ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 117/KH-UBND
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 5 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
KHẢO SÁT, ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ
CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC THÀNH PHỐ NĂM 2019
Thực hiện Quyết định số 4003/QĐ-UBND
ngày 06/8/2018 của UBND Thành phố về việc ban hành Kế hoạch khảo sát, đo lường
sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan, đơn vị
thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn 2018-2020 (sau đây gọi tắt là Quyết định số
4003/QĐ-UBND), Kế hoạch công tác cải cách hành chính (CCHC) năm 2019 (ban hành
kèm theo Quyết định số 7028/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND Thành phố), UBND
Thành phố ban hành Kế hoạch chung về khảo sát, đo lường sự hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố năm
2019 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thống nhất trên toàn
Thành phố việc khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự
phục vụ của các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố năm 2019 đảm bảo tiết kiệm, thiết
thực, hiệu quả, tránh chồng chéo, trùng lắp;
- Hoàn thiện, nâng cao chất lượng phục
vụ và cung ứng dịch vụ hành chính công của các cơ quan hành chính nhà nước thuộc
Thành phố từ đó cải thiện, nâng cao Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối
với sự phục vụ của các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố (SIPAS) trong năm 2019
và các năm tiếp theo;
- Tổng hợp, đánh giá, rút kinh nghiệm
cách thức triển khai, đề xuất nội dung, phương pháp đo lường sự hài lòng phù hợp
thực tiễn.
2. Yêu cầu
- Việc triển khai khảo sát, đo lường
sự hài lòng năm 2019 trên địa bàn Thành phố đảm bảo khách quan, khoa học, chính
xác, đúng nội dung, phương pháp, tiến độ và các yêu cầu khác tại Kế hoạch này;
- Có sự phối hợp chặt chẽ, kịp thời,
hiệu quả giữa các cơ quan, đơn vị liên quan trong quá trình triển khai thực hiện;
- Việc đo lường Chỉ số hài lòng của
người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các Sở, cơ quan tương đương Sở, UBND
các quận, huyện, thị xã được nghiên cứu tiến hành kết hợp với điều tra xã hội học
xác định Chỉ số CCHC trong nội bộ Thành phố năm 2019.
II. NỘI DUNG
1. Đo lường sự hài lòng của người
dân, tổ chức ở một số dịch vụ sự nghiệp công, dịch vụ công ích
Thành phố tổ chức đo lường sự hài
lòng của người dân, tổ chức đối với dịch vụ giáo dục công, y tế công, cung cấp
nước sạch và dịch vụ vệ sinh môi trường.
- Đơn vị chủ trì: UBND Thành phố;
- Cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện:
+ Sở Nội vụ là cơ quan thường trực
theo dõi, đôn đốc quá trình thực hiện; tổ chức giám sát quá trình triển khai điều
tra, khảo sát.
+ Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế
- xã hội thành phố Hà Nội là đơn vị chủ trì triển khai nhiệm vụ điều tra, khảo
sát, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả.
- Số lượng phiếu: Khoảng 12.000 phiếu.
- Phương án điều tra, mẫu phiếu, nhiệm
vụ các đơn vị liên quan, UBND Thành phố có Kế hoạch cụ thể sau.
- Thời gian khảo sát: Bắt đầu từ tháng
5/2019. Hoàn thành việc tổng hợp, báo cáo kết quả trước 30/11/2019.
2. Đo lường Chỉ số hài lòng của
người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước thuộc
Thành phố
Thành phố tổ chức đánh giá độc lập;
đo lường và công bố Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của
các Sở, cơ quan tương đương Sở, UBND các quận, huyện, thị xã (Danh sách
các đơn vị tại Phụ lục I); không thực hiện việc giao cho các Sở, cơ
quan tương đương Sở, UBND các quận, huyện, thị xã trực tiếp phát, thu loại phiếu
này.
- Đơn vị chủ trì: UBND Thành phố;
- Cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện:
+ Sở Nội vụ là cơ quan thường trực quản
lý, theo dõi, đôn đốc quá trình thực hiện; tham mưu UBND Thành phố thời điểm,
cách thức công bố và sử dụng kết quả.
+ Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế
- xã hội thành phố Hà Nội là đơn vị chủ trì triển khai điều tra, khảo sát,
nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả.
- Số lượng phiếu: Khoảng 16.300 phiếu.
- Phương án điều tra, nhiệm vụ các
đơn vị liên quan, UBND Thành phố có Kế hoạch cụ thể sau.
- Mẫu phiếu, cách tổng hợp, phân
tích, tính toán các Chỉ số, Đề cương báo cáo theo quy định tại Quyết định số
4003/QĐ-UBND và Quyết định số 2640/QĐ-BNV ngày 10/10/2017 của Bộ Nội vụ phê duyệt
Đề án đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ
quan hành chính nhà nước giai đoạn 2017-2020 và nghiên cứu tích hợp với các nội
dung khảo sát, lấy ý kiến người dân, tổ chức trong Chỉ số CCHC nội bộ Thành phố.
- Thời gian triển khai: Bắt đầu từ
tháng 5/2019. Hoàn thành việc tổng hợp, phân tích dữ liệu, có kết quả trước
31/12/2019.
3. Tự khảo sát tại các cơ quan,
đơn vị thuộc Thành phố
- Các Sở, cơ quan tương đương Sở, các
Chi cục trực thuộc Sở, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tiến hành tự khảo sát, lấy ý
kiến người dân, người đại diện tổ chức đã trực tiếp giao dịch và nhận kết quả
giải quyết TTHC tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan, đơn vị theo nội
dung, phương thức quy định tại Quyết định số 4003/QĐ-UBND trong thời gian Thành
phố xây dựng và hoàn thiện hệ thống đánh giá điện tử để thay thế.
- Mẫu phiếu, cách triển khai, tổng hợp,
phân tích, tính toán theo hướng dẫn tại Phụ lục II.
- Báo cáo kết quả tự khảo sát gửi về
Sở Nội vụ để tổng hợp chung trước 30/11/2019 (theo mẫu tại Phụ lục III).
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Theo dõi, đôn đốc các cơ quan liên
quan và đơn vị thực hiện khảo sát đảm bảo việc khảo sát lấy ý kiến sự hài lòng
của cá nhân, tổ chức đúng yêu cầu, tiến độ.
- Trên cơ sở kết quả khảo sát, phân
tích các chỉ tiêu đạt sự hài lòng thấp, tham mưu UBND Thành phố chỉ đạo các cơ
quan, đơn vị có biện pháp khắc phục để nâng cao sự hài lòng của cá nhân, tổ chức.
2. Viện Nghiên cứu phát triển kinh
tế - xã hội Hà Nội
- Triển khai khảo sát, nghiên cứu,
phân tích, xây dựng báo cáo kết quả đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức
tại một số lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công, dịch vụ công ích tại Mục 1, Phần II
Kế hoạch.
- Triển khai khảo sát, nghiên cứu,
phân tích, xây dựng báo cáo kết quả đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức
đối với sự phục vụ của các Sở, cơ quan tương đương Sở, UBND các quận, huyện, thị
xã tại Mục 2, Phần II Kế hoạch; nghiên cứu kết hợp cùng với việc điều tra xã hội
học xác định Chỉ số CCHC của các Sở, cơ quan tương đương Sở, UBND các quận, huyện,
thị xã năm 2019.
3. Các Sở, cơ quan tương đương; Sở,
các Chi cục trực thuộc Sở, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
- Xây dựng Kế hoạch khảo sát và tiến
hành tự khảo sát, lấy ý kiến tại cơ quan, đơn vị;
- Vận động tổ chức, cá nhân, doanh
nghiệp tích cực tham gia góp ý kiến để nâng cao tinh thần giám sát, tính dân chủ
và chất lượng cung ứng dịch vụ công;
- Thực hiện báo cáo kết quả tự khảo
sát tại cơ quan, đơn vị gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp;
- Cập nhật, lưu trữ đầy đủ các thông
tin giao dịch giải quyết TTHC tại cơ quan, đơn vị để phục vụ quá trình cung cấp
thông tin, khảo sát.
- Phối hợp với Sở Nội vụ, Viện Nghiên
cứu phát triển kinh tế - xã hội và các cơ quan, đơn vị liên quan trong quá
trình điều tra, khảo sát./.
Nơi nhận:
- Ban Chỉ đạo CCHC Chính phủ;
- Bộ Nội vụ, VPCP;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- Chủ tịch, các PCT UBND TP;
- Các Sở, cơ quan tương đương Sở;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- VPUB: CVP, các PVP;
Các phòng: NC, TKBT, KT, HCTC;
- Lưu: VT, NC(B), SNV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Hùng
|
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THÀNH PHỐ TRIỂN KHAI ĐO
LƯỜNG CHỈ SỐ HÀI LÒNG NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 117/KH-UBND ngày 27/5/2019 của Ủy ban nhân
dân Thành phố)
STT
|
Đơn vị
|
Ghi chú
|
I
|
KHỐI SỞ
|
|
1
|
Sở Công Thương
|
|
2
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
3
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
5
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
6
|
Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội
|
|
7
|
Sở Ngoại vụ
|
|
8
|
Sở Nội vụ
|
|
9
|
Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
|
10
|
Sở Quy hoạch - Kiến
trúc
|
|
11
|
Sở Tài chính
|
|
12
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
|
13
|
Sở Thông Tin và Truyền
Thông
|
|
14
|
Sở Tư pháp
|
|
15
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
|
16
|
Sở Du lịch
|
|
17
|
Sở Xây dựng
|
|
18
|
Sở Y tế
|
|
19
|
Ban Quản lý khu Công
nghiệp và Chế xuất
|
|
20
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
|
II
|
UBND CẤP HUYỆN
|
|
1
|
UBND quận Ba Đình
|
|
2
|
UBND quận Cầu Giấy
|
|
3
|
UBND quận Đống Đa
|
|
4
|
UBND quận Hai Bà Trưng
|
|
5
|
UBND quận Hoàn Kiếm
|
|
6
|
UBND quận Hoàng Mai
|
|
7
|
UBND quận Long Biên
|
|
8
|
UBND quận Tây Hồ
|
|
9
|
UBND quận Thanh Xuân
|
|
10
|
UBND quận Hà Đông
|
|
11
|
UBND quận Bắc Từ Liêm
|
|
12
|
UBND quận Nam Từ Liêm
|
|
13
|
UBND thị xã Sơn Tây
|
|
14
|
UBND huyện Ba Vì
|
|
15
|
UBND huyện Chương Mỹ
|
|
16
|
UBND huyện Đan Phượng
|
|
17
|
UBND huyện Đông Anh
|
|
18
|
UBND huyện Gia Lâm
|
|
19
|
UBND huyện Hoài Đức
|
|
20
|
UBND huyện Mê Linh
|
|
21
|
UBND huyện Mỹ Đức
|
|
22
|
UBND huyện Phú Xuyên
|
|
23
|
UBND huyện Phúc Thọ
|
|
24
|
UBND huyện Quốc Oai
|
|
25
|
UBND huyện Sóc Sơn
|
|
26
|
UBND huyện Thạch Thất
|
|
27
|
UBND huyện Thanh Oai
|
|
28
|
UBND huyện Thanh Trì
|
|
29
|
UBND huyện Thường Tín
|
|
30
|
UBND huyện Ứng Hòa
|
|
PHỤ LỤC II
HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI TỰ KHẢO SÁT TẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 117/KH-UBND ngày 27/5/2019 của Ủy ban nhân
dân Thành phố)
1. Cách thức tự khảo sát tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
- Ngay sau khi trả kết quả giải quyết TTHC, công chức
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả phát phiếu khảo sát, hướng dẫn người dân,
người đại diện tổ chức đánh giá và tự bỏ phiếu vào Hòm phiếu.
- Hòm phiếu được bố trí tại Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả, có khóa và niêm phong.
- Trước khi mở Hòm phiếu, những người tham gia phải
kiểm tra khóa, niêm phong, nếu phát hiện nghi ngờ về sự an toàn của Hòm phiếu
phải báo cáo Thủ trưởng cơ quan, đơn vị biết, có biện pháp xử lý.
- Việc mở Hòm phiếu được thực hiện định kỳ ít nhất
06 tháng 01 lần và có lập biên bản trước sự chứng kiến của các bên, gồm: đại diện
lãnh đạo cơ quan, đơn vị; Trưởng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; các cá nhân,
bộ phận có liên quan (tối thiểu 03 người).
- Sau khi mở Hòm phiếu, người tham gia tập hợp phiếu,
lập biên bản về số lượng phiếu, chuyển phiếu cho bộ phận được giao xử lý phiếu
theo thẩm quyền.
- Sau khi kết thúc việc mở Hòm phiếu, chìa khóa được
chuyển cho bộ phận được giao nhiệm vụ quản lý Hòm phiếu.
Trường hợp Thành phố triển khai ứng dụng CNTT trong
khảo sát sự hài lòng, việc khảo sát được tiến hành theo phương thức điện tử.
2. Mẫu Phiếu khảo sát
- Nội dung câu hỏi khảo sát theo mẫu Phiếu kèm theo
Quyết định số 4003/QĐ-UBND.
- Đối với mức độ đánh giá tại mẫu Phiếu, đơn vị thực
hiện theo một trong hai thang sau:
+ Thang 2 mức: Có - Không;
+ Thang 5 mức: Từ 1 đến 5 (trong đó 1 là mức đánh
giá thấp nhất, 5 là mức đánh giá cao nhất) tương ứng “Rất thấp”, “Thấp”, “Bình
thường”, “Cao”, “Rất cao”.
(Mẫu 1, 2)
3. Tổng hợp, phân tích, tính toán kết quả
Trên cơ sở thu thập thông tin từ phiếu khảo sát, tiến
hành tổng hợp các dữ liệu. Cụ thể:
a) Cách tính tỷ lệ trả lời “Có” đối với toàn
bộ các TTHC khảo sát:
- Tỷ lệ trả lời “Có” chung (gọi chung là S):
Công thức tính: S = B / A.N
Trong đó:
A: Tổng số câu hỏi “Có” đối với các câu hỏi 1, 2,
3, 4, 7, 8 và “Đúng hẹn”, “Sớm hơn hẹn” đối với câu hỏi số 6 mà mỗi người phải
trả lời trong Phiếu khảo sát.
B: Tổng số phương án trả lời “Có” đối với các câu hỏi
1, 2, 3, 4, 7, 8 và “Đúng hẹn”, “Sớm hơn hẹn” đối với câu hỏi số 6 mà mỗi người
trả lời trong Phiếu khảo sát.
N: Tổng số người tham gia trả lời Phiếu.
/: Phép chia
- Tỷ lệ trả lời “Có” đối với từng câu hỏi (gọi
chung là s):
Công thức tính: s = b / n
Trong đó:
b: Tổng số phương án trả lời “Có” tại từng câu hỏi
đối với các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 7, 8 và “Đúng hẹn”, “Sớm hơn hẹn” đối với câu hỏi
6 mà mỗi người trả lời trong Phiếu khảo sát.
n: Số người tham gia trả lời Phiếu.
/: Phép chia.
* Lưu ý: Trường hợp cơ quan, đơn vị
chuyển đổi theo thang 5 mức ““Rất thấp”, “Thấp”, “Bình thường”, “Cao”, “Rất
cao”, cách tính như sau:
- S, s lần lượt là tỷ cao nói chung và tỷ lệ cao đối
với từng câu hỏi;
- A: Tổng số câu hỏi “Rất cao”, “Cao” đối với các
câu hỏi 1, 2, 3, 4, 7, 8 và “Đúng hẹn”, “Sớm hơn hẹn” đối với câu hỏi số 6 mà mỗi
người phải trả lời trong Phiếu khảo sát.
- B: Tổng số phương án trả lời “Rất cao”, “Cao” đối
với các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 7, 8 và “Đúng hẹn”, “Sớm hơn hẹn” đối với câu hỏi số
6 mà mỗi người trả lời trong Phiếu khảo sát.
- N: Tổng số người tham gia trả lời Phiếu.
- b: Tổng số phương án trả lời “Rất cao”, “Cao” tại
từng câu hỏi đối với các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 7, 8 và “Đúng hẹn”, “Sớm hơn hẹn”
đối với câu hỏi 6 mà mỗi người trả lời trong Phiếu khảo sát.
- n: Số người tham gia trả lời Phiếu.
b) Cách tính tỷ lệ trả lời “Có” đối với từng
TTHC:
Ngoài việc tính được tỷ lệ trả lời “Có” đối với
toàn bộ TTHC khảo sát, có thể tính được tỷ lệ trả lời “Có” đối với từng TTHC bằng
cách phân loại các Phiếu khảo sát của TTHC đó và công thức tính tương tự tại điểm
a, mục 3.
Tương tự, có thể tính tỷ lệ cao đối với từng TTHC
khi thực hiện theo thang 5 mức “Rất thấp”, “Thấp”, “Bình thường”, “Cao”, “Rất
cao”. Cách tính tương tự như phần “Lưu ý” tại điểm a, mục 3.
4. Báo cáo tổng hợp kết quả theo kỳ khảo sát
a) Tên báo cáo: Báo cáo kết quả khảo
sát lấy ý kiến cá nhân, người đại diện tổ chức....(kỳ báo cáo).
b) Nội dung báo cáo:
- Mục tiêu, đối tượng, phạm vi khảo sát;
- Tinh hình triển khai, tổ chức thực hiện;
- Kết quả thực hiện: Tổng số lượng phiếu; tỷ lệ trả
lời “Có” chung; tỷ lệ trả lời “Có” đối với từng câu hỏi; phân tích, đánh giá sự
phục vụ của cơ quan, đơn vị từ kết quả thu được; so sánh với các kỳ trước đây
(nếu có).
- Nhận xét, đánh giá, đề xuất giải pháp.
Mẫu
1
PHIẾU KHẢO SÁT LẤY Ý KIẾN CỦA CÁ NHÂN, NGƯỜI ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC
(Áp dụng đối với việc tự khảo sát tại các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố)
(Ban hành kèm
theo Kế hoạch số 117/KH-UBND ngày 27/5/2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
Ông/Bà liên hệ để giải quyết công việc (thủ tục)
gì?
………………………………………………………………………………………………………………..
Xin Ông/Bà đánh dấu (x) vào ô vuông(□) tương ứng với
phương án trả lời mà Ông/Bà chọn.
Câu 1. Cơ sở vật chất tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả có đáp ứng yêu cầu (nơi ngồi chờ, bàn viết, ghế, quạt mát, vệ
sinh chung,...)?
□ Có
□ Không
Câu 2. Thủ tục hành chính có được niêm yết công
khai, đầy đủ?
□ Có
□ Không
Câu 3. Thành phần hồ sơ/Phí, lệ phí phải nộp có
đúng quy định?
□ Có
□ Không (xin ghi rõ:……………………………………..)
Câu 4. Công chức có thái độ giao tiếp lịch sự,
đúng mực trong quá trình giải quyết?
□ Có
□ Không
Câu 5. Công chức hướng dẫn kê khai hồ sơ chu
đáo, dễ hiểu?
□ Có
□ Không
Câu 6. Cơ quan trả kết quả có đúng hẹn?
□ Đúng hẹn □ Sớm hơn
hẹn □ Trễ hẹn
Câu 7. Kết quả giải quyết nhận được đúng, đầy đủ,
chính xác?
□ Có
□ Không
Câu 8. Thuận tiện, dễ dàng khi thực hiện góp ý,
phản ánh, kiến nghị?
□ Có
□ Không
XIN TRÂN TRỌNG CẢM
ƠN ÔNG/BÀ!
Mẫu
2
PHIẾU KHẢO SÁT LẤY Ý KIẾN CỦA CÁ NHÂN, NGƯỜI ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC
(Áp dụng đối với việc tự khảo sát tại các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố)
(Ban hành kèm
theo Kế hoạch số 117/KH-UBND ngày 27/5/2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
Ông/Bà liên hệ để giải quyết công việc (thủ tục)
gì?
………………………………………………………………………………………………….
Xin Ông/Bà đánh dấu (x) vào ô vuông(□) tương ứng với
phương án trả lời mà Ông/Bà chọn (Trong đó: 1 là “Rất thấp”, 2 là “Thấp”, 3
là “Bình thường”, 4 là “Cao”, 5 là “Rất cao”).
Câu 1. Cơ sở vật chất tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả có đáp ứng yêu cầu (nơi ngồi chờ, bàn viết, ghế, quạt mát, vệ
sinh chung, …)?
□ 1
□
2
□ 3
□
4
□ 5
Câu 2. Thủ tục hành chính có được niêm yết công
khai, đầy đủ?
□ 1
□
2
□ 3
□
4
□ 5
Câu 3. Thành phần hồ sơ/Phí, lệ phí phải nộp có
đúng quy định?
□ 1
□
2
□ 3
□
4
□ 5
Câu 4. Công chức có thái độ giao tiếp lịch sự,
đúng mực trong quá trình giải quyết?
□ 1
□
2
□ 3
□
4
□ 5
Câu 5. Công chức hướng dẫn kê khai hồ sơ chu
đáo, dễ hiểu?
□ 1
□
2
□
3
□
4
□ 5
Câu 6. Cơ quan trả kết quả có đúng hẹn?
□ 1
□
2
□ 3
□
4
□ 5
Câu 7. Kết quả giải quyết nhận được đúng, đầy đủ,
chính xác?
□ 1
□
2
□ 3
□
4
□ 5
Câu 8. Thuận tiện, dễ dàng khi thực hiện góp ý,
phản ánh, kiến nghị?
□ 1
□
2
□ 3
□
4
□ 5
XIN TRÂN TRỌNG CẢM
ƠN ÔNG/BÀ!
PHỤ LỤC III
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ TRIỂN KHAI TRONG NĂM
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 117/KH-UBND ngày 27/5/2019 của Ủy ban nhân
dân Thành phố)
TÊN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO
Kết
quả khảo sát, lấy ý kiến người dân, tổ chức đã giao dịch, nhận kết quả giải quyết
TTHC
Năm:...
1. Kết quả triển khai
STT
|
Nội dung
|
Kết quả thực hiện (1)
|
Hướng dẫn cách ghi tại (1)
|
1.
|
Đơn vị có triển khai
|
|
Ghi “Có” hoặc
“Không”
|
2.
|
Thời gian triển khai
|
|
|
-
|
Thời gian bắt đầu
|
|
Ngày, tháng, năm
|
-
|
Thời gian kết thúc
|
|
Ngày, tháng, năm
|
3.
|
Hình thức khảo sát
|
|
Trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả/ Các hình thức khác (nếu có) (nêu chi tiết)
|
4.
|
Kỳ lấy phiếu
|
|
1, 3, 6 tháng
|
5.
|
Cơ quan/Bộ phận được
giao chủ trì tham mưu triển khai thực hiện
|
|
Tên cơ quan/bộ phận
|
6.
|
Tổng số phiếu khảo
sát thu về trong năm
|
|
Tổng số phiếu của
các kỳ lấy phiếu
|
7.
|
Lĩnh vực/Thủ tục
hành chính có số phiếu khảo sát nhiều nhất
|
|
Tên lĩnh vực/TTHC
|
8.
|
Số đơn vị trực thuộc
có triển khai (nếu có)/Tổng số phiếu khảo sát
|
|
Số lượng đơn vị/Tổng
số phiếu của tất cả các đơn vị
|
9.
|
Hình thức công khai
kết quả khảo sát
|
|
Nêu hình thức công
khai
|
10.
|
Đối với UBND các quận,
huyện, thị xã:
Đơn vị có triển khai xác
định Chỉ số sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của UBND cấp
xã trực thuộc
|
|
Ghi “Có” hoặc
“Không”. Nếu có, ghi tổng số phiếu khảo sát.
|
2. Khó khăn,
vướng mắc (nếu có)
3. Kiến nghị, đề xuất (nếu có)
Nơi nhận:
- Sở Nội vụ;
- …..
- Lưu: ….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|