Kế hoạch 1404/KH-UBND năm 2016 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016 - 2020

Số hiệu 1404/KH-UBND
Ngày ban hành 10/05/2016
Ngày có hiệu lực 10/05/2016
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Dương
Người ký Đặng Minh Hưng
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1404/KH-UBND

Bình Dương, ngày 10 tháng 05 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;

Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;

Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;

Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 17/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác đảm bảo an ninh và an toàn thông tin mạng trong tình hình mới;

Quyết định số 63/QĐ-TTg ngày 13/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển an toàn thông tin số quốc gia đến năm 2020;

Quyết định số 714/QĐ-TTg ngày 22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển chính phủ điện tử;

Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

Chương trình hành động số 08-CTr/TU ngày 18/02/2016 của Tỉnh ủy Bình Dương về việc thực hiện Nghị quyết số 36 - NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị (khóa XI) về “Đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế”;

Công văn số 1178/BTTTT-THH ngày 21/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Phiên bản 1.0;

Công văn số 2634/BTTTT-THH ngày 17/8/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của CQNN giai đoạn 2016-2020.

II. HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT

1. Môi trường pháp lý

Công tác xây dựng cơ chế, chính sách cho ứng dụng công nghệ thông tin (viết tắt là CNTT) được các ngành, các cấp quan tâm, từng bước hoàn thiện; đến nay UBND tỉnh đã ban hành 10 văn bản quy phạm pháp luật và các Chỉ thị như: Quy chế sử dụng thư điện tử công vụ, quy chế ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước, quy chế quản lý cán bộ CNTT, quy chế quản lý và sử dụng chứng thư số, quy định về chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng tải trên cổng/trang thông tin điện tử, chỉ thị về tăng cường sử dụng văn bản điện tử, tăng cường triển khai các hoạt động đảm bảo an toàn thông tin,...

2. Hạ tầng kỹ thuật

- Tỷ lệ cán bộ công chức cấp tỉnh, huyện được trang bị máy tính khoảng: 98% (1.938 máy), số lượng máy chủ: 141 máy.

- Tỷ lệ cơ quan đã có mạng cục bộ, có kết nối Internet băng thông rộng: 100%. Tỷ lệ máy tính có kết nối Internet băng thông rộng: 100%

Hạ tầng mạng: Đã kết nối đến 100% cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã với 166 điểm trên cơ sở Mạng truyền số liệu chuyên dùng các cơ quan Đảng và Nhà nước với tốc độ cao (đến 30 Mbps); bên cạnh đó, hạ tng mạng nội bộ tòa nhà Trung tâm hành chính tỉnh được đầu tư hiện đại, tc độ 100Mbps-1Gbps đảm bảo cho các đơn vị khai thác các ứng dụng, dịch vụ dùng chung tại Trung tâm dữ liệu tỉnh. Đã phủ sóng WiFi cho 37 cơ quan, hình thành mạng wifi tập trung trong Tòa nhà Trung tâm hành chính, tạo thuận lợi cho cán bộ công chức (viết tt là CBCC) kết nối mạng khi di chuyển trong tòa nhà.

Trung tâm dữ liệu Tỉnh: Được nâng cấp từ kết quả Đề án 112 với các trang thiết bị mạng, bảo mật, máy chủ hiện đại, trên nên công nghệ ảo hóa, phục vụ hoạt động của hệ thống chính quyền điện tử (cng thông tin điện tử, thư điện tử, hệ thống định danh, hệ thống quản lý văn bản và điều hành, hệ thống một cửa cấp tỉnh, trang thông tin hành chính công,...), từng bước cho phép chuyển dần các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu (viết tt là CSDL) của các đơn vị về vận hành tập trung.

Bản quyền phần mềm: Đã triển khai bản quyền phần mềm Office của Bộ Thông tin và Truyền thông và thực hiện hợp tác với Microsoft Việt Nam, mua sắm và triển khai 1.580 bản quyền phần mềm Windows XP/7/8.1, Office, chng virus, 70 bản Windows Server 2003/2008/2012, 20 bản SQL Server Standard, 20 bản tường lửa TMG cho 50 cơ quan; trang bị bản quyền cho hệ thống thư điện tử, cổng thông tin, hệ quản trị CSDL Data center cho Trung tâm dữ liệu tỉnh. Đến nay tỉnh đã cơ bản hợp pháp hóa bản quyền phần mềm, đáp ứng nhu cầu đến hết 2016, góp phần đảm bảo an toàn thông tin s.

Hạ tầng đảm bảo an toàn thông tin: Hiện 21/21 Sở, ban, ngành, 09/09 UBND cấp huyện đã được trang bị đầy đủ các thiết bị cơ bản, hạ tng mạng các cơ quan được chuẩn hóa theo mô hình tường lửa 2 lớp, định tuyến layer 3, VLAN, đáp ứng yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyn thông (theo hướng dn tại Công văn số 21/BTTTT-VNCERT ngày 18/7/2011). Các hệ thống thông tin dùng chung đều được bảo vệ bởi các thiết bị chuyên dụng, hiện đại, thường xuyên cập nhật. 81 % máy tính cá nhân được trang bị phần mềm diệt virus bản quyền.

3. ng dụng CNTT trong nội bộ các cơ quan nhà nước

3.1. ng dụng CNTT dùng chung

[...]