ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 122/KH-UBND
|
Bình Định, ngày
20 tháng 12 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2022
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tiếp tục triển khai thực hiện
có hiệu quả các nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh đảm bảo bám sát mục tiêu,
hoàn thành các chỉ tiêu theo Chương trình hành động số 09-CTr/TU ngày 14 tháng
5 năm 2021 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội XX Đảng bộ tỉnh, Nghị quyết
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII về cải cách hành chính, trọng tâm là tiếp tục
đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính giai đoạn 2020-2025 và Kế hoạch thực hiện
Chương trình hành động ban hành kèm theo Quyết định số 3809/QĐ-UBND ngày 14
tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương
hành chính, nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cấp trong việc
tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị,
địa phương; lấy kết quả thực hiện làm thước đo để đánh giá mức độ hoàn thành
nhiệm vụ, năng lực, hiệu quả công tác của tổ chức, cá nhân gắn với bình xét thi
đua, khen thưởng để tạo động lực cho các cơ quan, đơn vị, địa phương hoàn thành
tốt nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2022 và các năm tiếp theo.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ mục tiêu, các nhiệm
vụ cụ thể và trách nhiệm chủ trì, phối hợp thực hiện nhiệm vụ cải cách hành
chính năm 2022 của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo từng lĩnh vực, đảm bảo
thực hiện đầy đủ nội dung, tiến độ thời gian, đề ra giải pháp thực hiện phù hợp
với điều kiện thực tiễn, khả năng nguồn lực của tỉnh và mức độ sẵn sàng đáp ứng
của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Các cơ quan, đơn vị, địa
phương chủ động nghiên cứu, sáng tạo, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, áp
dụng giải pháp đổi mới trong tổ chức thực hiện làm khâu đột phá. Tiếp tục đẩy mạnh
phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính, giảm tầng nấc, rút ngắn thời gian
giải quyết, nâng cao tính minh bạch, tạo thuận lợi tối đa cho tổ chức, công dân
và tiết kiệm chi phí xã hội.
II. CHỈ
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Công tác
chỉ đạo, điều hành
a) Chỉ tiêu:
- 100% cơ quan, đơn vị, địa
phương xây dựng, ban hành kế hoạch cải cách hành chính đảm bảo đầy đủ nội dung,
phù hợp với thẩm quyền được phân cấp và tổ chức thực hiện đảm bảo thời gian
theo quy định.
- Tổ chức kiểm tra cải cách
hành chính tại cơ quan, địa phương đối với ít nhất 30% cơ quan hành chính cấp tỉnh
và Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến hành kiểm tra cải
cách hành chính đối với ít nhất 30% đơn vị cấp xã; 100% vấn đề phát hiện qua kiểm
tra cải cách hành chính phải được khắc phục ngay trong năm.
- 100% cơ quan, đơn vị, địa
phương tổ chức tự kiểm tra công tác cải cách hành chính trong nội bộ cơ quan và
các đơn vị trực thuộc.
b) Nhiệm vụ và giải pháp:
- Các cơ quan, đơn vị, địa
phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và Kế hoạch cải cách hành chính
giai đoạn 2020-2025 của tỉnh để xây dựng và ban hành kế hoạch cải cách hành
chính năm 2022 của cơ quan, địa phương. Kế hoạch cần xác định cụ thể nhiệm vụ,
thời gian hoàn thành, sản phẩm đạt được gắn liền với quy định trách nhiệm chỉ đạo,
đôn đốc của người đứng đầu và nhiệm vụ triển khai thực hiện của tổ chức.
- Tăng cường công tác kiểm tra
kỷ luật, kỷ cương trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, tập trung kiểm
tra thủ tục hành chính ở các lĩnh vực giải quyết còn chậm trễ, gây bức xúc
trong nhân dân (như: đất đai, đầu tư, xây dựng, môi trường, lao động - thương
binh và xã hội...). Kịp thời chỉ đạo xử lý, khắc phục những vi phạm, sai sót,
xác định rõ trách nhiệm của tổ chức, người đứng đầu trong việc thực hiện chức
trách nhiệm vụ, thẩm quyền được giao trong công tác quản lý nhà nước trên địa
bàn, lĩnh vực phụ trách qua công tác kiểm tra.
- Thực hiện tuyên truyền, đăng
tải kịp thời, đầy đủ các văn bản chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Tỉnh ủy, Ủy
ban nhân dân tỉnh trên các phương tiện thông tin đại chúng, cổng thông tin điện
tử của tỉnh; cung cấp đầy đủ thông tin về dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức
độ 4, dịch vụ bưu chính công ích để người dân biết, tiếp cận và sử dụng.
- Tổ chức thực hiện tốt các giải
pháp nhằm tiếp tục nâng cao Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh (Par Index), Chỉ
số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước (SIPAS), Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI)
và Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2022 và các năm tiếp theo.
2. Cải cách
thể chế
a) Chỉ tiêu:
100% văn bản quy phạm pháp luật
được ban hành đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền và đảm bảo chất lượng theo quy
định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản dưới luật hướng
dẫn việc thực hiện.
b) Nhiệm vụ và giải pháp:
- Tăng cường công tác rà soát
văn bản quy phạm pháp luật, 100% văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh còn hiệu lực
thi hành được rà soát trong năm; thực hiện việc sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ,
ban hành mới đối với các văn bản quy phạm pháp luật có nội dung không phù hợp với
quy định của Trung ương hoặc không đáp ứng yêu cầu thực tiễn quản lý, điều hành
của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả
thực thi các văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh; đảm bảo công khai,
minh bạch các quy định, cơ chế chính sách bảo đảm việc tiếp cận của tổ chức, cá
nhân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức thực hiện tốt các quy
định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ về
theo dõi tình hình thi hành pháp luật; đảm bảo công khai, minh bạch các quy định,
cơ chế chính sách bảo đảm việc tiếp cận của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh.
3. Cải cách
thủ tục hành chính
a) Chỉ tiêu:
- Phối hợp với Bộ, ngành Trung
ương hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm
xã hội và đất đai với Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh phục vụ việc
giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận
Một cửa cấp huyện, cấp xã.
- Hoàn thành việc triển khai sử
dụng hóa đơn, chứng từ điện tử được tích hợp vào Hệ thống thông tin một cửa điện
tử tỉnh để thực hiện thu phí, lệ phí giải quyết thủ tục hành chính thay thế cho
việc sử dụng hóa đơn, chứng từ bằng giấy tại 100% Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp
xã.
- Triển khai công tác số hóa kết
quả giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng và phấn
đấu đạt tối thiểu tương ứng 50%, 40%, 35% đối với kết quả thuộc thẩm quyền giải
quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu
trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Tổ chức triển khai quy trình
số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh, 60% Bộ phận Một cửa cấp huyện, 30% Bộ phận Một cửa cấp
xã.
- Tối thiểu 80% thủ tục hành
chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến;
trong đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên.
- Hoàn thành việc cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với 100% tổng số thủ tục hành chính đủ điều kiện
trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh và tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Tỷ
lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 trên tổng số hồ sơ đạt trên
30%.
- Phấn đấu tối thiểu 30% người
dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các
thông tin, giấy tờ, tài liệu được chấp nhận khi giao dịch thành công hồ sơ thủ
tục hành chính trước đó mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục
hành chính đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đó được cơ quan nhà
nước khác sẵn sàng chia sẻ và đáp ứng được yêu cầu.
- Giảm thời gian chờ đợi của
người dân, doanh nghiệp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận Một
cửa cấp huyện, cấp xã xuống trung bình còn tối đa 30 phút/01 lần đến giao dịch.
- Phấn đấu đến hết năm 2022, mức
độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt
tối thiểu 85%.
b) Nhiệm vụ và giải pháp:
- Tăng cường công tác thông
tin, tuyên truyền về lợi ích dịch vụ công trực tuyển để người dân hiểu rõ và thực
hiện; hạn chế việc tiếp nhận hồ sơ trực tiếp đối với các thủ tục đã được cung cấp
dịch vụ công trực tuyến; đẩy mạnh cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ
bản chính; thực hiện an toàn thông tin lưu trữ hồ sơ, giấy tờ điện tử có giá trị
pháp lý cho người dân, doanh nghiệp.
- Chú trọng công tác kiểm soát
thủ tục hành chính, đẩy mạnh rà soát đánh giá, đơn giản hóa thủ tục hành chính,
giảm bớt giấy tờ, quy trình, thời gian giải quyết, tập trung vào các thủ tục
còn nhiều bức xúc, gây tắc nghẽn trong công tác quản lý và các hoạt động liên
quan đến người dân và doanh nghiệp: tài nguyên và môi trường, đất đai, thuế, đầu
tư… gắn với việc công bố công khai, kịp thời cập nhật lên cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính theo quy định.
- Triển khai thực hiện hiệu quả
Đề án “Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính” theo Quyết định số 4521/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh; tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện tiếp nhận và trả kết quả
qua dịch vụ bưu chính công ích (đạt 20% trở lên); đưa các thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành
dọc đóng tại địa phương ra tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa các cấp theo Quyết định
số 1291/QĐ-TTg ngày 07 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ.
- Triển khai quy trình số hóa hồ
sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh; Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã (Bộ phận Một cửa cấp xã do Ủy
ban nhân dân cấp huyện chọn) tại thành phố Quy Nhơn, thị xã An Nhơn, thị xã
Hoài Nhơn, huyện Tuy Phước, huyện Phù Cát, huyện Phù Mỹ, huyện An Lão.
4. Cải cách
tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Chỉ tiêu:
- 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
cấp huyện được rà soát ban hành quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và sắp xếp
lại cơ cấu tổ chức bên trong đảm bảo tiêu chí thành lập phòng, chi cục và bố
trí đúng số lượng cấp phó lãnh đạo, quản lý theo quy định;
- Thực hiện sắp xếp, nâng cao
chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, 100% đơn vị
sự nghiệp do ngân sách nhà nước đảm bảo một phần chi thường xuyên có tỷ lệ tự
chủ năm sau cao hơn năm trước.
b) Nhiệm vụ và giải pháp:
- Tiếp tục rà soát tổ chức bộ
máy bên trong của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp; cắt giảm, sắp xếp lại
các phòng chuyên môn, chi cục, tổ chức thuộc, trực thuộc sở, ngành, địa phương
nếu không đảm bảo tiêu chí, điều kiện theo quy định tại Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tổ chức cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện.
- Thực hiện rà soát đánh giá,
phân loại đơn vị sự nghiệp công lập để xác định mức độ tự chủ, thực hiện sắp xếp
theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 về cơ chế
tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và Nghị định số 120/2020/NĐ-CP
ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải
thể đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tiếp tục thực hiện tinh giản
biên chế theo đúng đối tượng, bảo đảm tỷ lệ và tiến độ theo kế hoạch của cơ
quan, đơn vị theo quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm
2014 về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31
tháng 8 năm 2018 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ.
- Thực hiện phân cấp, phân quyền
đảm bảo tính chủ động giữa nhiệm vụ, thẩm quyền, trách nhiệm, đồng bộ với nguồn
lực tài chính theo Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ
về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực. Tổ chức kiểm tra,
giám sát, đánh giá đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh
đã thực hiện phân cấp cho cấp huyện, cấp xã.
5. Cải cách
chế độ công vụ
a) Chỉ tiêu:
- Đạt tỷ lệ từ 85% trở lên cán
bộ chuyên trách cấp xã có trình độ đại học, được chuẩn hóa về chuyên môn, nghiệp
vụ, kỹ năng công tác.
- Phấn đấu đạt trên 70% công chức
cấp xã có trình độ đại học (không bao gồm cán bộ, công chức làm việc tại các xã
miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo, xã đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc
thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
b) Nhiệm vụ và giải pháp:
- Tiếp tục rà soát để bổ sung,
hoàn thiện đề án vị trí việc làm trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
công lập phù hợp với chức năng nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế
theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP của Chính phủ ngày 01 tháng 6 năm
2020 về vị trí việc làm và biên chế công chức, Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày
10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc
trong đơn vị sự nghiệp công lập; cơ cấu lại và bố trí cán bộ, công chức, viên
chức đảm bảo theo khung năng lực, yêu cầu vị trí việc làm đã xác định, đúng người,
đúng việc, nâng cao chất lượng hiệu quả giải quyết công việc.
- Triển khai quy hoạch cán bộ,
rà soát, điều chỉnh bổ sung quy hoạch cán bộ giai đoạn 2020-2025 và thực hiện
quy hoạch cán bộ giai đoạn 2025-2030. Nghiên cứu triển khai thực hiện thi tuyển
chức danh lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan nhà nước theo đúng quy định của
Trung ương và phù hợp với tình hình thực tế.
- Tiếp tục thực hiện đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng thực thi
công vụ theo vị trí việc làm, tiêu chuẩn ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp
viên chức. Thực hiện bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã nhiệm
kỳ 2021-2026.
- Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ
liệu cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh theo lộ trình của Trung ương; tăng
cường ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức thi tuyển, nâng ngạch công chức,
thăng hạng viên chức.
- Tăng cường thanh tra, kiểm
tra, giám sát thực thi công vụ, xử lý nghiêm những cán bộ, công chức, viên chức
vi phạm kỷ luật, kỷ cương hành chính.
6. Cải cách
tài chính công
a) Chỉ tiêu:
- 100% cơ quan hành chính các cấp
thực hiện đúng quy định về cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành
chính.
- Ban hành các quy định về danh
mục dịch vụ sự nghiệp công lập, định mức kinh tế - kỹ thuật; tiêu chuẩn chất lượng
dịch vụ sự nghiệp công theo thông tư hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương.
- Thực hiện chuyển đổi các đơn
vị sự nghiệp thành công ty cổ phần theo lộ trình được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt.
b) Nhiệm vụ và giải pháp:
- Tổ chức triển khai thực hiện
các quy định về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh
phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước theo quy định tại Nghị định
số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày
07 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ. Thực hiện có hiệu quả Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tiếp tục rà soát, đề xuất sửa
đổi, bổ sung, hoàn thiện các cơ chế, chính sách của tỉnh nhằm tạo điều kiện đẩy
mạnh xã hội hóa, khuyến khích các tổ chức ngoài công lập tham gia cung ứng dịch
vụ sự nghiệp công trên các lĩnh vực. Tiếp tục hoàn thiện các quy định về đổi mới
cơ chế và quy trình, thủ tục phân bổ ngân sách, đổi mới cơ chế tự chủ tài chính
cơ quan hành chính nhà nước và cơ chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
gắn với nhiệm vụ được giao và sản phẩm đầu ra phù hợp với điều kiện thực tế của
tỉnh.
- Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra cải cách tài chính công gắn với thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí, tham nhũng, tiêu cực trong hoạt động tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
7. Xây dựng
và phát triển chính quyền điện tử
a) Chỉ tiêu:
- Tối thiểu 50% chế độ báo cáo,
chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục
vụ sự chỉ đạo, điều hành (không bao gồm nội dung mật) được kết nối, tích hợp,
chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.
- 50% hồ sơ công việc tại cơ
quan cấp tỉnh, 40% đối với cơ quan chuyên môn cấp huyện và 30% đối với Ủy ban
nhân dân cấp xã được tạo lập dưới dạng điện tử (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm
vi bí mật nhà nước).
- 20% hoạt động kiểm tra của cơ
quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông
tin của cơ quan quản lý.
b) Nhiệm vụ và giải pháp:
- Ban hành các chủ trương, quy
định, chính sách của tỉnh theo khung pháp lý của Trung ương về xây dựng, phát
triển chính quyền điện tử, chính quyền số.
- Tổ chức triển khai Nghị quyết
của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Bình Định đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030; triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp về chuyển đổi số đảm
bảo phù hợp với lộ trình thực hiện Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng
tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 được phê duyệt tại
Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tiếp tục thực hiện Quyết định
số 5360/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh, duy trì, cập
nhật hoàn thiện Kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh phù hợp với Khung Kiến
trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và yêu cầu phát triển Chính phủ số, Chính quyền
số.
- Triển khai xây dựng các đề án
số hóa dữ liệu chuyên ngành (ưu tiên các lĩnh vực tài nguyên môi trường, xây dựng,
dự án đầu tư) và tích hợp lên các nền tảng số, kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu
chuyên ngành với trục LGSP của tỉnh phục vụ công tác chuyển đổi số nhằm đáp ứng
yêu cầu xây dựng Chính quyền điện tử theo hướng Chính phủ số.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của
Cổng thông tin chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh; phát triển và vận
hành Phần mềm họp không giấy (e- Cabinet) giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương
trên địa bàn tỉnh. Mở rộng phạm vi thí điểm Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
tại Sở Xây dựng, Sở Tư pháp, Sở Y tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Xây dựng và tích hợp Hệ thống
quản lý tài liệu lưu trữ điện tử với Hệ thống quản lý văn bản và điều hành
(iDesk) đảm bảo các tính năng theo quy định, kết nối liên thông trao đổi văn bản
điện tử giữa tất cả các cơ quan, đơn vị, địa phương và kết nối với Trục liên
thông văn bản quốc gia. Tích hợp điện tử hóa để nâng cao hiệu quả trong áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 trong các cơ
quan hành chính nhà nước.
(Kèm
theo Phụ lục danh mục 38 nhiệm vụ trọng tâm)
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện các
chương trình, dự án, đề án, kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh được bố trí từ
nguồn ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao.
2. Khuyến khích việc huy động
các nguồn kinh phí ngoài ngân sách để triển khai thực hiện các nội dung, chương
trình, kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh theo quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan
Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện thị xã, thành phố
- Tổ chức thực hiện đúng, đầy đủ,
đảm bảo chất lượng và tiến độ đối với các nhiệm vụ được phân công theo Kế hoạch;
thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ về kết quả thực hiện công tác cải
cách hành chính theo quy định.
- Đẩy mạnh công tác thông tin,
tuyên truyền về nhiệm vụ cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị, địa phương;
nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác kiểm tra, tự kiểm tra cải cách hành
chính, tăng cường công tác kiểm tra đột xuất; kịp thời chấn chỉnh, khắc phục những
tồn tại, hạn chế trong công tác cải cách hành chính của đơn vị, địa phương.
2. Sở Nội vụ
- Tham mưu giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai thực hiện Kế hoạch này. Thường xuyên kiểm
tra, theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này của các cơ quan,
đơn vị, địa phương.
- Tổ chức đánh giá, chấm
điểm Chỉ số cải cách hành chính; đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ
cải cách hành chính của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương; thực hiện
thi đua khen thưởng trong công tác cải cách hành chính.
- Hàng quý, 06 tháng, cuối
năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nội vụ kết quả thực hiện theo
quy định.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ
về cải cách thủ tục hành chính; nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh và tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính; tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính.
- Phối hợp với Sở Nội vụ trong
công tác tổng hợp, báo cáo và tham mưu, đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ đạo việc thực hiện các nội dung tại Kế hoạch này.
4. Sở Tài chính
- Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
trong việc đảm bảo kinh phí để triển khai chương trình, kế hoạch công tác cải
cách hành chính của tỉnh; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị nội dung, định mức chi,
phương thức quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải
cách hành chính năm 2022 theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ
về cải cách tài chính công; theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm
vụ về cải cách tài chính công.
5. Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ
về cải cách thể chế, nâng cao hiệu quả công tác xây dựng, ban hành văn bản quy
phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ
về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà
nước, công tác triển khai các nhiệm vụ xây dựng phát triển chính quyền điện tử
của các ngành, các cấp trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng Kế hoạch truyền
thông về cải cách hành chính; chỉ đạo, hướng dẫn và phối hợp với Đài Phát thanh
và Truyền hình Bình Định, Báo Bình Định, Đài Truyền thanh cấp huyện, cấp xã đẩy
mạnh thông tin, tuyên truyền, phổ biến các nội dung, nhiệm vụ cải cách hành
chính năm 2022 của tỉnh.
7. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện có
hiệu quả việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO
9001:2015 tại các sở, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp
xã trên địa bàn tỉnh.
8. Báo Bình Định, Đài Phát
thanh và Truyền hình Bình Định, Cổng Thông tin điện tử tỉnh
Tiếp tục đẩy mạnh công tác
tuyên truyền về cải cách hành chính; xây dựng các chuyên trang, chuyên mục về
công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
Yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai thực hiện. Trường hợp
có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (Vụ CCHC);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PT&TH tỉnh, Báo Bình Định;
- LĐ, CV VP UBND tỉnh;
- THCB, PVHCC, HCTC, BTCD, QTTV;
- Lưu: VT, KSTT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
TT
|
Nhiệm vụ
|
Sản phẩm
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
I
|
CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
|
1
|
Kế hoạch kiểm tra công tác cải
cách hành chính năm 2022.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Ban hành Kế hoạch: Quý I
Thực hiện: Cả năm
|
2
|
Kế hoạch truyền thông công
tác cải cách hành chính năm 2022.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Ban hành Kế hoạch: Quý I
Thực hiện: Cả năm
|
3
|
Kế hoạch phát động phong trào
thi đua cải cách hành chính giai đoạn 2022 - 2025.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Ban hành Kế hoạch: Quý I
|
4
|
Đề án ứng dụng công nghệ
thông tin trong đánh giá chỉ số hành chính và đo lường sự hài lòng của tổ chức,
công dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
|
Quyết định của UBND tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành có liên quan
|
Quý II
|
5
|
Kế hoạch nâng cao Chỉ số Hiệu
quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI) giai đoạn 2022- 2025.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý II
|
6
|
Khảo sát đo lường sự hài lòng
của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm
2022.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Ban hành Kế hoạch: Quý III
Thực hiện: Quý IV
|
7
|
Triển khai xác định chỉ số cải
cách hành chính năm 2022 đối với các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh;
các sở, ngành thuộc tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh; các sở, ngành thuộc tỉnh;
UBND cấp huyện
|
Ban hành Kế hoạch: Quý III
Thực hiện: Quý IV
|
8
|
Khảo sát đánh giá Chỉ số năng
lực cạnh tranh các sở, ngành, địa phương (DDCI) năm 2022.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Ban hành Kế hoạch: Quý III
Thực hiện: Quý IV
|
9
|
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số
08/2017/QĐ- UBND ngày 01/3/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy chế theo dõi, đôn
đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp; Các cơ quan có liên quan
|
Ban hành Quý IV
|
II
|
CẢI
CÁCH THỂ CHẾ
|
10
|
Ban hành và triển khai thực
hiện: Kế hoạch ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Kế hoạch rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật, Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện văn bản quy
phạm pháp luật, Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2022.
|
1. Kế hoạch của UBND tỉnh;
2. Báo cáo của UBND tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Ban hành: Quý I
Thực hiện: Cả năm
|
11
|
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức
tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật năm 2022.
|
1. Kế hoạch của UBND tỉnh;
2. Báo cáo của UBND tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Ban hành: Quý I
Thực hiện: Cả năm
|
12
|
Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện
Quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành, kiểm tra, xử lý văn bản
quy phạm pháp luật.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Cả năm
(Sau khi có quy định của Trung ương)
|
III
|
CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
13
|
Đề án “Thí điểm triển khai mô
hình chính quyền thân thiện phục vụ công dân thực hiện thủ tục hành chính
giai đoạn 2022-2025”.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Ban hành: Quý III
Thực hiện: Cả năm
|
14
|
Ban hành và triển khai thực
hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022.
|
1. Kế hoạch của UBND tỉnh;
2. Báo cáo của UBND tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Ban hành: Quý I
Thực hiện: Cả năm
|
15
|
Ban hành Quy định thực hiện
liên thông nhóm thủ tục hành chính lĩnh vực: Đăng ký kinh doanh - An ninh trật
tự - Karaoke/vũ trường.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Văn hóa và Thể thao và các cơ quan liên quan
|
Ban hành: Quý II
|
16
|
Ban hành giải pháp nâng cao
chất lượng công tác giải quyết thủ tục phê duyệt kết quả đấu giá đất và trường
hợp giao đất tái định cư.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan
|
Ban hành: Quý IV
|
17
|
Kế hoạch thực hiện Đề án
“Phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính”.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Sau khi Chính phủ phê duyệt Đề án
|
18
|
Đề án đổi mới và nâng cao hiệu
quả hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan có liên quan
|
Ban hành: Quý IV
|
IV
|
CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
19
|
Đề án sắp xếp kiện toàn tổ chức
bộ máy bên trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Sở Nội vụ
|
Cả năm
|
20
|
Ban hành Quy định chức năng,
nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Các sở, ngành thuộc UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Cả năm (Sau khi có Thông tư của Bộ, ngành Trung ương)
|
21
|
Quy định về phân cấp, phân
quyền về quản lý nhà nước trên các lĩnh vực.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Các sở, ngành thuộc UBND tỉnh
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Cả năm
|
V
|
CẢI
CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
22
|
Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức tỉnh năm 2022.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Ban hành: Quý I Thực hiện: Cả năm
|
23
|
Quy định sửa đổi, bổ sung
chính sách thu hút đối với bác sĩ, dược sĩ trên địa bàn tỉnh.
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Sở Tài chính; Các sở, ngành, địa phương
|
Quý II
|
24
|
Quy định chính sách hỗ trợ đối
với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động do thực hiện sắp xếp tổ chức
bộ máy, tinh giản biên chế tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh.
|
1. Nghị quyết của HĐND tỉnh
2. Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Sở Tài chính; Các sở, ngành, địa phương
|
Quý IV
|
25
|
Quy định tiêu chuẩn đối với cán
bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Quý II
|
26
|
Đề án thi tuyển cạnh tranh
vào các vị trí quản lý cấp phòng, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc các
sở, ban, ngành.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Các sở, ngành, địa phương
|
Quý III
|
VI
|
CẢI
CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
27
|
Quy định về khung giá dịch vụ
sự nghiệp công lập theo các quy định, hướng dẫn của Trung ương.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Sở Tài chính
|
Cả năm
(Sau khi có hướng dẫn của Trung ương)
|
28
|
Đề án thực hiện cơ chế tự chủ
tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 60/2021/NĐ- CP ngày
21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của các đơn vị sự
nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Các cơ quan có liên quan
|
Sở Tài chính
|
Cả năm
|
29
|
Thực hiện chuyển đổi một số
đơn vị sự nghiệp thành công ty cổ phần theo Nghị định số 150/2020/NĐ-CP ngày
25/12/2020 của Chính phủ về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ
phần.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Sở Nội vụ; Các cơ quan có liên quan
|
Cả năm
|
VII
|
XÂY DỰNG
VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ
|
30
|
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết
số 05-NQ/TU ngày 20/9/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (khóa XX) về chuyển đổi
số tỉnh Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Ban hành: Quý I
Thực hiện: Cả năm
|
31
|
Kế hoạch phát triển Chính quyền
số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh năm 2022.
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Ban hành: Quý I
Thực hiện: Cả năm
|
32
|
Đề án số hóa dữ liệu chuyên
ngành (ưu tiên các lĩnh vực tài nguyên môi trường, xây dựng, dự án đầu tư) và
tích hợp lên các nền tảng số, kết nối, chia sẻ CSDL chuyên ngành với trục
LGSP của tỉnh phục vụ công tác chuyển đổi số.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ngành, địa phương
|
Theo Kế hoạch của UBND tỉnh
|
33
|
Kế hoạch thực hiện nền tảng số,
hoàn thiện và phát triển dịch vụ Y tế thông minh phổ cập đến cấp cơ sở, đảm bảo
điều kiện tham gia vào mạng lưới Y tế thông minh toàn quốc.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan có liên quan
|
Ban hành: Quý I
Thực hiện: Cả năm
|
34
|
Kế hoạch thực hiện nền tảng số,
hoàn thiện và phát triển dịch vụ Giáo dục thông minh phổ cập đến cấp cơ sở, sẵn
sàng tham gia vào mạng lưới Giáo dục thông minh toàn quốc.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan có liên quan
|
Ban hành: Quý I
Thực hiện: Cả năm
|
35
|
Kế hoạch nâng cấp Cổng thông
tin điện tử tỉnh đảm bảo liên kết, tích hợp các Cổng/Trang thông tin điện tử
các sở, ngành, địa phương.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Các sở, ngành, địa phương
|
Ban hành: Quý II
Thực hiện: Cả năm
|
36
|
Đề án mô hình Trung tâm dữ liệu
dùng chung.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Quý III
|
37
|
Kế hoạch triển khai: Nền tảng
họp trực tuyến, Nền tảng làm việc, cộng tác trên môi trường số dựa trên Nền tảng
điện toán đám mây Chính phủ, nền tảng trợ lý ảo, đảm bảo kế thừa các hệ thống
thông tin được xây dựng tại địa phương.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, địa phương
|
Quý IV
|
38
|
Đề án triển khai mô hình đô
thị thông minh trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2023-2025, định hướng đến
năm 2030.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Quý IV
|
|
TỔNG CỘNG: 38 NHIỆM VỤ
|