ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 168/KH-UBND
|
Cà Mau, ngày 08
tháng 12 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 -
2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
Thực hiện Quyết định số
1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt
là Chương trình), Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau xây dựng Kế hoạch triển khai thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số (DTTS) và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm
2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Phổ biến, quán triệt sâu rộng
đến các cấp, các ngành, các địa phương và toàn thể nhân dân về mục tiêu và nội
dung Chương trình được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021.
2. Phân công nhiệm vụ cụ thể
cho các sở, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà
Mau trong công tác rà soát, tổng hợp nhu cầu, đề xuất nội dung thực hiện đối với
10 dự án thành phần thuộc Chương trình đảm bảo phù hợp với tình hình và điều kiện
thực tế của tỉnh Cà Mau để xây dựng vào Kế hoạch thực hiện Chương trình 05 năm
giai đoạn 2021 - 2025.
3. Chủ động triển khai thực hiện
hoàn thành các nội dung nhiệm vụ trong công tác chuẩn bị đảm bảo đủ điều kiện để
tổ chức thực hiện Chương trình ngay khi được các Bộ, ngành Trung ương ban hành
văn bản hướng dẫn chi tiết việc thực hiện đối với các dự án, tiểu dự án thành
phần thuộc Chương trình theo phân công của Thủ tướng Chính phủ.
4. Việc triển khai và tổ chức
thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phải
đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất trong chỉ đạo, quản lý và phối hợp chặt chẽ, nhịp
nhàng, trách nhiệm giữa các sở, ngành tỉnh có liên quan và các địa phương.
II. NỘI DUNG
1. Tổ chức
triển khai, quán triệt nội dung Chương trình
a) Nội dung triển khai, quán
triệt: về mục tiêu và nội dung Chương trình được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 và Kế hoạch triển khai thực hiện
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Phương pháp thực hiện: ban
hành văn bản chỉ đạo, lồng ghép triển khai tại các cuộc họp, hội nghị và các
hình thức phù hợp khác; tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
c) Các bước tiến hành:
- Ban Dân tộc và các sở, ngành
cấp tỉnh chỉ đạo phổ biến và quán triệt trong nội bộ ngành, đơn vị.
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Cà Mau tổ chức quán triệt đến các phòng, ban, ngành, đoàn thể cấp huyện
và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
- Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn chỉ đạo tiếp thu; tổ chức tuyên truyền, phổ biến quán triệt rộng rãi
trong cán bộ cấp cơ sở và toàn thể nhân dân ở địa phương; trong đó, tập trung
trọng tâm đối với các địa bàn ấp, khóm đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào
DTTS.
d) Thời gian thực hiện: từ ngày
ban hành Kế hoạch và duy trì thường xuyên trong giai đoạn 2021 - 2025.
z
2.1. Phạm vi, đối tượng rà
soát, thu thập số liệu
a) Phạm vi rà soát: trên địa bàn
các xã, ấp, khóm (thôn) vùng đồng bào DTTS của tỉnh; trong đó, ưu tiên tập
trung đối với địa bàn 05 xã khu vực III và 43 ấp, khóm (thôn) đặc biệt
khó khăn thuộc vùng đồng bào DTTS của tỉnh nằm ngoài 05 xã khu vực III[1].
b) Đối tượng rà soát:
- Xã, ấp, khóm (thôn) vùng đồng
bào DTTS.
- Hộ gia đình, cá nhân người
DTTS.
- Hộ gia đình, cá nhân người
dân tộc Kinh thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo sinh sống ở xã, ấp, khóm (thôn) đặc
biệt khó khăn.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã, các tổ chức kinh tế hoạt động ở địa bàn các xã, ấp, khóm
(thôn) đặc biệt khó khăn.
(Chi tiết đối với từng dự
án, tiểu dự án thuộc Chương trình, thực hiện theo nội dung hướng dẫn của các Bộ,
ngành Trung ương được giao quản lý).
2.2. Nội dung đề xuất
Tất cả các nội dung của 10 dự
án thành phần thuộc Chương trình; trong đó, chỉ đề xuất thực hiện đối với các nội
dung chính sách mà tỉnh có nhu cầu (đã rà soát ở phần trên); đồng thời,
ưu tiên lựa chọn nội dung phù hợp nhất với điều kiện thực tế của tỉnh để thuận
tiện trong quá trình triển khai thực hiện, nhằm mang lại hiệu quả cao nhất.
2.3. Phân công rà soát, thu
thập số liệu và đề xuất nội dung thực hiện
Theo nội dung phân công chi tiết
tại Phụ lục đính kèm theo Kế hoạch.
2.4. Thời gian thực hiện
Sau khi Kế hoạch ban hành các sở,
ngành được giao chủ trì, chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp đầy đủ nhu cầu và
nội dung đề xuất thực hiện gửi về Ban Dân tộc trước ngày 31/01/2022 để
xây dựng vào dự thảo Kế hoạch tổng thể của tỉnh thực hiện Chương trình 05 năm,
giai đoạn 2021 - 2025.
3. Tham mưu
ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 (05 năm)
a) Đơn vị chủ trì: Ban Dân tộc.
b) Đơn vị phối hợp: Các sở,
ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau.
c) Nội dung các bước thực hiện
và thời gian hoàn thành:
- Xây dựng hoàn thành dự thảo
“Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào DTTS giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 - 2025” trên
địa bàn tỉnh Cà Mau (Kế hoạch thực hiện Chương trình), gửi xin ý kiến
đóng góp của các sở, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Cà Mau trước ngày 15/02/2022.
- Báo cáo tiếp thu, giải trình
các ý kiến đóng góp, hoàn thiện dự thảo Kế hoạch thực hiện Chương trình (lần
1), tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh gửi xin ý kiến thẩm tra của Ủy ban Dân tộc và
các Bộ, ngành có liên quan (nếu có yêu cầu) trước ngày 28/02/2022.
- Nghiên cứu tiếp thu ý kiến thẩm
tra của Ủy ban Dân tộc và các Bộ, ngành có liên quan (nếu có), hoàn thiện dự thảo
Kế hoạch thực hiện Chương trình (lần 2), trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
ban hành (dự kiến trước 31/3/2022).
4. Thực hiện
hoàn thành một số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác chuẩn bị triển khai thực hiện
Chương trình
4.1. Tham mưu thành lập Ban
Chỉ đạo thực hiện Chương trình
4.1.1. Ban Chỉ đạo cấp tỉnh
a) Đơn vị chủ trì: Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
b) Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Ban Dân tộc; các sở, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Cà Mau.
c) Nội dung nhiệm vụ:
- Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh kiện toàn hoặc thành lập mới và ban hành Quy chế làm việc của Ban Chỉ
đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh theo quy định
tại điểm b khoản 4 Mục V của Chương trình kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg
ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Hướng dẫn các địa phương kiện
toàn hoặc thành lập mới Ban Chỉ đạo (cấp huyện) thực hiện các Chương trình mục
tiêu quốc gia.
d) Thời gian thực hiện: Hoàn
thành trước ngày 31/01/2022.
4.1.2. Ban Chỉ đạo cấp huyện
a) Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố Cà Mau.
b) Đơn vị phối hợp: Các phòng,
ban, ngành huyện có liên quan.
c) Nội dung nhiệm vụ: Quyết định
kiện toàn hoặc thành lập mới và ban hành Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo thực
hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn huyện, thành phố Cà Mau.
d) Thời gian thực hiện: Hoàn
thành trước ngày 28/02/2022.
4.2. Tham mưu thành lập “Văn
phòng Thường trực Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào DTTS”
a) Đơn vị chủ trì: Ban Dân tộc.
b) Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ;
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; các sở, ngành tỉnh có liên quan.
c) Nội dung nhiệm vụ:
Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Quyết định thành lập “Văn phòng Thường trực Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS” (Văn phòng Thường trực
Chương trình) đặt tại Ban Dân tộc để giúp việc Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh; trực tiếp tham mưu giúp Trưởng Ban
Dân tộc quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình và thực hiện một số nội dung
nhiệm vụ của Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS giai
đoạn 2021 - 2030. Văn phòng Thường trực Chương trình sử dụng biên chế của Ban
Dân tộc và được bố trí kinh phí hoạt động trong kinh phí thường xuyên của Ban
Dân tộc.
d) Thời gian thực hiện: Hoàn
thành trước ngày 31/3/2022.
4.3. Tham mưu cập nhật, điều
chỉnh địa bàn thực hiện Chương trình
a) Đơn vị chủ trì: Ban Dân tộc.
b) Đơn vị phối hợp: Các sở,
ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau.
c) Nội dung nhiệm vụ: Hướng dẫn
các địa phương rà soát, tổng hợp đầy đủ thủ tục, hồ sơ theo quy định; chủ động
phối hợp với các sở, ngành tỉnh có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đề
nghị Ủy ban Dân tộc thẩm định, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét điều chỉnh,
bổ sung danh sách các xã thuộc vùng đồng bào DTTS (xã khu vực I, II, III) và đề
nghị Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc xem xét điều chỉnh, bổ sung danh sách
các ấp, khóm (thôn) đặc biệt khó khăn thuộc vùng DTTS của tỉnh do hoàn thành
xây dựng nông thôn mới, chia tách, sáp nhập địa giới, thành lập mới hoặc hiệu
chỉnh tên gọi của đơn vị hành chính theo quy định hiện hành.
d) Thời gian thực hiện: Thường
xuyên trong giai đoạn 2021 - 2025 (đề xuất điều chỉnh khi có phát sinh thay
đổi) .
4.4. Tham mưu quy định hạn mức
đất sản xuất để làm căn cứ xác định đối tượng thụ hưởng theo nội dung số 03 của
dự án 1 thuộc Chương trình
a) Đơn vị chủ trì: Ban Dân tộc.
b) Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp,
các sở, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau.
c) Nội dung nhiệm vụ:
Căn cứ theo quy định của Chương
trình và nội dung hướng dẫn chi tiết của Ủy ban Dân tộc; giao Ban Dân tộc chủ
trì, phối hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hạn mức đất sản xuất để
làm căn cứ đối chiếu, xác định đối tượng thiếu đất sản xuất theo nội dung số 03
của dự án 1 thuộc Chương trình. Đề xuất theo hướng tiếp tục áp dụng hạn mức quy
định tại Quyết định số 19/2019/QĐ - UBND ngày 08/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau (trước đây được áp dụng để thực hiện chính sách theo Quyết định số
2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016) hoặc tham mưu ban hành hạn mức mới (Trường hợp
quy định hạn mức mới, giao Sở Tư pháp hướng dẫn Ban Dân tộc về trình tự, thủ tục
ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành) .
d) Thời gian thực hiện: Đề xuất
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trước ngày 31/01/2022.
4.5. Tham mưu xây dựng
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước để thực hiện
Chương trình
a) Đơn vị chủ trì: Sở Kế hoạch
và Đầu tư chủ trì tham mưu đối với nguồn vốn đầu tư phát triển; Sở Tài chính chủ
trì tham mưu đối với nguồn kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước (bao gồm
ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh).
b) Đơn vị phối hợp: Các sở,
ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau.
c) Nội dung nhiệm vụ: Căn cứ
quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ
lệ vốn đối ứng của ngân sách tỉnh, khả năng tài chính và đặc điểm tình hình của
tỉnh, xây dựng các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển
và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước cho các ngành, các địa phương;
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
d) Thời gian thực hiện: Hoàn
thành trước ngày 31/01/2022.
4.6. Tham mưu áp dụng cơ chế
đặc thù trong tổ chức quản lý thực hiện Chương trình
a) Đơn vị chủ trì: Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
b) Đơn vị phối hợp: Các sở,
ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau.
c) Nội dung nhiệm vụ: Tham mưu
ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh để triển khai áp dụng cơ chế đặc thù trong tổ chức quản lý thực
hiện Chương trình. Bao gồm cả các quy định riêng của tỉnh về nguyên tắc lồng
ghép nguồn vốn của 03 Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 và
các quy định về cơ chế đặc thù rút gọn đối với một số dự án đầu tư có quy mô nhỏ,
kỹ thuật không phức tạp và có sự tham gia của cộng đồng.
d) Thời gian thực hiện: Sau khi
Trung ương ban hành văn bản triển khai và hướng dẫn áp dụng.
III. KINH
PHÍ
1. Đối với công tác phổ biến,
quán triệt Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ, Kế
hoạch triển khai thực hiện của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức rà soát, thu thập
số liệu, tổng hợp đề xuất nhu cầu và nội dung để xây dựng Kế hoạch thực hiện
Chương trình giai đoạn 2021 - 2025: Các đơn vị và các địa phương tự cân đối.
2. Đối với công tác chuẩn bị:
Các sở, ngành được giao chủ trì tự cân đối hoặc đề xuất hỗ trợ theo các văn bản
quy định riêng đối với từng nhiệm vụ thực hiện.
3. Nguồn kinh phí bảo đảm cho
việc triển khai thực hiện Kế hoạch nêu trên được bố trí từ nguồn ngân sách nhà
nước theo phân cấp hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Giao Ban Dân tộc chủ trì, phối
hợp các sở, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà
Mau tổ chức triển khai thực hiện tốt các nội dung nhiệm vụ quy định trong Kế hoạch
này; đảm bảo hoàn thành tốt các nhiệm vụ được phân công theo đúng thời gian quy
định và đạt hiệu quả cao nhất. Thường xuyên theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra việc triển khai thực hiện của các đơn vị và địa phương để kịp thời nắm bắt
những khó khăn, vướng mắc phát sinh ngoài thẩm quyền (nếu có) đề xuất Ủy ban
nhân dân tỉnh chỉ đạo theo quy định.
2. Các sở, ngành tỉnh có liên
quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau chủ động triển khai thực hiện
hoàn thành các nội dung nhiệm vụ được giao chủ trì; đồng thời, phối hợp tổ chức
thực hiện tốt các nhiệm vụ liên quan thuộc phạm vi quản lý của ngành theo nội
dung được phân công tại Kế hoạch này. Trong quá trình tổ chức thực hiện, những
khó khăn, vướng mắc phát sinh (nếu có), các cơ quan, đơn vị và địa phương phản
ánh kịp thời về Ban Dân tộc để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo
giải quyết.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm
2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Luân
|