Kế hoạch 1599/KH-BCĐ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo năm 2018 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Số hiệu 1599/KH-BCĐ
Ngày ban hành 19/04/2018
Ngày có hiệu lực 19/04/2018
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Lê Văn Bình
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

UBND TỈNH NINH THUẬN
 BCĐ CÁC CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIAI ĐOẠN 2016-2020
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1599/KH-BCĐ

Ninh Thuận, ngày 19 tháng 4 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

Thực hiện Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020; Chỉ thị số 20-CT/TU ngày 05/9/2016 của Ban Thường vụ tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng đối với công tác giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch số 4754/KH-UBND ngày 25/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2020.

Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Ninh Thuận ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo năm 2018 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

Phần I

THỰC TRẠNG HỘ NGHÈO ĐẦU NĂM 2018

I. Kết quả rà soát:

- Qua rà soát hộ nghèo cuối năm 2017, toàn tỉnh có 17.284 hộ nghèo, chiếm tỷ lệ 10,36% (trong đó huyện Bác Ái tỷ lệ nghèo 46,37%)

- Số hộ cận nghèo: 16.698 hộ, chiếm tỷ lệ 10,01% so số hộ toàn tỉnh.

II. Phân loại hộ nghèo:

- Hộ nghèo theo tiêu chí thu nhập: 14.922 hộ, chiếm tỷ lệ 86,33% tổng số hộ nghèo.

- Nghèo theo tiêu chí thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản: 2.362 hộ, chiếm tỷ lệ 13,67% tổng số hộ nghèo.

- Số hộ nghèo thuộc hộ chính sách bảo trợ xã hội: 3.204 hộ, chiếm 18,54% tổng số hộ nghèo.

- Số hộ nghèo thuộc chính sách ưu đãi người có công: 308 hộ, chiếm tỷ lệ 1,78% tổng số hộ nghèo.

- Số hộ nghèo có chủ hộ là phụ nữ: 7.681 hộ, chiếm tỷ lệ 44,44% so với tổng số hộ nghèo.

III. Mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo:

- Tiêu chí 1: Tiếp cận dịch vụ y tế (Hộ gia đình có người bị ốm đau nhưng không đi khám chữa bệnh trong vòng 12 tháng qua): 1.125 hộ, chiếm tỷ lệ 6,51% so với tổng hộ nghèo.

- Tiêu chí 2: Bảo hiểm y tế (Hộ gia đình có ít nhất 1 thành viên từ 6 tuổi trở lên không có BHYT): 6.901 hộ, chiếm tỷ lệ 39,93% so với tổng hộ nghèo.

- Tiêu chí 3: Trình độ giáo dục người lớn (Hộ gia đình có ít nhất 1 thành viên từ 15 đến dưới 30 tuổi không tốt nghiệp trung học cơ sở và hiện không đi học): 6.982 hộ, chiếm tỷ lệ 40,4% so với tổng hộ nghèo.

- Tiêu chí 4: Trình độ đi học của trẻ em (Hộ gia đình có ít nhất 1 thành viên từ 5 đến dưới 15 tuổi hiện không đi học): 1.695 hộ, chiếm tỷ lệ 9,81% so với tổng số hộ nghèo.

- Tiêu chí 5: Chất lượng nhà ở (Hộ gia đình đang ở trong nhà thiếu kiên cố hoặc nhà đơn sơ): 4.457 hộ, chiếm tỷ lệ 25,79 tổng số hộ nghèo.

- Tiêu chí 6: Diện tích nhà ở bình quân đầu người (Diện tích nhà ở bình quân đầu người dưới 8m2/người): 9.125 hộ, chiếm tỷ lệ 52,79% so với tổng hộ nghèo.

- Tiêu chí 7: Nguồn nước sinh hoạt (Hộ gia đình không được tiếp cận nguồn nước hợp vệ sinh): 2.410 hộ, chiếm tỷ lệ 13,94% so với tổng hộ nghèo.

- Tiêu chí 8: Hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh (Hộ gia đình không sử dụng hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh): 8.939 hộ, chiếm tỷ lệ 51,72% so với tổng hộ nghèo.

- Tiêu chí 9: Sử dụng dịch vụ viễn thông (Hộ gia đình không có thành viên nào sử dụng thuê bao điện thoại và internet): 4.012 hộ chiếm tỷ lệ 23,21% so với tổng số hộ nghèo.

- Tiêu chí 10: Tài sản phục vụ tiếp cận thông tin (Hộ gia đình không có ti vi, radio, máy tính; và không nghe được hệ thống loa đài truyền thanh xã/thôn): 2.270 hộ, chiếm tỷ lệ 13,13% so với tổng hộ nghèo.

Phần II

MỤC TIÊU, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2018

[...]