Kế hoạch 1288/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

Số hiệu 1288/KH-UBND
Ngày ban hành 29/04/2021
Ngày có hiệu lực 29/04/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Tây Ninh
Người ký Trần Văn Chiến
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1288/KH-UBND

Tây Ninh, ngày 29 tháng 4 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP SINH HỌC NGÀNH NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH

Thực hiện Quyết định số 429/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp đến năm 2030, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp có giá trị gia tăng cao, bền vững, thân thiện với môi trường phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp; nâng cao tiềm lực nghiên cứu phát triển, ứng dụng công nghệ sinh học nông nghiệp; từng bước đưa Tây Ninh có trình độ công nghệ sinh học nông nghiệp ngang bằng các địa phương trong cả nước.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Đến năm 2025

- Triển khai nghiên cứu, phát triển công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp, tiếp cận các công nghệ tạo các chế phẩm sinh học (sản phẩm phân bón sinh học, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y có nguồn gốc sinh học...) trong trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản, tiến tới thay thế dần các sản phẩm có nguồn gốc hóa học.

- Tiếp nhận, ứng dụng và chuyển giao công nghệ mới vào sản xuất ở quy mô tập trung; phát triển công nghiệp sinh học trong nông nghiệp, ưu tiên nhóm sản phẩm giống cây trồng, vật nuôi chống chịu sâu bệnh hại chính, các điều kiện bất lợi, sinh trưởng nhanh, chế phẩm sinh học phục vụ sản xuất nông nghiệp hữu cơ, chế phẩm chẩn đoán, vắc-xin phòng trị bệnh.

- Phát triển, tăng thêm 03 doanh nghiệp công nghiệp sinh học trong nông nghiệp.

- Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực chuyên ngành công nghệ sinh học trong nông nghiệp đa dạng hình thức và chú trọng đào tạo chuyên gia trình độ cao. Nâng cao năng lực cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho tiếp nhận, ứng dụng và chuyển giao công nghệ quy mô công nghiệp, tiến tới hình thành ngành công nghiệp sinh học trong nông nghiệp.

b) Đến năm 2030

- Có khả năng ứng dụng cao các công nghệ sinh học, tạo ra sản phẩm ứng dụng vào thực tiễn.

- Hình thành và phát triển số lượng doanh nghiệp công nghiệp sinh học trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng thêm tối thiểu 30% so với giai đoạn 2021-2025.

- Nâng cao năng lực cơ sở vật chất kỹ thuật, trang thiết bị phục vụ cho tiếp nhận, ứng dụng và chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp.

- Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực đủ trình độ làm chủ công nghệ, tiếp nhận, ứng dụng và chuyển giao công nghệ mới, công nghệ tiên tiến ở quy mô công nghiệp đáp ứng yêu cầu thực tiễn.

II. NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH

1. Phát triển khoa học và công nghệ phục vụ công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp

a) Về cây trồng nông, lâm nghiệp

- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học về cải tiến tính trạng quý trên các loại cây trồng nông, lâm nghiệp chủ lực của tỉnh, tăng sức chống chịu sâu bệnh hại, mang lại giá trị kinh tế cao và ứng dụng rộng rãi vào thực tiễn.

- Tiếp cận công nghệ gen thế hệ mới trong nghiên cứu chọn tạo giống cây trồng mang tính trạng chống chịu sâu bệnh, thích ứng với biến đổi khí hậu, có năng suất và chất lượng vượt trội phục vụ sản xuất nông nghiệp.

b) Về chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cây và đất trồng trọt

- Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ sinh học tạo ra các chế phẩm sinh học thế hệ mới, kit chẩn đoán, quản lý dịch bệnh cây trồng và kiểm soát dư lượng các chất cấm trong nông sản có nguồn gốc từ cây trồng và giám định, chẩn đoán độ phì nhiêu, sức khỏe đất trồng trọt và nước tưới.

- Phát triển công nghệ sản xuất và ứng dụng các chế phẩm sinh học như phản bón vi sinh, thuốc, chế phẩm sinh học trong bảo quản, chế biến, xử lý ô nhiễm môi trường, đảm bảo an toan thực phẩm và sức khỏe con người, vật nuôi; tạo cơ sở hình thành nền kinh tế nông nghiệp tuần hoàn mang lại giá trị gia tăng cao và phát triển bền vững.

c) Về vật nuôi, thủy sản

- Ứng dụng công nghệ phát triển bộ sinh phẩm (KIT) phát hiện nhanh, kiểm định, đánh giá chất lượng con giống vật nuôi, thủy sản, công nghệ sinh học thế hệ mới tạo giống vật nuôi, thủy sản chủ lực tích hợp nhiều đặc tính mới ưu việt.

- Phối hợp xây dựng cơ sở dữ liệu đối với nguồn gen di truyền bản địa làm cơ sở cho việc bảo tồn, khai thác, phục tráng và phát triển bảo hộ thương hiệu, chỉ dẫn địa lý đối với nhóm sản phẩm vật nuôi, thủy sản đặc sản của địa phương.

[...]
12