ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 164/KH-UBND
|
Ninh Bình, ngày
03 tháng 10 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN MÔ HÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CẤP XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NINH BÌNH (PHIÊN BẢN 1.0)
Thực hiện Kế hoạch số
106/KH-UBND ngày 12/7/2021 của UBND tỉnh Ninh Bình triển khai thực hiện Nghị
quyết số 01-NQ/TU ngày 20/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về Xây dựng
Chính quyền điện tử, Chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết
định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược
phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định
hướng đến năm 2030, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện mô hình
Chuyển đổi số cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (phiên bản 1.0), cụ thể như
sau:
I. Mô hình
Chuyển đổi số cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (phiên bản 1.0)
1. Quan điểm
- Mô hình chuyển đổi số cấp xã
bao gồm 3 trụ cột là chính quyền số, kinh tế số và xã hội số ở cấp xã, được cụ
thể hóa thông qua các nhóm chỉ tiêu để làm căn cứ, cơ sở, định hướng triển
khai thực hiện chuyển đổi số cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
- Thực hiện chuyển đổi số ở cấp
xã trên cơ sở lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm; đáp ứng mục tiêu thu
hẹp khoảng cách số giữa khu vực nông thôn và thành thị; nâng cao chất lượng,
hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy chính quyền cấp xã, có khả năng cung cấp
dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp nhanh hơn, chất lượng hơn, ra quyết
định nhanh chóng, kịp thời, phát huy tối ưu các nguồn lực sẵn có; nâng cao kỹ
năng số cho người dân, mở rộng cơ hội tiếp cận với các dịch vụ, công nghệ số,
giúp người dân tương tác với chính quyền được thuận lợi hơn, giới thiệu, quảng
bá các sản phẩm và các nét văn hóa đặc trưng của địa phương trên môi trường
số.
2. Mục tiêu chung
- Đến hết năm 2024, thực hiện
chuyển đổi số cho 100% các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh. Trong đó:
+ Năm 2022 và hết Quý 2 năm
2023: Thực hiện chuyển đổi số cho 20% số xã, phường, thị trấn trên địa bàn mỗi
huyện, thành phố (không bao gồm 13 xã triển khai thí điểm năm 2021 và xã Yên
Hòa, huyện Yên Mô);
+ Đến hết năm 2023: Thực hiện chuyển
đổi số cho 50% số xã, phường, thị trấn trên địa bàn mỗi huyện, thành phố;
+ Đến hết năm 2024: Hoàn thành
chuyển đổi số cho 100% các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
- Quá trình triển khai thực hiện
phải phát huy tối đa những kết quả đạt được, tập trung nguồn lực, huy động sự
tham gia, vào cuộc của tất cả lãnh đạo, cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức,
người dân, doanh nghiệp; các tổ chức đoàn thể, chính trị, xã hội và chính quyền
các cấp để tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện hoàn thành mô hình Chuyển đổi
số cấp xã.
- Đề ra các nhiệm vụ, giải
pháp cụ thể, đảm bảo thiết thực, hiệu quả để thực hiện chuyển đổi số ở cấp xã
nhằm đổi mới căn bản, toàn diện hoạt động quản lý, điều hành của lãnh đạo, các
hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ, cách thức, phương thức làm việc của cán bộ,
công chức tại cấp xã, an toàn, hiệu quả trên môi trường số; cung cấp, phát triển
các dịch vụ thông minh, tiện ích để hỗ trợ người dân, doanh nghiệp tiếp cận,
tham gia các hoạt động trên môi trường số nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế -
xã hội tại địa phương.
- Chú trọng, tăng cường công
tác đảm bảo an toàn, an ninh mạng, công tác bảo vệ bí mật nhà nước; đảm bảo
các hệ thống thông tin, hạ tầng mạng hoạt động thông suốt, an toàn, hiệu quả
trong quá trình thực hiện chuyển đổi số.
3. Mục tiêu cụ thể
Thực hiện theo mô hình Chuyển đổi
số cấp xã, phiên bản 1.0, bao gồm các nhóm chỉ tiêu:
- Nhóm “Đào tạo, chuyển đổi nhận
thức”: 02 chỉ tiêu;
- Nhóm “Hạ tầng số”: 05 chỉ
tiêu;
- Nhóm “Đảm bảo an toàn thông
tin mạng”: 04 chỉ tiêu;
- Nhóm “Chính quyền số”: 09 chỉ
tiêu;
- Nhóm “Kinh tế số”: 02 chỉ
tiêu;
- Nhóm “Xã hội số”: 04 chỉ
tiêu.
(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm
theo)
II. Nhiệm vụ
và giải pháp thực hiện
(Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm
theo)
III. Kinh
phí thực hiện
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch
được bố trí trong ngân sách nhà nước của cấp huyện, cấp xã theo phân cấp ngân
sách nhà nước hiện hành; lồng ghép với các chương trình, kế hoạch khác có
liên quan; các nguồn kinh phí xã hội hóa, hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật.
- Hàng năm, căn cứ khả năng cân
đối ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí để thực hiện: Xây dựng, nâng cấp, cải tạo
hạ tầng mạng truyền dẫn, mạng nội bộ (LAN); xây dựng, nâng cấp trang thông tin
điện tử; triển khai các hệ thống thông tin, nền tảng số dùng chung của tỉnh; tập
huấn, tuyên truyền nâng cao nhận thức, kỹ năng số, đảm bảo an toàn thông tin mạng.
- Năm 2022, kinh phí thực hiện
được bố trí tại Quyết định số 1379/QĐ- UBND ngày 11/12/2021 của UBND tỉnh.
IV. Tổ chức
thực hiện
1. UBND các huyện, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch này, xây dựng
Kế hoạch chi tiết để tổ chức thực hiện hoàn thành, hiệu quả các chỉ tiêu, yêu
cầu, nhiệm vụ của địa phương mình; tập trung chỉ đạo UBND các xã, phường, thị
trấn, các phòng, ban chuyên môn phối hợp, hỗ trợ triển khai các hoạt động
chuyển đổi số theo các nội dung của Kế hoạch. Hoàn thành và gửi về Sở Thông
tin và Truyền thông trước ngày 15/10/2022 để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền,
phổ biến, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp tình hình, kết quả
triển khai; tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện của
các xã, phường, thị trấn trên địa bàn. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ
tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện tại địa phương mình.
- Tổng hợp, đề xuất nhu cầu tập
huấn, bồi dưỡng cho Tổ Công nghệ số cộng đồng; cán bộ, công chức các xã, phường,
thị trấn trên địa bàn về Sở Thông tin và Truyền thông; chủ động bố trí các nguồn
lực cần thiết cho UBND các xã, phường, thị trấn (nhân lực, kinh phí triển
khai, trang thiết bị…) đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số tại Kế
hoạch này và theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
- Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính hướng dẫn UBND các xã, phường, thị trấn
quản lý các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, đảm bảo an
toàn thông tin mạng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định hiện
hành.
- Đẩy mạnh triển khai thực hiện
việc số hóa theo đúng quy định; tăng cường công tác tuyên truyền, hướng dẫn
người dân thực hiện chứng thực bản sao điện điện tử từ bản chính đảm bảo đúng
quy định, hoàn thành chỉ tiêu được giao; thường xuyên quán triệt đội ngũ cán
bộ, công chức làm việc tại Bộ phận một cửa việc tái sử dụng bản sao chứng thực
điện tử trong tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC trên môi trường điện tử cho tổ
chức, cá nhân.
2. UBND các xã, phường, thị
trấn
- Tập trung chỉ đạo, quán triệt,
tuyên truyền các chủ trương, chính sách, quan điểm, ý nghĩa, tầm quan trọng của
chuyển đổi số đến cán bộ, đảng viên và nhân dân trên địa bàn; đưa nội dung
chuyển đổi số vào các hội nghị giao ban hàng tháng, quý để lãnh đạo, chỉ đạo
tổ chức thực hiện.
- Căn cứ vào Kế hoạch của UBND
cấp huyện và các văn bản hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông, tiến hành
xây dựng Kế hoạch chi tiết để tổ chức triển khai thực hiện. Trong đó, phải xác
định rõ các mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ và phân công, gắn trách nhiệm cụ thể
cho từng đơn vị, tổ chức, cá nhân; đồng thời đưa ra được các nhiệm vụ, giải
pháp phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương. Kịp thời báo cáo những
khó khăn, vướng mắc về UBND cấp huyện, Sở Thông tin và Truyền thông để được
tháo gỡ, thúc đẩy hoàn thành các chỉ tiêu đặt ra.
- Chỉ đạo triển khai có hiệu quả
hoạt động của các Tổ công nghệ số cộng đồng trong quá trình thực hiện chuyển
đổi số; sử dụng đúng mục đích, hiệu quả các nguồn kinh phí hỗ trợ cho chuyển
đổi số. Hàng năm, chủ động bố trí kinh phí để triển khai, duy trì các nhiệm vụ
trong thực hiện chuyển đổi số, đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật và
phù hợp với kiến trúc, định hướng của tỉnh, của huyện, thành phố.
- Đẩy mạnh triển khai thực hiện
việc số hóa theo đúng quy định; tăng cường công tác tuyên truyền, hướng dẫn
người dân thực hiện chứng thực bản sao điện điện tử từ bản chính đảm bảo đúng
quy định, hoàn thành chỉ tiêu được giao; thường xuyên quán triệt đội ngũ cán
bộ, công chức làm việc tại Bộ phận một cửa việc tái sử dụng bản sao chứng thực
điện tử trong tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC trên môi trường điện tử cho tổ
chức, cá nhân.
3. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan hướng dẫn UBND các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn
thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch này, đảm bảo đồng bộ, phù hợp
với các chương trình, kế hoạch, quy chuẩn, định hướng, kiến trúc của tỉnh, của
Trung ương; thường xuyên đôn đốc, định kỳ kiểm tra, đánh giá tiến độ, kết quả
thực hiện và mức độ hoàn thành các chỉ tiêu của Kế hoạch theo lộ trình đề ra.
- Tổng hợp, đề xuất nguồn kinh
phí để tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ, dự án thuộc chức năng, nhiệm
vụ được phân công; kịp thời đáp ứng các nhu cầu về Chứng thư số chuyên dùng;
tài khoản sử dụng các hệ thống thông tin, nền tảng dùng chung của tỉnh thuộc
thẩm quyền quản lý, quản trị; duy trì, vận hành đảm bảo các hệ thống hoạt động
thông suốt, an toàn thông tin phục vụ chuyển đổi số ở cấp xã.
- Hỗ trợ các xã, phường, thị
trấn công tác tập huấn, hướng dẫn triển khai, khai thác sử dụng hiệu quả các
hệ thống thông tin, nền tảng số dùng chung của tỉnh; tập huấn nâng cao kỹ năng ứng
dụng công nghệ số, đảm bảo an toàn thông tin cho cán bộ, công chức và người
dân, doanh nghiệp trên địa bàn xã.
- Làm đầu mối hỗ trợ tìm kiếm,
giới thiệu các giải pháp hay, các dịch vụ, nền tảng số tiện ích, phù hợp với
điều kiện, tình hình thực tiễn tại tỉnh để thúc đẩy thực hiện hoàn thành các
chỉ tiêu, yêu cầu đề ra
- Cập nhật, bổ sung kết quả thực
hiện mô hình Chuyển đổi số cấp xã, Phiên bản 1.0 vào Bộ chỉ số đánh giá mức độ
chuyển đổi số cấp huyện, cấp xã. Phối hợp với UBND các huyện, thành phố tổ chức
sơ kết, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch theo từng giai đoạn
4. Văn phòng UBND tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan, theo chức năng,
nhiệm vụ được giao, vận hành, khai thác và sử dụng có hiệu quả các hệ thống
thông tin được phân công quản lý, quản trị, để đáp ứng thực hiện chuyển đổi số
ở cấp xã (nếu có).
- Tích cực, chủ động phối hợp
với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện tốt công tác rà soát, kiểm soát
TTHC; chuẩn hóa, phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC.
5. Sở Tài Chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên
quan, căn cứ khả năng cân đối của ngân sách tỉnh tham mưu cho UBND tỉnh bố trí
kinh phí chi thường xuyên ngân sách tỉnh để thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định
của Luật ngân sách nhà nước và các quy định khác có liên quan.
6. Sở Nội vụ
- Chủ trì, hướng dẫn UBND các
huyện, thành phố đưa nhiệm vụ chuyển đổi số cấp xã vào Kế hoạch cải cách hành
chính hàng năm để triển khai thực hiện.
- Phối hợp với sở Thông tin và
Truyền thông triển khai tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao
kiến thức về chuyển đổi số, kỹ năng số và đảm bảo an toàn thông tin mạng cho
cán bộ, công chức tại các xã, phường, thị trấn phục vụ chuyển đổi số.
7. Tỉnh Đoàn
- Đóng vai trò là lực lượng
nòng cốt trong Tổ công nghệ số cộng đồng tại các thôn, bản, khu phố; tuyên
truyền vận động người dân hưởng ứng, tham gia vào các hoạt động chuyển đổi số tại
địa phương. Tham mưu các mô hình ứng dụng công nghệ số để thay đổi cách thức
quản lý nhằm thúc đẩy hoạt động hiệu quả của bộ máy chính quyền cấp xã.
- Hỗ trợ, hướng dẫn người dân
sử dụng thiết bị di động thông minh để khai thác các dịch vụ mà chính quyền số
cung cấp (khai báo, nộp hồ sơ, tra cứu kết quả giải quyết thủ tục hành chính;
khai thác các ứng dụng, dịch vụ thông minh trên môi trường số; truy cập, sử dụng
dịch vụ Internet…); hỗ trợ các hộ kinh doanh, hộ sản xuất nông nghiệp, người
dân, doanh nghiệp giới thiệu, quảng bá các sản phẩm, dịch vụ, nét văn hóa đặc
trưng của địa phương trên môi trường số, trên các sàn thương mại điện tử.
8. Các sở, ban, ngành, đoàn
thể của tỉnh
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan, đơn vị mình phối hợp chặt chẽ với UBND các huyện, thành phố, Sở
Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan đẩy mạnh công tác thông
tin, tuyên truyền; hướng dẫn, hỗ trợ các xã, phường, thị trấn xây dựng quy
trình nội bộ, quy trình điện tử; số hóa hồ sơ, kết quả, quyết thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử và các nhiệm vụ khác có liên quan để hoàn thành
các chỉ tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ đặt ra tại Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện mô hình Chuyển đổi số cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (phiên bản
1.0), UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố; các xã, phường, thị trấn nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện. Định
kỳ trước ngày 25 của tháng cuối hàng quý, 6 tháng (trước ngày 25/6), hàng năm
(trước ngày 15/12) báo cáo kết quả thực hiện và những khó khăn, vướng mắc về
Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo
chuyển đổi số của tỉnh để được xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh;
- Ngân hàng Vietcombank chi nhánh Ninh Bình;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VP6, các VP.
HP_VP6_KH
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|