Nghị quyết 332/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích đầu tư phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Số hiệu | 332/2020/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 20/07/2020 |
Ngày có hiệu lực | 30/07/2020 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký | Đặng Tuyết Em |
Lĩnh vực | Đầu tư |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 332/2020/NQ-HĐND |
Kiên Giang, ngày 20 tháng 7 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ cao năm 2008;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Luật Đầu tư năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
Căn cứ Quyết định số 19/2018/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
Xét Tờ trình số 103/TTr-UBND ngày 29/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định chính sách khuyến khích đầu tư phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2020 - 2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 58/BC-HĐND ngày 13/7/2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2020 - 2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận là doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1. Chính sách này áp dụng đối với các dự án đầu tư mới hoặc dự án đầu tư mở rộng quy mô (tính từ thời điểm chính sách này có hiệu lực) và doanh nghiệp phải đảm bảo thực hiện đúng tiến độ đầu tư đã cam kết.
2. Thời điểm được xét cấp ưu đãi và hỗ trợ: Khi doanh nghiệp hoàn thành dự án hoặc hoàn thành theo phân kỳ đầu tư của dự án và dự án đi vào hoạt động theo đúng nội dung, tiến độ đã cam kết, trên cơ sở hồ sơ thiết kế dự toán được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định và khối lượng thực tế thi công nghiệm thu, thanh quyết toán.
3. Trong cùng một thời gian, nếu doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng nhiều mức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư khác nhau thì doanh nghiệp được lựa chọn áp dụng mức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư có lợi nhất.
Điều 3. Hỗ trợ đầu tư hạ tầng khu, vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
1. Nội dung hỗ trợ
Hỗ trợ đầu tư hạ tầng về giao thông, thủy lợi, điện, cấp thoát nước đến vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Định mức hỗ trợ: Hỗ trợ 70% chi phí đầu tư, tối đa không quá 800 triệu đồng/doanh nghiệp.