Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030 do tỉnh Yên Bái ban hành

Số hiệu 99/KH-UBND
Ngày ban hành 23/04/2021
Ngày có hiệu lực 23/04/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Vũ Thị Hiền Hạnh
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 99/KH-UBND

Yên Bái, ngày 23 tháng 4 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỞ RỘNG TẦM SOÁT, CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH, TẬT TRƯỚC SINH VÀ SƠ SINH ĐẾN NĂM 2030

Thực hiện Quyết định số 1999/QĐ-TTg ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030”, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Yên Bái, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Phổ cập dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh và sơ sinh nhằm nâng cao chất lượng dân số, góp phần thực hiện thành công Kế hoạch thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030 của tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025 và đến năm 2030.

2. Mục tiêu cụ thể

- Tỷ lệ cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn đạt 75% năm 2025 và đạt 90% năm 2030.

- Số cặp tảo hôn giảm 30% trở lên năm 2025 và giảm 50% trở lên năm 2030; bản chấm dứt tình trạng hôn nhân cận huyết thống tại các vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng khó khăn.

- Tỷ lệ phụ nữ mang thai được tầm soát (sàng lọc trước sinh) ít nhất 4 loại bệnh tật bẩm sinh phổ biến nhất đạt 50% năm 2025 và đạt 70% năm 2030.

- Tỷ lệ trẻ sơ sinh được tầm soát (sàng lọc sơ sinh) ít nhất 5 bệnh tật bẩm sinh phổ biến nhất đạt 70% năm 2025 và đạt 90% năm 2030.

- Tỷ lệ cơ sở y tế tuyến huyện trở lên đủ năng lực cung cấp dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; sàng lọc trước sinh; sàng lọc sơ sinh theo hướng dẫn chuyên môn đạt 50% năm 2025 và đạt 70% năm 2030.

- Tỷ lệ cơ sở y tế tuyến xã, phường, thị trấn có điểm, cơ sở cung cấp dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn, sàng lọc trước sinh, sàng lọc sơ sinh theo hướng dẫn chuyên môn đạt 50% năm 2025 và đạt 70% năm 2030.

- Phát triển, nâng cao chất lượng các dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh ở Bệnh viện Sản - Nhi, Bệnh viện Đa khoa tỉnh và Bệnh viện Đa khoa Khu vực Nghĩa Lộ.

II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, THỜI GIAN TRIỂN KHAI

1. Đối tượng

- Đối tượng tác động: cấp ủy Đảng, chính quyền; các ban ngành đoàn thể các cấp; cán bộ y tế, dân số, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh; người dân trong toàn tỉnh.

- Đối tượng thụ hưởng: Vị thành niên; nam, nữ trong độ tuổi sinh đẻ; phụ nữ mang thai và trẻ sơ sinh.

2. Phạm vi thực hiện: Kế hoạch thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh được triển khai thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh Yên Bái.

3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 đến năm 2030

a) Giai đoạn 2021-2025: Xây dựng Kế hoạch và triển khai thực hiện các hoạt động; đảm bảo nguồn nhân lực, điều kiện chuyên môn kỹ thuật; xây dựng hoàn thiện cơ chế chính sách, quy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật; tăng cường công tác tuyên truyền vận động các đối tượng thực hiện, huy động các tổ chức, cá nhân tham gia triển khai thực hiện chỉ tiêu giai đoạn 2021- 2025.

b) Giai đoạn 2026-2030: Đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch giai đoạn 2021-2025, xây dựng các hoạt động phù hợp trong giai đoạn 2026-2030; triển khai thực hiện các chỉ tiêu giai đoạn 2026-2030

- Hàng năm tổ chức đánh giá sơ kết các hoạt động trong năm và triển khai các hoạt động năm tiếp theo.

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Hoàn thiện cơ chế chính sách, quy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật

a) Về cơ chế, chính sách

- Tăng cường phối hợp giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc tổ chức triển khai thực hiện.

- Rà soát đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, bảo trợ xã hội, người dân tại các thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và các đối tượng khó khăn khác được sử dụng miễn phí gói dịch vụ cơ bản về tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh theo quy định.

[...]