ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
132/KH-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 09 tháng 7 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 194/QĐ-TTG NGÀY 09 THÁNG 02 NĂM 2021 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI PHƯƠNG THỨC KINH DOANH TIÊU THỤ NÔNG SẢN GIAI
ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
Thực hiện Quyết định số 194/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đổi mới
phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
năm 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành kế hoạch thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Tuyên truyền, phổ biến và triển
khai thực hiện kịp thời, hiệu quả Đề án ban hành kèm theo Quyết định số
194/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02 năm 2021 phù hợp với tình hình thực tế của địa
phương, gắn với thực hiện các đề án, chương trình, kế hoạch của Tỉnh ủy, UBND tỉnh
thực hiện Nghị quyết của Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI
và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh giai đoạn 2021-2025, đồng thời đảm
bảo tính khả thi và hiệu quả thực tế.
- Phát triển đa dạng các phương thức
sản xuất kinh doanh tiêu thụ hàng hóa nhất là nông sản bền vững, ứng dụng
thương mại điện tử và truy xuất nguồn gốc, phù hợp với điều kiện tự nhiên,
trình độ, đặc điểm của sản xuất nông nghiệp, tình hình thực tế của địa phương
và yêu cầu của thị trường trong nước và quốc tế.
- Phát triển thị trường gắn với phát
huy vai trò của Nhà nước trong quản lý thị trường, tăng cường kiểm tra kiểm
soát, ngăn chặn việc sản xuất hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng nhằm đảm
bảo quyền lợi của doanh nghiệp và người tiêu dùng, phát triển môi trường sản xuất,
kinh doanh lành mạnh.
- Tổ chức triển khai hiệu quả các
chính sách của Trung ương, của tỉnh; đồng thời, nghiên cứu bổ sung, ban hành
chính sách mới, chính sách đặc thù của tỉnh để hỗ trợ, gắn kết các chủ thể
chính trong kênh tiêu thụ nông sản phát triển bền vững từ
khâu cung ứng vật tư đầu vào cho sản xuất đến tiêu thụ sản
phẩm nông sản đầu ra cho nông dân.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Công tác tuyên
truyền, phổ biến thông tin
- Tuyên truyền, phổ biến nội dung Quyết
định số 194/QĐ-TTg ngày 09/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đổi
mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
năm 2030 và các chương trình, chính sách có liên quan đến các tổ chức, cá nhân,
doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh và Nhân dân trên địa bàn tỉnh
nhằm nâng cao nhận thức, tạo sự đồng thuận, thống nhất trong triển khai thực hiện.
- Phối hợp với các Bộ, ngành Trung
ương, các tỉnh, thành phố và các đơn vị có liên quan kịp thời thông tin đến các
doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh nông sản trên địa bàn tỉnh
về nhu cầu, yêu cầu chất lượng đối với từng loại nông sản của thị trường trong
nước và các nước nhập khẩu để doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh chủ động
trong sản xuất, kinh doanh.
- Thông qua Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
nắm bắt và giải quyết kịp thời những khó khăn vướng mắc của cộng đồng doanh
nghiệp trong quá trình thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Phát triển
liên kết sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông sản
- Thường xuyên rà soát các văn bản,
chủ trương, chính sách của tỉnh liên quan đến phát triển liên kết sản xuất tiêu
thụ nông sản để kịp thời tham mưu ban hành hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền ban
hành văn bản mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ cho phù hợp với thực tế, đảm bảo
đúng quy định của pháp luật nhằm khuyến khích phát triển các hình thức hợp tác,
liên kết, phát triển đảm bảo hài hòa lợi ích của các chủ thể tham gia từ khâu sản
xuất, chế biến đến tiêu thụ sản phẩm.
- Tiếp tục thực hiện tái cơ cấu lại
ngành nông nghiệp theo hướng sản xuất nông nghiệp hàng hóa, đa dạng hóa sản phẩm
nông nghiệp gia tăng giá trị trên diện tích đất canh tác; tăng cường liên kết sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm, ứng dụng công nghệ cao, sạch,
nông nghiệp hữu cơ; phát huy tiềm năng, lợi thế của từng vùng để nâng cao năng
suất, chất lượng sản phẩm, năng cao sức cạnh tranh các hàng hóa nông nghiệp của
tỉnh, bảo đảm đạt tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm và thích ứng với biến đổi khí
hậu; thực hiện việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng; xây dựng,
nhân rộng mô hình cánh đồng lớn, hình thành các vùng sản xuất chuyên canh phù hợp
với lợi thế địa phương và nhu cầu thị trường; tập trung phát triển một số sản
phẩm chủ lực như: lúa, khóm, tiêu, chuối,... Gắn kết chặt
chẽ nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ; sản xuất với bảo quản, chế biến tiêu
thụ sản phẩm, xây dựng thương hiệu với nâng cao giá trị nông sản.
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả các
chính sách khuyến khích hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp như: Nghị quyết
số 236/2019/NQ-HĐND ngày 26/7/2019 của HĐND tỉnh quy định chính sách hỗ trợ tín
dụng khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang; Nghị quyết số 337/2020/NQ-HĐND ngày 22/7/2020 của HĐND tỉnh quy định
chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp giai đoạn 2020-2025 trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang; Nghị quyết 340/2020/NQ-HĐND ngày 22/7/2020 của HĐND tỉnh về
chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp giai đoạn
2020-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Nghị quyết số 332/2020/NQ-HĐND ngày
20/7/2020 của HĐND tỉnh về chính sách khuyến khích đầu tư phát triển nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và Nghị
quyết số 331/2020/NQ-HĐND ngày 20/7/2020 của HĐND tỉnh về quy định nội dung và
mức chi hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến
năm 2025.
3. Phát triển kết
cấu hạ tầng thương mại
- Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch đầu
tư phát triển hạ tầng thương mại tỉnh giai đoạn 2021-2025 và những năm tiếp
theo.
- Xây dựng kênh tiêu thụ nông sản với
chủ thể chính là doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất, chế biến, dự trữ tại những
vùng sản xuất nông nghiệp tập trung và phân tán xây dựng thí điểm các kênh tiêu
thụ nông sản, trong đó doanh nghiệp, hợp tác xã giữ vai trò chủ đạo.
- Nâng cấp, cải tạo chợ truyền thống,
kết hợp với từng bước nâng cao chất lượng dịch vụ của chợ, đáp ứng nhu cầu sản
xuất, kinh doanh và đời sống hàng ngày của người dân; cải tạo, nâng cấp các chợ
đô thị tại trung tâm các huyện, thành phố hiện có; tiếp tục kiện toàn và nâng
cao năng lực hoạt động của tổ chức quản lý chợ, khuyến khích nâng cấp, cải tạo
chợ theo hướng an toàn vệ sinh thực phẩm, chợ văn minh thương mại. Tập trung cải
tạo, nâng cấp các chợ trung tâm các huyện, thành phố hiện có theo hướng văn
minh, bảo đảm an toàn thực phẩm.
- Thu hút các nguồn lực xã hội đầu tư
xây dựng, nâng cấp hệ thống các chợ truyền thống, trung tâm thương mại, siêu thị
và hệ thống bán buôn, bán lẻ, cửa hàng tiện ích, bách hóa tổng hợp theo hướng
hiện đại tại trung tâm các huyện, thành phố, khu vực đông dân cư. Đồng thời, lồng
ghép các nguồn lực từ ngân sách Trung ương, các chương trình, đề án để xây dựng
mới, cải tạo nâng cấp các chợ tại vùng nông thôn, biên giới, hải đảo, vùng sâu,
vùng xa phục vụ nhu cầu trao đổi hàng hóa, nhất là các mặt hàng nông sản và giống
vật tư nông nghiệp phục vụ nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của
Nhân dân.
- Khuyến khích đầu tư phát triển hệ
thống phân phối gắn với phát triển du lịch ở những khu vực, địa điểm phù hợp để
tạo dựng thêm các kênh quảng bá, giới thiệu sản phẩm nông sản, đặc biệt là các sản phẩm đặc sản vùng miền và các sản phẩm
thế mạnh, chủ lực, sản phẩm OCOP của tỉnh.
4. Xúc tiến
thương mại, mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản
- Chú trọng hoạt động xúc tiến thương
mại, quảng bá nông sản; xây dựng thương hiệu nông sản, từng bước mở rộng thị
trường trong nước và quốc tế; hạn chế việc tập trung, lệ thuộc vào một số thị
trường để giảm rủi ro, nâng cao giá trị nông sản.
- Hỗ trợ, tạo điều kiện để doanh nghiệp,
hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh hàng nông sản của tỉnh tham gia các
chương trình xúc tiến thương mại quốc gia, chương trình xúc tiến thương mại, kết
nối cung cầu sản phẩm vùng miền, chương trình kết nối giao thương giữa nhà cung
ứng với doanh nghiệp và tổ chức xúc tiến thương mại để tìm kiếm đối tác mở rộng
thị trường tiêu thụ.
- Đẩy mạnh xúc tiến thương mại, quảng
bá du lịch gắn với phát triển các điểm giới thiệu, quảng bá các sản phẩm chủ lực,
thế mạnh, đặc sản, sản phẩm OCOP, sản phẩm quà tặng truyền thống,... phục vụ nhu
cầu của khách du lịch tại các khu, điểm du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh.
5. Đẩy mạnh ứng dụng
thương mại điện tử và áp dụng truy xuất nguồn gốc trong kinh doanh tiêu thụ
nông sản
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế
hoạch số 167/KH-UBND ngày 02/11/2020 của UBND tỉnh về phát triển thương mại điện
tử tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025. Hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở
sản xuất kinh doanh nông sản trên địa bàn tỉnh ứng dụng thương mại điện tử;
khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân phân phối sản phẩm, hàng hóa
nông sản trên môi trường thương mại điện tử nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản
phẩm.
- Áp dụng các giải pháp công nghệ để
truy xuất nguồn gốc của sản phẩm nhất là sản phẩm nông sản; xây dựng thương hiệu
sản phẩm thế mạnh của tỉnh.
6. Thực hiện có
hiệu quả chính sách tín dụng cho các dự án nông nghiệp theo hướng hỗ trợ, khuyến
khích đầu tư vào nông nghiệp
- Tiếp tục rà soát, đề xuất sửa đổi,
bổ sung hoàn thiện các chính sách khuyến khích, ưu đãi và hỗ trợ nhằm thu hút
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, đặc biệt là các chính sách khuyến
khích, ưu đãi, hỗ trợ các chủ thể tham gia liên kết tiêu thụ nông sản.
- Tăng cường kết nối ngân hàng với
doanh nghiệp, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong tiếp cận vốn, đa dạng
các sản phẩm tín dụng, dịch vụ ngân hàng hỗ trợ hoạt động sản xuất, kinh doanh,
tiêu thụ nông sản của doanh nghiệp và người dân.
- Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu
quả chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn theo Nghị định
số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ và
phát triển nông nghiệp, nông thôn; Nghị định 116/2018/NĐ-ND ngày 07/9/2018 của
Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày
09/6/2015 và Nghị quyết số 236/2019/NQ-HĐND ngày 26/7/2019 của HĐND tỉnh quy định
chính sách hỗ trợ tín dụng khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Cân đối ngân sách
để triển khai thực hiện hiệu quả chính sách tín dụng khuyến khích đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
7. Tăng cường quản
lý quy trình sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm nông sản
- Tăng cường quản lý quy trình sản xuất
hàng hóa, nhất là mặt hàng nông sản, khuyến khích các cơ sở sản xuất hàng hóa tập
trung áp dụng các quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp sạch, thân thiện môi
trường, sản xuất sản phẩm hữu cơ, an toàn thực phẩm, đảm bảo nông sản đáp ứng đủ
tiêu chuẩn trong nước và nước ngoài.
- Đẩy mạnh công tác quản lý các hoạt
động thu mua nông sản của thương nhân, kịp thời xử lý các hành vi, vi phạm pháp
luật trong hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa làm bất ổn thị trường, ảnh
hưởng tới hoạt động sản xuất, kinh doanh và quyền lợi hợp pháp của các tổ chức,
cá nhân.
- Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm
soát thị trường nhất là vật tư nông nghiệp; kịp thời phát hiện xử lý nghiêm
theo quy định của pháp luật các hành vi kinh doanh giống cây trồng, vật nuôi
không rõ nguồn gốc, không đảm bảo chất lượng; kinh doanh phân bón, thuốc bảo vệ
thực vật giả, kém chất lượng, nhập lậu, không trong danh mục thuốc bảo vệ thực
vật được sử dụng tại Việt Nam. Qua đó, tạo môi trường kinh doanh vật tư phục vụ
sản xuất nông nghiệp lành mạnh, đảm bảo cho hoạt động sản xuất nông nghiệp đạt
năng suất, chất lượng, đồng thời góp phần bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
8. Hỗ trợ đào tạo,
bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng kinh doanh nông sản cho các chủ thể tham gia kênh
tiêu thụ nông sản
Phối hợp với các đơn vị, chuyên gia tổ
chức các lớp tập huấn, đào tạo bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng kinh doanh nông sản
cho cán bộ quản lý Nhà nước, các doanh nghiệp, hợp tác xã và các chủ thể khác
có tham gia các kênh tiêu thụ nông sản. Phổ biến kiến thức về môi trường kinh
doanh, phương thức tiếp cận thị trường theo xu thế hội nhập, tận dụng tốt cơ hội từ các hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam tham
gia ký kết.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
- Nguồn kinh phí thực hiện bao gồm:
ngân sách Nhà nước (Trung ương, địa phương); các nguồn tài trợ, viện trợ, nguồn
huy động hợp pháp khác từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
- Quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách
Nhà nước thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này áp dụng theo quy định pháp luật
về ngân sách Nhà nước và các quy định có liên quan.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Công Thương
Chủ trì, theo dõi, đôn đốc các Sở,
ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này.
2. Sở Tài chính
Chịu trách nhiệm tổng hợp trình Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt và bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch này, trên
cơ sở đề xuất nhiệm vụ, kinh phí từ các Sở, ban, ngành, địa phương và các đơn vị
có liên quan.
3. Các Sở, ban,
ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
Trên cơ sở căn cứ chức năng, nhiệm vụ
và những nội dung được giao trong Kế hoạch này và Phụ lục phân công nhiệm vụ (đính
kèm) có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện; đồng thời, cụ thể hóa
thành các nhiệm vụ hàng năm và từng giai đoạn phù hợp với tình hình thực tế của
cơ quan, đơn vị, địa phương. Định kỳ trước ngày 05 tháng 12 hàng năm hoặc đột
xuất báo cáo kết quả thực hiện về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Quyết
định số 194/QĐ-TTg ngày 09/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đổi
mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu cần phải sửa đổi, bổ sung nội dung Kế hoạch này cho phù hợp với tình
hình thực tế thì đề nghị các cơ quan, đơn vị báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Sở
Công Thương) để kịp thời xem xét, chỉ đạo thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP, P. KT, P.TH;
- Lưu: VT, tmchau.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chín
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 132/KH-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2021 của UBND
tỉnh Kiên Giang)
STT
|
Nội
dung
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
1
|
Công tác
tuyên truyền, phổ biến thông tin
|
|
|
|
|
1.1
|
Tuyên truyền, phổ biến nội dung Quyết
định số 194/QĐ-TTg ngày 09/02/2021 của Thủ tướng Chính
phủ và các chương trình, chính sách có liên đến các tổ chức cá nhân doanh
nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh và Nhân dân trên địa bàn tỉnh.
Phối hợp với các Bộ, ngành Trung
ương, các tỉnh, thành phố và các đơn vị có liên quan kịp thời thông tin đến
các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh nông sản trên địa
bàn tỉnh về nhu cầu, yêu cầu chất lượng đối với từng loại nông sản của thị
trường trong nước và các nước nhập khẩu để doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa
bàn tỉnh chủ động trong sản xuất, kinh doanh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Báo Kiên Giang, Đài Phát thanh và
Truyền hình Kiên Giang;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND
các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
|
1.2
|
Theo dõi, nắm bắt và giải quyết kịp
thời những khó khăn vướng mắc của cộng đồng doanh nghiệp trong quá trình thực
hiện theo quy định pháp luật.
|
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND
các huyện, thành phố; các doanh nghiệp và các đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
2
|
Phát triển
liên kết sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông sản
|
|
|
|
|
2.1
|
Thường xuyên rà soát các văn bản,
chủ trương, chính sách của tỉnh liên quan đến phát triển liên kết sản xuất
tiêu thụ nông sản để kịp thời tham mưu ban hành hoặc kiến nghị cấp có thẩm
quyền ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, ban
hành mới cho phù hợp với thực tế, đảm bảo đúng quy định của pháp luật nhằm
khuyến khích phát triển các hình thức hợp tác, liên kết, phát triển đảm bảo
hài hòa lợi ích của các chủ thể tham gia từ khâu sản xuất,
chế biến đến tiêu thụ sản phẩm.
|
Thủ trưởng các Cơ quan chuyên môn
thuộc UBND cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố.
|
Sở Tư pháp; Các sở, ban, ngành cấp
tỉnh UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
2.2
|
Tiếp tục thực hiện tái cơ cấu lại
ngành nông nghiệp theo hướng sản xuất nông nghiệp hàng hóa, đa dạng hóa sản
phẩm nông nghiệp,...
Gắn kết chặt chẽ nông nghiệp với
công nghiệp, dịch vụ; sản xuất với bảo quản, chế biến tiêu thụ sản phẩm, xây
dựng thương hiệu với nâng cao giá trị nông sản.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND
các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
2.3
|
Tiếp tục thực hiện hiệu quả các
chính sách khuyến khích hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp như: Nghị quyết
số 236/2019/NQ-HĐND ngày 26/7/2019 quy định chính sách hỗ trợ tín dụng khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh; Nghi
quyết số 337/2020/NQ-HĐND ngày 22/7/2020 của quy định
chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp giai đoạn 2020-2025 trên
địa bàn tỉnh; Nghị quyết số 337/2020/NQ-HĐND ngày 22/7/2020 quy định chính
sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp giai đoạn 2020-2025 trên địa
bàn tỉnh; Nghị quyết 340/2020/NQ-HĐND ngày 22/7/2020 về chính sách hỗ trợ
liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp giai đoạn 2020-2025 trên địa
bàn tỉnh; Nghị quyết số 332/2020/NQ-HĐND ngày 20/7/2020 về chính sách khuyến
khích đầu tư phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn
2020-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang của HĐND tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND
các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
2.4
|
Thực hiện Nghị quyết số
331/2020/NQ-HĐND ngày 20/7/2020 của HĐND tỉnh về quy định nội dung và mức chi
hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm
2025.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND
các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
3
|
Phát triển
kết cấu hạ tầng thương mại
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các
huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
4
|
Xúc tiến
thương mại, mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại
và Du lịch Kiên Giang
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các
huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
5
|
Đẩy mạnh
ứng dụng thương mại điện tử và áp dụng truy xuất nguồn gốc trong kinh doanh
tiêu thụ nông sản
|
|
|
|
|
5.1
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế
hoạch số 167/KH-UBND ngày 02/11/2020 của UBND tỉnh về phát triển thương mại
điện tử tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025. Hỗ trợ doanh
nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh nông sản trên địa bàn tỉnh ứng
dụng thương mại điện tử; khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân phân
phối sản phẩm, hàng hóa nông sản trên môi trường thương mại điện tử nhằm mở rộng
thị trường tiêu thụ sản phẩm
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các
huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
|
5.2
|
Áp dụng các giải pháp công nghệ để
truy xuất nguồn gốc của sản phẩm nhất là sản phẩm nông sản, xây dựng thương
hiệu sản phẩm thế mạnh của tỉnh.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các
huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
6
|
Thực hiện
có hiệu quả chính sách tín dụng cho các dự án nông nghiệp theo hướng hỗ trợ,
khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp
|
|
|
|
|
6.1
|
Tiếp tục rà soát, đề xuất sửa đổi,
bổ sung hoàn thiện các chính sách khuyến khích, ưu đãi và hỗ trợ nhằm thu hút
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, đặc biệt là các chính sách
khuyến khích, ưu đãi, hỗ trợ các chủ thể tham gia liên kết tiêu thụ nông sản
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND
các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
6.2
|
Tăng cường kết nối ngân hàng với
doanh nghiệp, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong tiếp cận vốn, đa dạng
các sản phẩm tín dụng, dịch vụ ngân hàng hỗ trợ hoạt động sản xuất, kinh
doanh, tiêu thụ nông sản của doanh nghiệp và người dân.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi
nhánh tỉnh Kiên Giang
|
Các tổ chức tín dụng; các Sở, ban,
ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
6.3
|
Triển khai thực hiện hiệu quả Nghị
định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục
vụ và phát triển nông nghiệp, nông thôn; Nghị định 116/2018/NĐ-ND ngày
07/9/2018 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của
Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi
nhánh tỉnh Kiên Giang
|
Các tổ chức tín dụng, các sở, ban,
ngành tỉnh UBND các huyện thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
7
|
Tăng cường
quản lý quy trình sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm nông sản
|
|
|
|
|
7.1
|
Tăng cường quản lý quy trình sản xuất
hàng hóa, nhất là mặt hàng nông sản, khuyến khích các cơ
sở sản xuất hàng hóa tập trung áp dụng các quy trình thực hành sản xuất nông
nghiệp sạch, thân thiện môi trường, sản xuất sản phẩm hữu
cơ, an toàn thực phẩm, đảm bảo nông sản đáp ứng đủ tiêu chuẩn trong nước và
nước ngoài.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các
huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
7.2
|
Đẩy mạnh công tác quản lý các hoạt
động thu mua nông sản, kịp thời xử lý các hành vi, vi phạm pháp luật trong hoạt
động sản xuất, kinh doanh hàng hóa làm bất ổn thị trường, ảnh hưởng tới hoạt
động sản xuất, kinh doanh và quyền lợi hợp pháp của các tổ chức, cá nhân.
|
UBND các huyện, thành phố
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các
huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
7.3
|
Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm
soát thị trường nhất là vật tư nông nghiệp; kịp thời phát hiện xử lý nghiêm
theo quy định của pháp luật các hành vi kinh doanh giống cây trồng, vật nuôi
không rõ nguồn gốc, không đảm bảo chất lượng; kinh doanh phân bón, thuốc bảo
vệ thực vật giả, kém chất lượng, nhập lậu, không trong danh mục thuốc bảo vệ
thực vật được sử dụng tại Việt Nam.
|
Cục Quản lý thị trường tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các
huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
8
|
Hỗ trợ
đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng kinh doanh nông sản cho các chủ thể
tham gia kênh tiêu thụ nông sản
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại
và Du lịch Kiên Giang
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các
huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
9
|
Tổng hợp trình
UBND tỉnh phê duyệt và bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch này, trên cơ sở
đề xuất nhiệm vụ, kinh phí từ các Sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị liên
quan
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các
huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
|