Kế hoạch 1613/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh của tỉnh Tây Ninh đến năm 2030

Số hiệu 1613/KH-UBND
Ngày ban hành 26/05/2021
Ngày có hiệu lực 26/05/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Tây Ninh
Người ký Nguyễn Mạnh Hùng
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1613/KH-UBND

Tây Ninh, ngày 26 tháng 5 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỞ RỘNG TẦM SOÁT, CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH, TẬT TRƯỚC SINH VÀ SƠ SINH CỦA TỈNH TÂY NINH ĐẾN NĂM 2030

Thực hiện Quyết định số 1999/QĐ-TTg ngày 07 tháng 12 năm 2020 vviệc phê duyệt Chương trình mrộng tm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030; Công văn số 7375/BYT-TCDS ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ Y tế về việc triển khai thực hiện Chương trình mrộng tm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mở rộng tm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh của tnh Tây Ninh đến năm 2030 với các nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Triển khai có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp ch yếu của Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030 tại Quyết định số 1999/QĐ-TTg ngày 07 tháng 12 năm 2020; Quyết định số 3297/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của UBND tnh về việc ban hành Kế hoạch hành động giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh Tây Ninh thực hiện Chiến lược Dân sViệt Nam đến năm 2030.

2. Yêu cầu

- Tiếp tục quán triệt sâu sắc hơn nữa vai trò của công tác dân số đặc biệt là nâng cao chất lượng dân số; tầm soát, chẩn đoán, điều trị trước sinh và sơ sinh để phát hiện, can thiệp và điều trị sớm các bệnh, tật, các ri loạn chuyển hóa, di truyền ngay trong giai đoạn bào thai và sơ sinh.

- Phân tích thực trạng chương trình nâng cao chất lượng dân số tại tnh Tây Ninh nói chung và các địa phương trong tỉnh nói riêng, hạn chế, khó khăn và nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế để làm cơ sở đề xuất cấp thẩm quyền v cơ chế, chính sách, biện pháp can thiệp phù hợp.

- Bám sát mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp can thiệp của Chương trình mrộng tầm soát, chn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1999/QĐ-TTg ngày 07 tháng 12 năm 2020; đảm bảo việc phcập dịch vụ tư vn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh phù hợp với từng địa phương.

II. MỤC TIÊU CỦA KẾ HOẠCH

1. Mục tiêu chung

Phổ cập dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh và sơ sinh nhằm nâng cao chất lượng dân sgóp phần thực hiện thành công Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030.

2. Các chtiêu cụ thể

a) Đến năm 2025

- Tỷ lệ cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn đạt 70% và giảm 50% scặp tảo hôn, hôn nhân cận huyết thng;

- Tỷ lphụ nữ mang thai được tầm soát (sàng lọc trước sinh) ít nhất 4 loại bệnh tật bẩm sinh phổ biến nhất đạt 50%;

- Tỷ lệ trsơ sinh được tầm soát (sàng lọc sơ sinh) ít nhất 5 loại bệnh, tật bm sinh phổ biến nhất đạt 70%;

- T lxã, phường, thị trấn có điểm, cơ sở cung cấp dịch vụ tư vn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; sàng lọc trước sinh; sàng lọc sơ sinh theo hướng dẫn chuyên môn đạt 70%;

- Tlệ cơ sở y tế tuyến huyện, thị xã, thành phố đủ năng lực cung cấp dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; sàng lọc trước sinh; sàng lọc sơ sinh theo hướng dẫn chuyên môn đạt 70%;

b) Đến năm 2030

- Tỷ lcặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn đạt 90% và giảm 60% scặp tảo hôn, hôn nhân cận huyết thng;

- Tỷ lệ phụ nữ mang thai được tầm soát (sàng lọc trước sinh) ít nhất 4 loại bệnh tật bẩm sinh phổ biến nhất đạt 70%;

- Tỷ lệ trsơ sinh được tầm soát (sàng lọc sơ sinh) ít nhất 5 loại bệnh, tật bm sinh ph biến nhất đạt 90%;

- Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có điểm, cơ sở cung cấp dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; sàng lọc trước sinh; sàng lọc sơ sinh theo hướng dẫn chuyên môn đạt 90%;

- Tlệ cơ sở y tế tuyến huyện, thị xã, thành phố đủ năng lực cung cấp dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; sàng lọc trước sinh; sàng lọc sơ sinh theo hướng dẫn chuyên môn đạt 90%;

III. THỜI GIAN, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG

1. Thời gian và phạm vi thực hiện Chương trình: Thời gian thực hiện từ năm 2021 đến năm 2030 trên phạm vi toàn tnh.

[...]