ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 178/KH-UBND
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 9 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
ĐỐI VỚI CÁC SỞ, CƠ QUAN TƯƠNG ĐƯƠNG SỞ VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC QUẬN, HUYỆN, THỊ
XÃ
Căn cứ Quyết định số 7216/QĐ-UBND
ngày 23/12/2019 của UBND Thành phố về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành
chính (CCHC) nhà nước năm 2020 của thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân (UBND)
thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số đánh giá kết quả
CCHC năm 2020 đối với các Sở, cơ quan tương đương Sở và UBND các quận, huyện,
thị xã như sau:
1. MỤC ĐÍCH, YÊU
CẦU
1. Mục đích
Xác định kết quả Chỉ số đánh giá kết
quả CCHC năm 2020 của các Sở, cơ quan tương đương Sở, UBND các quận, huyện, thị
xã thuộc thành phố Hà Nội.
2. Yêu cầu
- Các đơn vị, cá nhân được giao nhiệm
vụ hoặc tham gia phối hợp triển khai xác định Chỉ số đánh giá kết quả CCHC năm
2020 của các Sở, cơ quan tương đương Sở, UBND các quận, huyện, thị xã đảm bảo
chất lượng công việc và tiến độ được giao.
- Các cơ quan, đơn vị thực hiện đúng,
đầy đủ các nhiệm vụ, trách nhiệm về đánh giá, chấm điểm công tác CCHC của cơ
quan, đơn vị, bảo đảm trung thực, chính xác, đúng thời gian quy định.
- Tổ chức điều tra xã hội học (ĐTXHH)
khách quan, khoa học, phù hợp với điều kiện thực tế.
II. NỘI DUNG TRIỂN
KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CCHC
Chỉ số đánh giá kết quả CCHC năm 2020
đối với các Sở, cơ quan tương đương Sở và UBND các quận, huyện, thị xã trên địa
bàn thành phố Hà Nội được xác định trên cơ sở điểm tự đánh giá của của các Sở,
cơ quan tương đương Sở, UBND các quận, huyện, thị xã (có sự thẩm định, điều chỉnh
của Hội đồng thẩm định, đánh giá xác định Chỉ số đánh giá kết quả CCHC của
Thành phố) và điểm ĐTXHH.
1. Triển khai tự
đánh giá và thẩm định điểm tự đánh giá
1.1. Tự đánh giá
Các Sở, cơ quan tương đương Sở, UBND
các quận, huyện, thị xã tự đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC
của cơ quan mình theo hướng dẫn của Sở Nội vụ (hoàn thành và gửi Sở Nội vụ
trước ngày 22/12/2020).
1.2. Thẩm định điểm tự đánh giá
Các thành viên Hội đồng thẩm định,
đánh giá xác định Chỉ số đánh giá kết quả CCHC của Thành phố thẩm định kết quả
tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của các Sở, cơ quan tương đương Sở,
UBND các quận, huyện, thị xã (tháng 01/2021).
2. Đánh giá qua
ĐTXHH
- ĐTXHH được tiến hành lấy ý kiến của
các nhóm đối tượng: Đại biểu hội đồng nhân dân (HĐND) Thành phố Hà Nội; cán bộ,
công chức, viên chức thuộc sở; lãnh đạo phòng cấp huyện; doanh nghiệp, tổ chức
có giao dịch thủ tục hành chính; người dân (cá nhân) có giao dịch thủ tục hành
chính; Đại biểu HĐND cấp huyện; cán bộ, công chức, viên chức thuộc huyện; lãnh đạo
UBND cấp xã; cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức có giao dịch thủ tục hành chính;
người dân (cá nhân) trên địa bàn.
- Phiếu ĐTXHH thuộc các nhóm đối tượng
Đại biểu HĐND, cán bộ, công chức, viên chức, lãnh đạo UBND cấp xã được xây dựng
dựa trên các tiêu chí, tiêu chí thành phần ĐTXHH đã được phê duyệt theo Quyết định
số 6677/QĐ-UBND, ngày 25/9/2017 của UBND Thành phố.
- Phiếu ĐTXHH thuộc các nhóm đối tượng
là doanh nghiệp, tổ chức, hộ kinh doanh có giao dịch thủ tục hành chính; người
dân (cá nhân) có giao dịch thủ tục hành chính thực hiện theo mẫu phiếu quy định
tại Phụ lục 2 Kế hoạch số 134/KH-UBND
ngày 01/7/2020 của UBND Thành phố về khảo sát, đo lường sự hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ hành chính của các cơ quan, đơn vị thuộc Thành
phố năm 2020.
- Thời gian điều tra: từ tháng
9/2020 đến 30/11/2020; thực hiện thu thập thông tin với mỗi đối tượng điều
tra theo tình hình cụ thể của các đơn vị.
- Thời kỳ đánh giá: Thu thập thông
tin về kết quả công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị phát sinh từ 01/01/2020
đến 30/11/2020.
- Xử lý số liệu và tổng hợp kết quả
ĐTXHH xác định Chỉ số đánh giá kết quả CCHC năm 2020 của các Sở, cơ quan tương
đương Sở, UBND quận, huyện, thị xã (tháng 01/2021).
3. Xác định kết
quả Chỉ số đánh giá kết quả CCHC
- Tổng hợp kết quả thẩm định và kết
quả ĐTXHH, xây dựng báo cáo kết quả Chỉ số đánh giá kết quả CCHC năm 2020 của
các Sở, cơ quan tương đương Sở, UBND quận, huyện, thị xã (tháng 02/2021).
- Họp Hội đồng thẩm định, đánh giá kết
quả xác định Chỉ số đánh giá kết quả CCHC của Thành phố và trình UBND Thành phố
công bố kết quả Chỉ số đánh giá kết quả CCHC năm 2020 của các Sở, cơ quan tương
đương Sở, UBND quận, huyện, thị xã (tháng 3/2021).
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Các cơ quan, đơn vị căn cứ nội dung
và tiến độ tại mục II của Kế hoạch này, tổ chức triển khai thực hiện những nhiệm
vụ sau
1. Giám đốc/ Thủ
trưởng các Sở, cơ quan tương đương Sở; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã
- Xây dựng kế hoạch tổ chức triển
khai thực hiện trong phạm vi, trách nhiệm của cơ quan, đơn vị (xong trong
tháng 9/2020); xây dựng báo cáo tự đánh giá kết quả công tác CCHC theo hướng
dẫn của Sở Nội vụ (hoàn thành và gửi về Sở Nội vụ trước ngày 22/12/2020).
- Phối hợp với Viện Nghiên cứu phát
triển kinh tế - xã hội Hà Nội, đơn vị phát, thu phiếu tổ chức ĐTXHH theo yêu cầu
của UBND Thành phố.
2. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị xây dựng văn bản hướng dẫn tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của
các Sở, cơ quan tương đương Sở, UBND các quận, huyện, thị xã; tổ chức Hội nghị
triển khai hướng dẫn đánh giá xác định Chỉ số CCHC năm 2020 (tháng 9/2020).
- Xây dựng Kế hoạch giám sát công tác
ĐTXHH phục vụ việc xác Chỉ số đánh giá kết quả CCHC năm 2020 của các Sở, cơ
quan tương đương Sở, UBND các quận, huyện, thị xã (tháng 9/2020).
- Trình UBND Thành phố ban hành Quyết
định thành lập Hội đồng thẩm định, đánh giá xác định Chỉ số đánh giá kết quả
CCHC (thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch Hội đồng - Chủ tịch UBND Thành phố; Phó
chủ tịch Hội đồng - Giám đốc Sở Nội vụ, các thành viên Hội đồng: Thủ trưởng/Giám
đốc các Sở, cơ quan tương đương Sở: Văn phòng UBND Thành phố; Sở Tư pháp; Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội; Sở Thông tin và Truyền thông; Thanh tra Thành phố; Viện Nghiên cứu
phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội).
- Ban hành Quyết định thành lập Tổ
công tác giúp việc Hội đồng (thành phần: Tổ trưởng là Giám đốc Sở Nội vụ, Tổ
phó là Trưởng phòng Cải cách hành chính, Sở Nội vụ, các thành viên là đại diện
các Sở, cơ quan tương đương Sở có liên quan, Thư ký là Phó Trưởng phòng Cải
cách hành chính, Sở Nội vụ).
3. Viện Nghiên
cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội
- Chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ xây dựng,
trình UBND Thành phố ban hành Kế hoạch điều tra xã hội học phục vụ việc xác định
Chỉ số đánh giá kết quả CCHC năm 2020 theo các nội dung, tiêu chí ĐTXHH kèm
theo Phụ lục tại Kế hoạch này (trình UBND Thành phố ban hành trước ngày
15/9/2020).
- Báo cáo kết quả ĐTXHH xác định Chỉ
số đánh giá kết quả CCHC năm 2020 của các Sở, cơ quan tương đương Sở về Thường
trực Hội đồng thẩm định (Sở Nội vụ) (tháng 01/2021).
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện được đảm bảo từ
nguồn ngân sách của Thành phố thực hiện công tác CCHC phân bố cho các cơ quan, đơn
vị năm 2020. Căn cứ các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này, các cơ quan, đơn
vị lập dự toán và thực hiện bố trí, thanh quyết toán kinh phí triển khai theo
quy định tại Thông tư số 26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019 của Bộ Tài chính, Thông
tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của liên Bộ: Tài chính,
Khoa học và Công nghệ và theo hướng dẫn của Sở Tài chính.
Trên đây là Kế hoạch xây dựng và triển
khai xác định Chỉ số đánh giá kết quả CCHC năm 2020 của các Sở và cơ quan tương
đương Sở, UBND các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội. Trong quá trình
thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị cơ quan, đơn vị báo cáo, phản
ánh về UBND Thành phố (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- Chủ tịch UBND TP;
- Các Phó Chủ tịch UBND TP;
- Các Sở và cơ quan tương đương Sở;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- VPUBTP: CVP, các PCVP; Các phòng: NC, TKBT, HCTC, TH;
- Lưu: VT, NC(Bình), SNV
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sửu
|
PHỤ LỤC 1
ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH CÁC SỞ, CƠ QUAN TƯƠNG ĐƯƠNG SỞ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 178/KH-UBND ngày 04/9/2020 của UBND Thành phố)
TT
|
Nội dung/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
1
|
2
|
3
|
1.4.3
|
Tác động của tuyên truyền đối với việc nâng cao
nhận thức của người dân, tổ chức về CCHC
|
1
|
1.6.1
|
Chất lượng các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC của
Sở
|
1
|
1.6.2
|
Tính kịp thời của các văn bản chỉ đạo, điều hành
CCHC của Sở
|
1
|
1.6.3
|
Sử dụng nguồn lực (nhân lực, tài chính...) cho
công tác CCHC của Sở
|
1
|
1.6.4
|
Công tác chỉ đạo, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ
CCHC của Sở
|
1
|
2.1.3
|
Tính đồng bộ, thống nhất, hợp lý của hệ thống
VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thành phố do Sở tham mưu Thành phố
ban hành
|
1
|
2.1.4
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất
cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Thành phố do Sở tham mưu Thành phố ban hành
|
1
|
2.5
|
Tác động của hoạt động tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật đến người dân, tổ chức
|
1
|
4.1
|
Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ
chức phòng, ban, đơn vị của Sở
|
1
|
4.2
|
Tính hợp lý trong việc Sở tham mưu UBND thành
phố phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực giữa Sở
và Huyện
|
1
|
4.3
|
Kết quả thực hiện công tác tiếp công dân và tiếp
nhận và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của Sở
|
1
|
4.4
|
Kết quả thực hiện quy chế làm việc của Sở
|
0,5
|
5.7.1
|
Năng lực giải quyết công việc của công chức, viên
chức
|
1
|
5.7.2
|
Tinh thần trách nhiệm đối với công việc của công
chức, viên chức
|
1
|
5.7.3
|
Thái độ phục vụ của công chức, viên chức
|
1
|
5.7.4
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn
để trục lợi cá nhân của công chức, viên chức
|
1
|
5.8.2
|
Thực hiện Quy tắc ứng xử của công chức, viên chức,
người lao động tại cơ quan và nơi công cộng
|
1
|
6.1.4
|
Đánh giá việc thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí
trong quản lý, sử dụng kinh phí của Sở và các đơn vị trực thuộc Sở
|
0,5
|
6.1.5
|
Tác động của việc thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính tại sở, chi cục
trực thuộc và cơ chế tự chủ tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc
|
0,5
|
6.1.6
|
Đảm bảo phương tiện, điều kiện làm việc, chế độ
đãi ngộ đối với cán bộ, công chức, viên chức theo quy định
|
0,5
|
7.1.4
|
Người đúng đầu cơ quan, đơn vị có sử dụng phần mềm
quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp
|
0,5
|
7.1.6
|
Mức độ sử dụng thư điện tử công vụ trong trao đổi
công việc của cán bộ, công chức, viên chức
|
0,5
|
7.2.1
|
Tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên
Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của Sở
|
0,5
|
7.2.2
|
Mức độ đầy đủ của thông tin về các lĩnh vực quản
lý nhà nước của Sở.
|
0,5
|
7.2.3
|
Mức độ thuận tiện trong truy cập, khai thác thông
tin trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của Sở
|
0,5
|
7.3.4
|
Tính hiệu quả trong việc thực hiện quy trình ISO
9001
|
0,5
|
9.2
|
Kết quả Chỉ số hài lòng
|
10
|
9.2.1
|
Chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ
|
1,5
|
9.2.2
|
Chỉ số hài lòng về tổ chức giải quyết TTHC
|
1,5
|
9.2.3
|
Chỉ số hài lòng về công chức giải quyết TTHC
|
2,5
|
9.2.4
|
Chỉ số hài lòng về kết quả giải quyết TTHC
|
2
|
9.2.5
|
Chỉ số hài lòng về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị liên quan đến TTHC
|
2,5
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
31
|
PHỤ LỤC 2
ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CCHC UBND
CÁC QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 178 /KH-UBND ngày 04/9/2020 của UBND Thành phố)
STT
|
Nội dung/Tiêu
chí/tiêu chí thành phần
|
Điều tối đa
|
1
|
2
|
3
|
1.43
|
Tác động của tuyên truyền đối với việc nâng cao
nhận thức của người dân, tổ chức về CCHC
|
1
|
1.6.1
|
Chất lượng các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC của
Huyện
|
0,5
|
1.6.2
|
Tính kịp thời của các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC
của Huyện
|
0,5
|
1.6.3
|
Sử dụng nguồn lực (nhân lực, tài chính...) cho
công tác CCHC của Huyện
|
1
|
1.6.4
|
Công tác chỉ đạo, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ
CCHC của Huyện
|
1
|
2.1.3
|
Tính đồng bộ, thống nhất, hợp lý của hệ thống
VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Huyện
|
0,5
|
2.1.4
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất
cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước
Huyện
|
0,5
|
2.5
|
Tác động của hoạt động tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật đối với công dân, tổ chức
|
1
|
4.1
|
Mức độ thuận tiện của quy trình nội bộ đáp ứng
việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân tổ chức
|
0,5
|
4.2
|
Kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của UBND
cấp xã
|
0,5
|
4.3
|
Đánh giá thực hiện công tác tiếp công dân và
tiếp nhận và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của Huyện
|
1
|
4.4.
|
Đánh giá thực hiện công tác tiếp công dân và
tiếp nhận và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của Xã
|
1
|
4.5
|
Kết quả thực hiện quy chế làm việc của Huyện
|
0,5
|
5.7.1
|
Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ, công
chức, viên chức
|
1
|
5.7.2
|
Tinh thần trách nhiệm đối với công việc của cán bộ,
công chức, viên chức
|
1
|
5.7.3
|
Thái độ phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
5.7.4
|
Tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi
cá nhân của cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
5.7.5
|
Mức độ hoàn thành theo chức trách nhiệm vụ được
giao của Chủ tịch UBND cấp xã
|
1
|
5.7.6
|
Mức độ hoàn thành theo chức trách nhiệm vụ được
giao của Trưởng phòng cấp huyện
|
1
|
5.9.2
|
Thực hiện Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động tại cơ quan, nơi công cộng, nơi cư trú
|
0,5
|
6..1.4
|
Đánh giá việc thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí
trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc
|
0,5
|
6..1.5
|
Tác động của việc thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính của UBND huyện
|
0,5
|
6.4
|
Đảm bảo phương tiện, điều kiện làm việc, chế độ
đãi ngộ đối với cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng (Theo Nghị
định 68/2000/NĐ-CP) thuộc Huyện theo quy định
|
0,5
|
7.1.2
|
Mức độ sử dụng thư điện tử công vụ trong trao đổi
công việc của cán bộ, công chức, viên chức
|
0,5
|
7.2.1
|
Tính kịp thời của thông tin
|
0,5
|
7.2.2
|
Mức độ đầy đủ của thông tin về các lĩnh vực quản
lý nhà nước của huyện
|
0,5
|
7.2.3
|
Mức độ thuận tiện trong truy cập, khai thác thông
tin
|
0,5
|
7.3.6
|
Tính hiệu quả trong việc thực hiện quy trình ISO
9001
|
0,5
|
9.2
|
Kết quả Chỉ số hài lòng
|
10
|
9.4.1
|
Chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ
|
1,5
|
9.4.2
|
Chỉ số hài lòng về tổ chức giải quyết TTHC
|
1,5
|
9.4.3
|
Chỉ số hài lòng về công chức giải quyết TTHC
|
2,5
|
9.4.4
|
Chỉ số hài lòng về kết quả giải quyết TTHC
|
2
|
9.4.5
|
Chỉ số hài lòng về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị liên quan đến TTHC
|
2,5
|
9.3
|
Chỉ số hài lòng của người dân về việc thực hiện một
số nội dung PAPI của chính quyền
|
3
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
33
|