Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu 172/KH-UBND
Ngày ban hành 05/07/2022
Ngày có hiệu lực 05/07/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Nguyễn Văn Khước
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 172/KH-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 05 tháng 7 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;

Căn cứ Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Lâm nghiệp Việt Nam, giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Nghị quyết số 84/NQ-CP ngày 05/8/2021 của Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 3458/QĐ-BNN-TCLN ngày 03/8/2021 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành kế hoạch thực hiện Quyết định 523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Lâm nghiệp Việt Nam, giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 1909/QĐ-BNN-KH ngày 27/5/2022 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc Ban hành Chương trình hành động triển khai Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh, với những nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp theo Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Lâm nghiệp Việt Nam, giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các văn bản có liên quan;

- Triển khai thực hiện hiệu quả, có chất lượng các nhiệm vụ của UBND tỉnh được giao trong Kế hoạch; tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức, trách nhiệm, huy động sự vào cuộc đồng bộ, quyết tâm của cả hệ thống chính trị và sự đồng thuận, ủng hộ của người dân; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch.

2. Yêu cầu

- Xác định rõ nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu để các sở, ngành của tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện, cụ thể hóa thành các kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, văn bản chỉ đạo và tổ chức triển khai việc thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ.

- Việc tổ chức, triển khai thực hiện các nội dung phải đảm bảo thiết thực, hiệu quả; tận dụng tối đa các nguồn lực đầu tư phát triển sản xuất lâm nghiệp; sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả nguồn kinh phí đầu tư, hỗ trợ từ ngân sách tỉnh, có sự phối hợp chặt chẽ giữa các tổ chức, cá nhân có liên quan trong triển khai thực hiện;

- Tổ chức kiểm tra, theo dõi, giám sát thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ; kế hoạch, chương trình, dự án; đề án, phương án; thường xuyên đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện hiệu quả các chỉ tiêu đề ra.

II. NỘI DUNG

1. Mục tiêu

1.1. Mục tiêu chung

Quản lý, bảo vệ tốt diện tích rừng và đất quy hoạch cho lâm nghiệp; nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế - xã hội, môi trường của từng loại rừng; huy động các nguồn lực xã hội; ứng dụng khoa học kỹ thuật vào công tác bảo vệ và phát triển rừng, kết cấu hạ tầng trong lâm nghiệp; khuyến khích sự tham gia của các thành phần kinh tế vào các hoạt động lâm nghiệp. Phát huy mọi tiềm năng, vai trò và tác dụng của rừng để lâm nghiệp đóng góp ngày càng quan trọng vào phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái, giảm tác động của thiên tai, ứng phó chủ động và hiệu quả với biến đổi khí hậu, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, cung cấp đa dạng các loại hình dịch vụ môi trường rừng đồng thời góp phần giữ gìn trật tự, bảo vệ an ninh, quốc phòng.

1.2. Mục tiêu cụ thể

* Giai đoạn 2021-2025

- Tăng trưởng giá trị của ngành lâm nghiệp đạt 3,8-4 %/năm;

- Bảo vệ tốt diện tích rừng hiện có (đối với diện tích đã đưa ra ngoài quy hoạch nhưng chưa thực hiện chuyển mục đích sử dụng rừng thì vẫn phải quản lý, bảo vệ và phát triển rừng theo quy định);

- Trồng rừng sản xuất (trồng rừng sau khai thác): 3.565 ha bình quân trên 700 ha/năm;

- Trồng mới, phục hồi (trồng lại) rừng phòng hộ, đặc dụng để nâng cao chất lượng, hiệu quả rừng phòng hộ, đặc dụng;

- Trồng cây phân tán: 3.000 nghìn cây bình quân gần 600 nghìn cây/năm;

- Khuyến khích phát triển trồng cây dược liệu dưới tán rừng;

[...]