Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Kế hoạch 2338/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 1999/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030 tại tỉnh Quảng Nam

Số hiệu 2338/KH-UBND
Ngày ban hành 23/04/2021
Ngày có hiệu lực 23/04/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Trần Văn Tân
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2338/KH-UBND

Quảng Nam, ngày 23 tháng 4 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1999/QĐ-TTG NGÀY 07/12/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH MỞ RỘNG TẦM SOÁT, CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH, TẬT TRƯỚC SINH VÀ SƠ SINH ĐẾN NĂM 2030 TẠI TỈNH QUẢNG NAM

Thực hiện Quyết định số 1999/QĐ-TTg ngày 07/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Chương trình); UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Phổ cập dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh và sơ sinh nhằm nâng cao chất lượng dân số, góp phần thực hiện thành công Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược dân số Việt Nam giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

2. Mục tiêu cụ thể

Xây dựng, duy trì hoạt động mạng lưới sàng lọc trước sinh đến tuyến huyện và sàng lọc sơ sinh đến tuyến xã, bảo đảm đến năm 2030 có 90% cán bộ y tế, dân số tham gia chương trình có kỹ năng tuyên truyền, tư vấn về sàng lọc trước sinh và sàng lọc sơ sinh; có ít nhất 95% bà mẹ có thai được tiếp cận các nội dung thông tin tuyên truyền và tư vấn về sàng lọc trước sinh, sàng lọc sơ sinh.

Tỷ lệ cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn đạt 70% năm 2025; 90% năm 2030.

Giảm 50% số cặp tảo hôn và 60% hôn nhân cận huyết thống vào năm 2025; giảm trên 50% số cặp tảo hôn và trên 60% hôn nhân cận huyết thống vào năm 2030.

Tỷ lệ phụ nữ mang thai được tầm soát (sàng lọc trước sinh) ít nhất 04 loại bệnh tật bẩm sinh phổ biến nhất đạt 75% vào năm 2025, 90% vào năm 2030.

Tỷ lệ trẻ sơ sinh được tầm soát (sàng lọc sơ sinh) ít nhất 05 loại bệnh, tật bẩm sinh phổ biến nhất đạt 90% vào năm 2025, 95% vào năm 2030.

Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có điểm, cơ sở cung cấp dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn, sàng lọc trước sinh, sàng lọc sơ sinh theo hướng dẫn chuyên môn đạt 70% vào năm 2025, 90% vào năm 2030.

Tỷ lệ cơ sở y tế tuyến huyện trở lên đủ năng lực cung cấp dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn, sàng lọc trước sinh, sàng lọc sơ sinh theo hướng dẫn chuyên môn đạt 70% vào năm 2025, 90% vào năm 2030.

Phát triển cơ sở sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh ở Bệnh viện Đa khoa tuyến tỉnh, Bệnh viện Phụ sản - Nhi, Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố đạt 70% vào năm 2025, 100% vào năm 2030.

III. THỜI GIAN, PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG

1. Thời gian thực hiện: từ năm 2021 đến năm 2030.

Giai đoạn 2021 - 2025: xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện các hoạt động Chương trình.

Giai đoạn 2026 - 2030: đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025, xây dựng các hoạt động phù hợp trong giai đoạn 2026 - 2030.

Hằng năm, đánh giá sơ kết các hoạt động và triển khai các hoạt động năm tiếp theo.

2. Phạm vi thực hiện

Kế hoạch thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030 được triển khai thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh.

3. Đối tượng

Đối tượng thụ hưởng: vị thành niên, nam nữ trong độ tuổi sinh đẻ, phụ nữ mang thai và trẻ sơ sinh.

Đối tượng tác động: người dân trong toàn xã hội, ban, ngành, đoàn thể, cán bộ y tế, dân số, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Chương trình.

IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

1. Hoàn thiện cơ chế chính sách, quy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật

a) Hoạt động chủ yếu: ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh, phân công, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng địa phương, cơ quan, đơn vị;

[...]