yên đến năm 2035. Tỉ lệ 1/5000
|
Năm 2021÷2022
|
Toàn bộ ranh giới xã Báo Đáp. Diện tích: 14,25km2, dân
số hiện trạng: khoảng 5.300, dân số quy hoạch: 7.000 người
|
400
|
150
|
UBND huyện Trấn Yên
|
Định hướng Đô thị loại V giai đoạn(2021-2025)
|
Ngân sách tỉnh 50%, ngân sách huyện 50%
|
Chi phí khảo sát: Dự kiến tận dụng bản đồ khảo sát của
quy hoạch sử dụng đất, đo bổ sung diện tích khu trung tâm xã
|
5.3
|
Quy hoạch chung xây dựng xã Hưng Khánh,
huyện Trấn Yên đến năm 2035. Tỷ lệ 1/5000
|
Năm 2021÷2022
|
Toàn bộ ranh giới xã Hưng Khánh. Diện tích: 30,66km2,
dân số hiện trạng: khoảng 3.000. dân số quy hoạch: 5.000 người
|
300
|
150
|
UBND huyện Trấn Yên
|
Định hướng Đô thị loại V giai đoạn(2021-2025)
|
Ngân sách tỉnh 50%, ngân sách huyện 50%
|
Chi phí khảo sát: Dự kiến tận dụng bản đồ khảo sát của
quy hoạch sử dụng đất, đo bổ sung diện tích khu trung tâm xã
|
5.4
|
Quy hoạch chung xây dựng xã Vân Hội, huyện Trấn Yên đến
năm 2035. Tỉ lệ 1/5000
|
Năm 2021÷2022
|
Toàn bộ ranh giới xã Vân Hội. Diện tích: 18,51km2, dân số
hiện trạng: khoảng 2.500, dân số quy hoạch: 5.000 người
|
300
|
150
|
UBND huyện Trấn Yên
|
Định hướng Đô thị loại V giai đoạn(2026-2030)
|
Ngân sách tỉnh 50%, ngân sách huyện 50%
|
Chi phí khảo sát: Dự kiến tận dụng bản đồ khảo sát của
quy hoạch sử dụng đất, đo bổ sung diện tích khu trung tâm xã
|
6
|
Huyện Văn Chấn
|
6.1
|
Quy hoạch chung thị trấn Sơn Thịnh và vùng phụ cận
đến năm 2035. Tỉ lệ 1/10000
|
Năm 2022÷2023
|
Toàn bộ ranh giới thị trấn Sơn Thịnh và các xã Suối
Giàng, Đồng Khê, Suối Bu: Diện tích: Khoảng 141km2, dân số hiện
trạng: khoảng 13.000, dân số quy hoạch: 20.000 người
|
3.600
|
1.000
|
UBND huyện Văn Chấn
|
Giữ nguyên Đô thị loại V đến năm 2030
|
Ngân sách tỉnh 50%, ngân sách huyện 50%
|
Chi phí khảo sát: Dự kiến tận dụng bản đồ
khảo sát của quy hoạch sử dụng đất, đo bổ sung diện tích khu trung tâm
các xã và thị trấn
|
6.2
|
Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Nông trường Trần
Phú, huyện Văn Chấn đến năm 2030. Tỷ lệ 1/5000
|
Năm 2020÷2021
|
Toàn bộ ranh giới Nông trường Trần Phú, huyện Văn Chấn:
Diện tích: Khoảng 19,0031km2, dân số
hiện trạng: khoảng 5.723, dân số
quy hoạch đến 2030: 10.000 người
|
1.642
|
|
UBND huyện Văn Chấn
|
Giữ nguyên Đô thị loại V đến năm 2030
|
Ngân sách tỉnh 50%, ngân sách huyện 50%
|
Đã được UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ khảo sát lập quy
hoạch tại Quyết định số 595/QĐ-UBND ngày 08/4/2019. Đang tiếp tục triển
khai dự kiến hoàn thành đồ án trong năm 2021.
|
6.3
|
Quy hoạch chung
thị trấn Nông trường Liên
Sơn, huyện Văn Chấn đến năm 2030. Tỷ lệ 1/5000
|
Năm 2020÷2021
|
Toàn bộ ranh giới thị trấn NT Liên Sơn, huyện Văn Chấn:
Diện tích: Khoảng 11,3032km2, dân số hiện trạng: khoảng 5000, dân
số quy hoạch đến năm 2030: 10.000 người
|
1.577
|
|
UBND huyện Văn Chấn
|
Giữ nguyên Đô thị loại V đến năm 2030
|
Ngân sách tỉnh 50%, ngân sách huyện 50%
|
Đã được UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ khảo sát lập quy
hoạch tại Quyết định số 587/QĐ-UBND ngày 05/4/2019. Đang tiếp tục
triển khai dự kiến hoàn thành đồ án trong năm 2021.
|
6.4
|
Quy hoạch chung xây dựng xã Gia Hội, huyện Văn Chấn đến
năm 2035. Tỷ lệ 1/5000
|
Năm 2021÷2022
|
Toàn bộ ranh giới xã Gia hội. Diện tích: 38,05km2, dân số
hiện trạng: khoảng 5.600, dân số quy hoạch: 7.000 người
|
400
|
150
|
UBND huyện Văn Chấn
|
Định hướng nâng cấp Đô thị lên loại V giai đoạn (2026-2030)
|
Ngân sách tỉnh 50%, ngân sách huyện 50%
|
Chi phí khảo sát: Dự kiến tận dụng bản đồ khảo sát của
quy hoạch sử dụng đất, đo bổ sung diện tích khu trung tâm xã
|
6.5
|
Quy hoạch chung xây dựng xã Cát Thịnh, huyện Văn Chấn
đến năm 2035. Tỉ lệ 1/10000
|
Năm 2021÷2022
|
Toàn bộ ranh giới xã Cát Thịnh. Diện tích: 168.12km2,
dân số hiện trạng: khoảng 9300, dân số quy hoạch: 12.000 người.
|
420
|
150
|
UBND huyện Văn Chấn
|
Định hướng nâng cấp Đô thị lên loại V giai đoạn
(2021÷2025)
|
Ngân sách tỉnh 50%, ngân sách huyện 50%
|
Chi phí khảo sát: Dự kiến tận dụng bản đồ khảo sát của
quy hoạch sử dụng đất, đo bổ sung diện tích khu trung tâm xã
|
6.6
|
Quy hoạch chung xây dựng xã Tú Lệ, huyện Văn Chấn đến năm
2035. Tỉ lệ 1/5000
|
Năm 2021÷2022
|
Toàn bộ ranh giới xã Tú Lệ. Diện tích: 28.67km2, dân số
hiện trạng: khoảng 5.500, dân số quy hoạch: 7.000 người
|
400
|
150
|
UBND huyện Văn Chấn
|
Định hướng nâng cấp Đô thị lên loại V giai đoạn (2021÷2025)
|
Ngân sách tỉnh 50%, ngân sách huyện 50%
|
Chi phí khảo sát: Dự kiến tận dụng bản đồ khảo sát của
quy hoạch sử dụng đất, đo bổ sung diện tích khu trung tâm xã
|
6.7
|
Quy hoạch chung xây dựng xã Tân Thịnh, huyện Văn Chấn
đến năm 2035. Tỉ lệ 1/5000
|
Năm 2021÷2022
|
Toàn bộ ranh giới xã Tân Thịnh (Mỵ). Diện
tích: 29,89km2, dân số hiện trạng: khoảng 6.200, dân số quy hoạch:
8.000 người
|
410
|
150
|
UBND huyện Văn Chấn
|
Định hướng nâng cấp Đô thị lên loại V giai đoạn
(2021÷2025)
|
Ngân sách tỉnh 50%, ngân sách huyện 50%
|
Chi phí khảo sát: Dự kiến tận dụng bản đồ khảo sát của
quy hoạch sử dụng đất, đo bổ sung diện tích khu trung tâm xã
|
7
|
Huyện
Văn Yên
|
7.1
|
Quy hoạch chung thị trấn Mậu A và vùng phụ cận
đến năm 2035. Tỉ lệ 1/5000
|
Năm 2021÷2022
|
Toàn bộ ranh giới thị trấn Mậu A và một phần các xã An Thịnh,
Yên Hợp, Mậu Đông, Ngòi A, Yên Thái: Diện tích: Khoảng 60km2,
dân số hiện trạng: khoảng 19.000, dân số quy hoạch: 25.000 người
|
3.600
|
1.000
|
UBND huyện Văn Yên
|
Định hướng nâng cấp Đô thị lên loại IV giai đoạn
(2021÷2025)
|
Ngân sách tỉnh 50%, ngân sách huyện 50%
|
Chi phí khảo sát: Dự kiến tận dụng bản đồ
khảo sát của quy hoạch sử dụng đất, đo bổ sung diện tích khu trung tâm các
xã và thị trấn
|
7.2
|
Quy hoạch chung xây dựng xã An Thịnh, huyện Văn Yên đến
năm 2035. Tỉ lệ 1/5000
|
Năm 2021÷2022
|
Toàn bộ ranh giới xã An Thịnh. Diện tích: 26,61km2,
dân số hiện trạng: khoảng 8.800, dân số quy hoạch: 12.000 người
|
420
|
150
|
UBND huyện Văn Yên
|
Định hướng nâng cấp Đô thị lên loại V giai đoạn
(2021-2025)
|
Ngân sách tỉnh 50%, ngân sách huyện 50%
|
Chi phí khảo sát: Dự kiến tận dụng bản đồ khảo sát của
quy hoạch sử dụng đất, đo bổ sung diện tích khu trung tâm xã
|
7.3
|
Quy hoạch chung xây dựng
xã An Bình, huyện Văn Yên đến
năm 2035. Tỉ lệ 1/5000
|
Năm 2021÷2022
|
Toàn bộ ranh giới xã An Bình (Trái Hút). Diện tích:
36,18km2, dân số hiện trạng: khoảng 4.000 người, dân số quy hoạch: 6.000 người
|
370
|
150
|
UBND huyện Văn Yên
|
Định hướng nâng cấp Đô thị lên loại V giai đoạn
(2021-2025)
|
Ngân sách tỉnh 50%, ngân sách huyện 50%
|
Chi phí khảo sát: Dự kiến tận dụng bản đồ khảo sát của
quy hoạch sử dụng đất, đo bổ sung diện tích khu trung tâm xã
|
7.4
|
Quy hoạch chung xây dựng
xã Xuân Ái, huyện Văn Yên đến năm
2035. Tỷ lệ 1/5000
|
Năm 2021÷2022
|
Toàn bộ ranh giới xã Xuân Ái. Diện tích: 36.5km2, dân số
hiện trạng: khoảng 5.600, dân số quy hoạch: 7.000 người
|
400
|
100
|
UBND huyện Văn Yên
|
Định hướng nâng cấp Đô thị lên loại V giai đoạn
(2026-2030)
|
Ngân sách tỉnh 50%, ngân sách huyện 50%
|
Chi phí khảo sát: Dự kiến tận dụng bản đồ khảo sát của
quy hoạch sử dụng đất, đo bổ sung diện tích khu trung tâm xã
|
8
|
Huyện
Yên Bình
|
8.1
|
Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Yên Bình và vùng
phụ cận đến năm 2035. Tỉ lệ 1/5000
|
Năm 2024÷2025
|
Toàn bộ ranh giới thị trấn Yên Bình và một phần diện
tích đất tự nhiên thuộc các xã: Phú Thịnh, Thịnh Hưng, Hán Đà, Đại Đồng. Khoảng
51,30 km2, dân số hiện trạng: khoảng 13.000 người,
dân số quy hoạch đến năm 2030: 40.000 người.
|
3.300
|
700
|
UBND huyện Yên Bình
|
Định hướng nâng cấp Đô thị lên loại IV giai đoạn
(2021÷2025)
|
Ngân sách tỉnh 50%, ngân sách huyện 50%
|
Chi phí khảo sát: Dự kiến tận dụng bản đồ khảo sát đã
có của thị trấn, khảo sát của quy hoạch sử dụng đất, đo bổ
sung diện tích khu trung tâm các xã
|
8.2
|
Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn
Thác Bà đến năm 2035. Tỷ lệ 1/5000
|
Năm 2024÷2025
|
Toàn bộ ranh giới thị trấn Thác Bà và một phần diện
tích các xã Vĩnh Kiên. Yên Bình: Khoảng 14.96km2, dân số hiện trạng: khoảng 5.400,
dân số quy hoạch: 10.000 người.
|
1.200
|
300
|
UBND huyện Yên Bình
|
Giữ nguyên Đô thị loại V đến năm 2030
|
Ngân sách tỉnh 50%, ngân sách huyện 50%
|
Chi phí khảo sát: Dự kiến tận dụng bản đồ khảo sát đã
có của thị trấn, khảo sát của quy hoạch sử dụng đất, đo bổ
sung diện tích khu trung tâm các xã
|
8.3
|
Quy hoạch chung xây dựng xã Cảm Nhân, huyện Yên
Bình đến năm 2035. Tỉ lệ 1/5000
|
Năm 2021÷2022
|
Toàn bộ ranh giới xã Cảm Nhân. Diện tích: 29,34km2,
dân số hiện trạng: khoảng 6.500, dân số quy hoạch: 8.000 người.
|
410
|
150
|
UBND huyện Yên Bình
|
Định hướng nâng cấp Đô thị lên loại V giai đoạn (2021-2025)
|
Ngân sách tỉnh 50%, ngân sách huyện 50%
|
Chi phí khảo sát: Dự kiến tận dụng bản đồ khảo
sát của quy hoạch sử dụng đất, đo bổ sung diện tích khu trung tâm xã
|
8.4
|
Quy hoạch chung xây dựng xã Cảm Ân, huyện Yên Bình đến
năm 2035. Tỉ lệ 1/5000
|
Năm 2021÷2022
|
Toàn bộ ranh giới xã Cảm Ân. Diện tích: 24,64km2, dân
số hiện trạng: khoảng 3,000 người, dân số quy hoạch: 4.000 người.
|
300
|
150
|
UBND huyện Yên Bình
|
Định hướng nâng cấp Đô thị lên loại V giai đoạn
(2021-2025)
|
Ngân sách tỉnh 50%, ngân sách huyện 50%
|
Chi phí khảo sát: Dự kiến tận dụng bản đồ
khảo sát của quy hoạch sử dụng đất, đo bổ sung diện tích khu trung tâm xã
|
III
|
Quy hoạch phân khu xây dựng
|
1
|
Thành phố
Yên Bái
|
1.1
|
Điều chỉnh quy hoạch phân khu phường Nam Cường,
thành phố Yên Bái. Tỷ lệ 1/2000
|
Năm 2021÷2022
|
Toàn bộ
ranh giới phường Nam Cường với 3,86km2, dân số hiện
trạng: khoảng 3.200 người, dân số quy hoạch: 5.000 người.
|
750
|
250
|
UBND thành phố Yên Bái
|
Định hướng sáp nhập phường Nam Cường
với xã Tuy Lộc giai đoạn (2021-2025) phục vụ định hướng thành phố Yên Bái lên
đô thị loại II giai đoạn (2025÷2030)
|
Ngân sách thành phố 100%
|
Chi phí khảo sát: Dự kiến tận dụng bản đồ khảo sát đã có,
rà soát đo bổ sung
|
1.2
|
QH phân khu xã Âu Lâu, thành
phố Yên Bái. Tỉ lệ 1/2000
|
Năm 2021÷2022
|
Toàn bộ ranh giới xã Âu Lâu với diện tích 15,846 km2, dân số
hiện trạng: khoảng 4.600 người, dân số quy hoạch: 7.000 người.
|
1.800
|
500
|
UBND thành phố Yên Bái
|
Phục vụ định hướng thành phố Yên Bái lên đô thị loại
II giai đoạn (2025÷2030)
|
Ngân sách thành phố 100%
|
Chi phí khảo sát: Dự kiến tận dụng bản đồ
khảo sát của quy hoạch sử dụng đất, đo bổ sung diện tích các khu vực thuận lợi
cho xây dựng
|
1.3
|
Quy hoạch phân khu xã Minh Bảo, thành phố Yên Bái. Tỉ lệ
1/2000
|
Năm 2021÷2022
|
Toàn bộ ranh giới xã Minh Bảo với
diện tích 14,989km2, dân số hiện trạng: khoảng 3.200
người, dân số quy hoạch: 6.000 người.
|
1.700
|
500
|
UBND thành phố Yên Bái
|
Phục vụ định hướng thành phố Yên Bái lên đô thị loại II giai đoạn
(2025÷2030)
|
Ngân sách thành phố 100%
|
Chi phí khảo sát: Dự kiến tận dụng bản đồ khảo sát của
quy hoạch sử dụng đất, đo bổ sung diện tích các khu vực thuận lợi
cho xây dựng
|
1.4
|
Quy hoạch phân khu xã Tuy Lộc, thành phố Yên Bái. Tỷ
lệ 1/2000
|
Năm 2021÷2022
|
Toàn bộ ranh giới xã Tuy Lộc với diện tích 5.84km2, dân số hiện
trạng: khoảng 4.000 người, dân số quy hoạch: 7.000 người.
|
1.200
|
380
|
UBND thành phố Yên Bái
|
Định hướng sáp nhập phường Nam Cường với xã Tuy Lộc
giai đoạn (2021÷2025) phục vụ định hướng thành
phố Yên Bái lên đô thị loại II giai đoạn (2025÷2030)
|
Ngân sách thành phố 100%
|
|
2
|
Thị xã
Nghĩa Lộ
|
2.1
|
Quy hoạch phân khu xây dựng xã Sơn
A, thị xã Nghĩa Lộ. Tỉ lệ 1/2000
|
Năm 2021÷2022
|
Toàn bộ ranh giới xã Sơn A. Diện tích: 8,64km2, dân số
hiện trạng: khoảng 4.700, dân số quy hoạch: 6.000
|
2.500
|
580
|
UBND thị xã Nghĩa Lộ
|
Dự kiến thành lập phường Sơn A (giai đoạn
2021÷2025)
|
Ngân sách tỉnh 50%, ngân sách thị xã 50%
|
|
2.2
|
Quy hoạch phân khu xây dựng xã Thanh Lương, thị xã
Nghĩa Lộ. Tỉ lệ 1/2000
|
Năm 2021÷2022
|
Toàn bộ ranh giới xã Nghĩa Phúc.
Diện tích: 3,11km2, dân số hiện trạng: khoảng 2.930 người, dân số quy hoạch:
5.000 người
|
1.900
|
230
|
UBND thị xã Nghĩa Lộ
|
Dự kiến thành lập phường Thanh Lương (giai đoạn
2021÷2025)
|
Ngân sách tỉnh 50%, ngân sách thị xã 50%
|
|
2.3
|
Quy hoạch phân khu xây dựng xã Phù Nham, thị xã Nghĩa
Lộ. Tỉ lệ 1/5000
|
Năm 2021÷2022
|
Toàn bộ ranh giới xã Phù Nham. Diện tích: 21,11km2,
dân số hiện trạng: khoảng 7.200 người, dân số quy hoạch:
10.000 người
|
4.000
|
750
|
UBND thị xã Nghĩa Lộ
|
Dự kiến thành lập phường Phù Nham (giai đoạn
2021÷2025)
|
Ngân sách tỉnh 50%, ngân sách thị xã 50%
|
|
2.4
|
Quy hoạch phân khu xây dựng xã Nghĩa Lợi,
thị xã Nghĩa Lộ. Tỷ lệ 1/2000
|
Năm 2021÷2022
|
Toàn bộ ranh giới xã Nghĩa Lợi. Diện tích: 3,7km2,
dân số hiện trạng: khoảng 4.135 người, dân số quy hoạch: 6.000 người
|
2.000
|
250
|
UBND thị xã Nghĩa Lộ
|
Dự kiến thành lập phường Nghĩa Lợi
(giai đoạn 2021÷2025)
|
Ngân sách tỉnh 50%, ngân sách thị xã 50%
|
|
2.5
|
Quy hoạch phân khu xây dựng xã Nghĩa An, thị xã
Nghĩa Lộ. Tỷ lệ 1/2000
|
Năm 2021÷2022
|
Toàn bộ ranh giới xã Nghĩa An. Diện tích:
11,1526 km2, dân số hiện trạng: khoảng 3.104 người, dân số quy hoạch: 5.000
người
|
2.600
|
480
|
UBND thị xã Nghĩa Lộ
|
Dự kiến thành lập phường Nghĩa An
(giai đoạn 2021÷2025)
|
Ngân sách tỉnh 50%, ngân sách thị xã 50%
|
|
2.6
|
Quy hoạch phân khu xây dựng xã
Nghĩa Lộ, thị xã Nghĩa Lộ. Tỉ
lệ 1/2000
|
Năm 2021÷2022
|
Toàn bộ ranh giới xã Nghĩa Lộ. Diện tích: 17,07 km2, dân số
hiện trạng: khoảng 5.260 người, dân số quy
hoạch: 7.000 người
|
3.100
|
650
|
UBND thị xã Nghĩa Lộ
|
Dự kiến thành lập phường Nghĩa Lộ
(giai đoạn 2021-2025)
|
Ngân sách tỉnh 50%, ngân sách thị xã 50%
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
71.416
|
13.220
|
|
|
|
|