ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 127/KH-UBND
|
Đồng Nai, ngày 22
tháng 5 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN
ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2023
Căn cứ Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12
năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Trồng trọt về giống
cây trồng và canh tác;
Căn cứ Quyết định số 470/QĐ-BNN-TT ngày 07 tháng 2
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành
kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa toàn quốc năm 2023;
Sau khi xem xét nội dung đề xuất của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2078/TTr-SNN ngày 11 tháng 5 năm 2023;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây
trồng trên đất trồng lúa tỉnh Đồng Nai năm 2023 với những nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU
- Thực hiện chuyển đổi diện tích lúa kém hiệu quả,
không đảm bảo đủ nước tưới, năng suất thấp sang trồng các loại hàng năm, cây
lâu năm và nuôi trồng thủy sản để nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tăng thu nhập
cho các hộ sản xuất.
- Thực hiện việc chuyển đổi đất trồng lúa sang các
loại cây trồng khác đảm bảo với quy hoạch, định hướng phát triển nông nghiệp của
tỉnh, việc chuyển đổi đảm bảo hiệu quả hơn trồng cây lúa, đảm bảo khai thác tốt
những tiềm năng lợi thế đất đai, điều kiện tự nhiên, lao động của địa phương;
hình thành vùng sản xuất hàng hóa theo hướng đa dạng hóa cây trồng, nâng cao hiệu
quả kinh tế phục vụ tái cơ cấu lĩnh vực trồng trọt.
II. NỘI DUNG
1. Diện tích chuyển đổi
Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa
năm 2023 với tổng diện tích 1.615,95 ha, chi tiết tại Phụ lục kèm theo, cụ thể:
- Chuyển sang trồng cây hàng năm: 597,55 ha;
- Chuyển sang trồng cây lâu năm: 490,20 ha;
- Chuyển sang trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy
sản (NTTS) trên đất trồng lúa: 38 ha.
Ghi chú:
- Tổng số - Cây hàng năm + Cây lâu năm x 2 (lần),
(để quy ra diện tích gieo trồng) + Trồng lúa kết hợp NTTS.
- Cây hàng năm: Tính theo diện tích gieo trồng;
- Trồng lúa kết hợp NTTS: Tính theo diện tích
gieo trồng;
- Cây lâu năm: Tính theo diện tích canh tác.
2. Quy định chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất
trồng lúa
- Phù hợp với kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng
trên đất lúa của các xã, phường, thị trấn.
- Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của cấp huyện,
thành phố đã được phê duyệt, nhu cầu thị trường, điều kiện nguồn nước, khí hậu
và đảm bảo hiệu quả kinh tế cao hơn.
- Bảo đảm khai thác hiệu quả cơ sở hạ tầng sẵn có;
phù hợp với định hướng hoàn thiện cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp của
địa phương.
- Không làm mất đi các điều kiện để trồng lúa trở lại;
không làm biến dạng mặt bằng, không gây ô nhiễm, thoái hóa đất trồng lúa; không
làm hư hỏng công trình giao thông, công trình thủy lợi phục vụ trồng lúa;
- Hình thành vùng sản xuất tập trung theo từng cây
trồng, liên kết sản xuất theo chuỗi;
- Đất trồng lúa sau khi chuyển đổi cơ cấu cây trồng
vẫn được thống kê là đất trồng lúa;
- Hộ gia đình, cá nhân phải đăng ký chuyển đổi cơ cấu
cây trồng trên đất trồng lúa với Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi
có đất.
3. Thủ tục chuyển đổi
Thủ tục chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng
lúa theo quy định tại Quyết định số 669/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2021 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc công bố thủ tục hành chính được ban
hành mới; được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của
ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh
Đồng Nai, cụ thể:
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, tổ chức,
cá nhân nước ngoài sử dụng đất trồng lúa hợp pháp có nhu cầu chuyển đổi sang trồng
cây hàng năm, trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản; hộ gia đình, cá nhân trong
nước sử dụng đất trồng lúa hợp pháp có nhu cầu chuyển sang trồng cây lâu năm gửi
01 bản đăng ký đến Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn theo Mẫu số 04.CĐ
Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Trồng trọt về giống
cây trồng và canh tác (sau đây gọi là Nghị định số 94/2019/NĐ-CP).
- Trường hợp bản đăng ký chuyển đổi không hợp lệ,
trong thời gian 03 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn phải
hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung bản đăng ký.
- Trường hợp bản đăng ký chuyển đổi hợp lệ và phù hợp
với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của Ủy ban nhân dân
cấp xã, phường, thị trấn, trong thời gian 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn có ý kiến “Đồng ý cho chuyển đổi”, đóng dấu vào bản đăng
ký, vào sổ theo dõi và gửi lại cho người sử dụng đất.
- Trường hợp không đồng ý, Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn phải trả lời bằng văn bản theo Mẫu số 05.CĐ Phụ lục X ban hành
kèm theo Nghị định số 94/2019/NĐ-CP.
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Thông tin tuyên truyền
a) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến ý nghĩa của việc
chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa kém hiệu quả để nhân dân biết, nhằm thực
hiện đạt mục tiêu của Kế hoạch đã đề ra.
b) Vận động người dân thay đổi tư duy, phương thức
sản xuất từ quy mô nông hộ sang hình thức tổ hợp tác, hợp tác xã, liên kết sản
xuất; lấy hiệu quả của sản xuất làm mục tiêu, sản xuất theo quy hoạch và yêu cầu
của thị trường.
c) Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động của
các Hội đoàn thể, đặc biệt lả vai trò của Hội Nông dân và các hợp tác xã nông
nghiệp để phát huy tối đa khả năng, trách nhiệm của mình trong công tác triển
khai thực hiện Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa.
2. Ứng dụng khoa học, công nghệ
a) Thực hiện hướng dẫn, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật,
quy trình trồng và chăm sóc các loại cây trồng chuyển đổi ngay từ đầu vụ cho
các hộ dân kết hợp xây dựng mô hình trình diễn, tổ chức hội thảo nhân rộng mô
hình; tổ chức cho nông dân đi tham quan, học tập kinh nghiệm về các mô hình sản
xuất có hiệu quả cao để đảm bảo việc chuyển đổi đạt hiệu quả cao nhất.
b) Thực hiện ứng dụng các giống cây trồng mới có
năng suất cao, chất lượng tốt chống chịu với sâu bệnh; ứng dụng các tiến bộ khoa
học kỹ thuật, luân canh, xen canh,... để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.
c) Xác định cơ cấu cây trồng phù hợp với từng vùng
chuyển đổi, từng chất đất, tập quán sản xuất cũng như nhu cầu của thị trường;
tăng cường công tác chuyển giao, ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất phù
hợp với từng loại cây trồng.
3. Quản lý, tổ chức sản xuất
a) Phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị chuyên môn
trong ngành nông nghiệp và các địa phương trong công tác chỉ đạo điều hành thực
hiện chuyển đổi.
b) Phân công đầu mối chỉ đạo sản xuất; lựa chọn những
loại cây trồng phù hợp theo điều kiện sản xuất từng vùng.
c) Tăng cường công tác quản lý nhà nước về vật tư
nông nghiệp, đảm bảo chất lượng cây giống và các loại vật tư thiết yếu phục vụ
sản xuất.
d) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện chuyển
đổi cơ cấu cây trồng theo Kế hoạch này.
đ) Tăng cường xúc tiến thương mại, xây dựng, quảng
bá thương hiệu sản phẩm, tạo điều kiện doanh nghiệp, hợp tác xã hỗ trợ nông dân
phát triển hàng hóa nông sản.
e) Tổ chức liên kết chuỗi sản xuất và tiêu thụ nông
sản giữa doanh nghiệp, hợp tác xã và nông dân (từ khâu cung ứng giống, vật tư,
hướng dẫn kỹ thuật canh tác, thu mua, tiêu thụ sản phẩm).
g) Tập trung phát triển hạ tầng (điện, đường, thủy
lợi...) tạo thuận lợi cho sản xuất, thu hoạch, bảo quản, tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp tại các vùng chuyển đổi.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện
chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng dẫn lồng ghép các chính sách để thực hiện
chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo quy định.
c) Báo cáo kết quả thực hiện chuyển đổi năm 2023 về
Bộ Nông nghiệp và Phát triển thôn (thông qua Cục Trồng trọt), Ủy ban nhân dân tỉnh
trước ngày 31 tháng 12 năm 2023 theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị
định số 62/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản
lý, sử dụng đất trồng lúa (sau đây viết là Nghị định số 62/2019/NĐ-CP).
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn các địa phương triển
khai thực hiện Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ đất trồng lúa sang các
loại cây trồng khác kết hợp nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh theo đúng quy
định.
3. Sở Tài chính
Tùy theo tình hình ngân sách hàng năm, Sở Tài chính
phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan
cân đối, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo
quy định.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
Ưu tiên sử dụng kinh phí sự nghiệp khoa học hàng
năm thực hiện các đề tài/dự án ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất, đáp ứng
nhu cầu chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa; xây dựng mô hình ứng dụng
và chuyển giao khoa học và công nghệ phục vụ chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất
trồng lúa.
5. Sở Công Thương
a) Chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng
phương án phát triển, tổ chức không gian phát triển công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp của tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư thu hút các doanh nghiệp đầu tư các nhà máy chế biến,
bảo quản để nâng cao giá trị sản phẩm để tiêu thụ, xuất khẩu.
c) Thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại, giới
thiệu sản phẩm trong và ngoài tỉnh; tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh
những chính sách liên quan đến việc hỗ trợ tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp.
6. Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Hướng dẫn các hợp tác xã thực hiện việc chuyển đổi
cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn phù hợp với chủ trương, chính
sách của tỉnh.
7. Hội Nông dân tỉnh
Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn hội viên, nông
dân hiểu và tích cực thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa
mang lại hiệu quả kinh tế cao.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Căn cứ nội dung Kế hoạch này, theo đề nghị của Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất của huyện,
thành phố; ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa năm 2023
cấp huyện, thành phố theo Mẫu số 02.CĐ Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số
94/2019/NĐ-CP.
b) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện
chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tại địa bàn các xã, phường, thị
trấn; chịu trách nhiệm trong việc để xảy ra tình trạng chuyển mục đích sử dụng
trái phép trên đất trồng lúa.
c) Chủ động phối hợp với Sở Công Thương để kết nối
các doanh nghiệp, hướng dẫn, chỉ đạo các hợp tác xã, tổ hợp tác và nông dân ký
hợp đồng sản xuất, bao tiêu sản phẩm giúp nông dân yên tâm sản xuất.
d) Báo cáo kết quả thực hiện chuyển đổi năm 2023 về
Sở Nông nghiệp và Phát triển thôn (thông qua Chi cục Trồng trọt, Bảo vệ thực vật
và Thủy lợi) trước ngày 15 tháng 12 năm 2023 theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành
kèm theo Nghị định số 62/2019/NĐ-CP.
9. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
a) Căn cứ nhu cầu chuyển đổi của tổ chức, cá nhân
trên địa bàn và Kế hoạch chuyển đổi của cấp huyện, thành phố, ban hành Kế hoạch
chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa trên địa bàn theo Mẫu số 03.CĐ Phụ lục
X ban hành kèm theo Nghị định số 94/2019/NĐ-CP.
b) Tiếp nhận, xử lý bản đăng ký chuyển đổi; lập sổ
theo dõi chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa.
c) Tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc
thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân trên địa bàn; chịu trách nhiệm trong việc để xảy ra tình trạng
chuyển mục đích sử dụng trái phép trên đất trồng lúa.
d) Báo cáo kết quả thực hiện chuyển đổi năm 2023 về
Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố trước ngày 30 tháng 11 năm 2023 theo mẫu tại
Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 62/2019/NĐ-CP.
Trên đây là Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng
trên đất trồng lúa tỉnh Đồng Nai năm 2023. Trong quá trình triển khai thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi về Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Trồng trọt;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và
Môi trường, Công Thương, Khoa học và Công nghệ;
- Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
- Hội Nông dân tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh, PCVP. UBND tỉnh (KTN);
- Lưu: VT, KTN.
(Khoa/311. Khchuyendoicaytrongdatlua)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Phi
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA TỈNH
ĐỒNG NAI NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 127/KH-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh Đồng Nai)
Đơn vị tính: ha
STT
|
Loại cây trồng/thủy
sản
|
Diện tích đất
trồng lúa chuyển đổi
|
Tổng
|
Đất 3 vụ lúa
|
Đất 2 vụ lúa
|
Đất 1 vụ lúa
|
|
Toàn tỉnh
|
1.615,95
|
652,60
|
545,88
|
417,47
|
-
|
Chuyển sang trồng cây hàng năm
|
597,55
|
363,60
|
75,88
|
158,07
|
-
|
Chuyển sang trồng cây lâu năm
|
490,20
|
132,00
|
231,50
|
126,70
|
-
|
Chuyển sang trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy
sản trên đất trồng lúa
|
38,00
|
25,00
|
7,00
|
6,00
|
1
|
Thành phố Biên Hòa
|
5,00
|
|
|
5,00
|
-
|
Chuyển sang trồng cây hàng năm
|
2,00
|
|
|
2,00
|
-
|
Chuyển sang trồng cây lâu năm
|
3,00
|
|
|
3,00
|
2
|
Huyện Vĩnh Cửu
|
280,00
|
120,00
|
160,00
|
280,00
|
-
|
Chuyển sang trồng cây hàng năm
|
24,00
|
|
24,00
|
24,00
|
-
|
Chuyển sang trồng cây lâu năm
|
255,00
|
120,00
|
135,00
|
255,00
|
-
|
Chuyển sang trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy
sản trên đất trồng lúa
|
1,00
|
|
1,00
|
1,00
|
3
|
Huyện Trảng Bom
|
45,00
|
5,00
|
10,00
|
30,00
|
-
|
Chuyển sang trồng cây hàng năm
|
25,00
|
|
5,00
|
20,00
|
-
|
Chuyển sang trồng cây lâu năm
|
20,00
|
5,00
|
5,00
|
10,00
|
4
|
Thành phố Long Khánh
|
56,00
|
|
10,40
|
45,60
|
-
|
Chuyển sang trồng cây hàng năm
|
18,00
|
|
3,90
|
14,10
|
-
|
Chuyển sang trồng cây lâu năm
|
38,00
|
|
6,50
|
31,50
|
5
|
Huyện Xuân Lộc
|
13,50
|
|
|
13,50
|
-
|
Chuyển sang trồng cây hàng năm
|
10,00
|
|
|
10,00
|
-
|
Chuyển sang trồng cây lâu năm
|
3,50
|
|
|
3,50
|
6
|
Huyện Long Thành
|
14,00
|
11,00
|
3,00
|
|
-
|
Chuyển sang trồng cây hàng năm
|
14,00
|
11,00
|
3,00
|
|
7
|
Huyện Nhơn Trạch
|
30,00
|
15,00
|
5,00
|
10,00
|
-
|
Chuyển sang trồng cây hàng năm
|
10,00
|
|
|
10,00
|
-
|
Chuyển sang trồng cây lâu năm
|
5,00
|
|
5,00
|
|
-
|
Chuyển sang trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy
sản trên đất trồng lúa
|
15,00
|
15,00
|
|
|
8
|
Huyện Tân Phú
|
261,15
|
27,00
|
109,98
|
124,17
|
-
|
Chuyển sang trồng cây hàng năm
|
96,05
|
10,00
|
31,88
|
54,17
|
-
|
Chuyển sang trồng cây lâu năm
|
143,10
|
7,00
|
72,10
|
64,00
|
-
|
Chuyển sang trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy
sản trên đất trồng lúa
|
22,00
|
10,00
|
6,00
|
6,00
|
9
|
Huyện Định Quán
|
330,00
|
298,00
|
9,00
|
23,00
|
-
|
Chuyển sang trồng cây hàng năm
|
315,00
|
298,00
|
5,00
|
12,00
|
-
|
Chuyển sang trồng cây lâu năm
|
15,00
|
|
4,00
|
11,00
|
10
|
Huyện Thống Nhất
|
12,00
|
0,10
|
5,90
|
6,00
|
-
|
Chuyển sang trồng cây hàng năm
|
6,10
|
0,10
|
2,00
|
4,00
|
-
|
Chuyển sang trồng cây lâu năm
|
5,90
|
|
3,90
|
2,00
|
11
|
Huyện Cẩm Mỹ
|
79,10
|
44,50
|
1,10
|
33,50
|
-
|
Chuyển sang trồng cây hàng năm
|
77,40
|
44,50
|
1,10
|
31,80
|
-
|
Chuyển sang trồng cây lâu năm
|
1,70
|
|
|
1,70
|
Ghi chú:
- Tổng số - Cây hàng năm + Cây lâu năm x 2 (lần),
(để quy ra diện tích gieo trồng) + Trồng lúa kết hợp NTTS.
- Cây hàng năm: tính theo diện tích gieo trồng;
- Trồng lúa kết hợp NTTS: tính theo diện tích
gieo trồng;
- Cây lâu năm: tính theo diện tích canh tác.