Quyết định 2522/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thành phố Hải Phòng

Số hiệu 2522/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/08/2020
Ngày có hiệu lực 25/08/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hải Phòng
Người ký Nguyễn Văn Tùng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2522/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 25 tháng 8 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH BỘ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC QUẬN, HUYỆN

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày 20/7/2012 của Hội đồng nhân dân thành phố về đẩy mạnh cải cách hành chính nhà nước thành phố giai đoạn 2012-2015, định hướng đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 617/QĐ-UBND ngày 17/3/2013 của UBND thành phố về việc ban hành Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân quận, huyện giai đoạn 2013-2020 ”; Bộ Chỉ số cải cách hành chính đối với sở, ban, ngành và Bộ Chỉ số cải cách hành chính đối với Ủy ban nhân dân quận, huyện;

Thực hiện Quyết định số 1126/QĐ-UBND ngày 04/5/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch triển khai đánh giá xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện;

Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1967/TTr-SNV ngày 05/8/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tổng điểm đánh giá Chỉ số cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện có cơ cấu điểm là 100 điểm; trong đó:

a) Điểm thẩm định, đánh giá theo Bộ Chỉ số cải cách hành chính của thành phố: 60/100 điểm;

b) Điểm đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện: 30/100 điểm;

c) Điểm điều tra xã hội học lấy ý kiến đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố, đại diện của các cơ quan, đơn vị, địa phương về kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện: 10/100 điểm.

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung nội dung tiêu chí, tiêu chí thành phần và điểm đánh giá tương ứng trong Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện (Theo các Phụ lục số I, II kèm theo Quyết định này).

Điều 3. Ban hành Quy định về tự đánh giá, thẩm định theo Bộ Chỉ số cải cách hành chính do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3212/QĐ-UBND ngày 23/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc điều chỉnh Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Nội vụ;
- TTTU, TT HĐND TP;
- CT, PCTUBNDTP;
- CVP UBNDTP;
- Đài PT&TH HP, Báo HP, Cổng TTĐTTP;
- Phòng: KSTTHC;
- CV: KSTTHC;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Tùng

 

QUY ĐỊNH

VỀ TỰ ĐÁNH GIÁ, THẨM ĐỊNH THEO BỘ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH DO ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BAN HÀNH
(Kèm theo Quyết định số 2522/QĐ-UBND ngày 25/8/2020 của UBND thành phố)

CHƯƠNG I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về các nội dung liên quan đến việc tự đánh giá, thẩm định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

[...]