Kế hoạch 11444/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

Số hiệu 11444/KH-UBND
Ngày ban hành 21/09/2021
Ngày có hiệu lực 21/09/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Võ Văn Phi
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11444/KH-UBND

Đồng Nai, ngày 21 tháng 9 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NGHIÊN CỨU, SẢN XUẤT GIỐNG PHỤC VỤ CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021 - 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Quyết định số 703/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2030 (sau đây gọi là Chương trình);

Căn cứ Quyết định số 255/QĐ-TTg ngày 25 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025;

Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Nâng cao năng lực hệ thống nghiên cứu, chọn tạo, chuyển giao, sản xuất, cung ứng giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhằm tăng nhanh năng suất, chất lượng, khả năng cạnh tranh, hiệu quả sản xuất; góp phần thực hiện thành công định hướng cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Đến năm 2025

- Ưu tiên bảo tồn và phát triển nguồn gen Trà Phú Hội, Thần xạ hương, các loài Lan một lá, Ươi rừng; bưởi đường lá cam; cung cấp nguồn gen và cơ sở dữ liệu khoa học nhằm phục vụ nghiên cứu, bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển kinh tế xã hội.

- Khảo nghiệm các giống cây trồng mới gồm: Bơ Hass, thanh long vỏ vàng, dứa MD2, chanh dây và một số giống tiềm năng khác.

- Xây dựng vườn ươm giống cây lâu năm (cây ăn trái và cây công nghiệp) tại Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Công nghệ sinh học Đồng Nai với công suất 500.000 cây giống/năm.

- Tăng nhanh tỷ lệ sử dụng giống đúng tiêu chuẩn trong sản xuất:

+ Ngành trồng trọt: Duy trì tỷ lệ diện tích trồng mới sử dụng giống đúng tiêu chuẩn đạt 100% đối với bắp, hồ tiêu, điều, cà phê, cao su, chuối, cam, quýt, bưởi, xoài, sầu riêng, chôm chôm, mít; tỷ lệ sử dụng giống rau đúng tiêu chuẩn đạt 97%; tỷ lệ diện tích sử dụng giống sắn đúng tiêu chuẩn đạt 35%, lúa đạt 90%; tỷ lệ diện tích gieo trồng lúa chất lượng cao đạt 70 - 75%; tỷ lệ giống nấm được sử dụng đạt tiêu chuẩn cấp 1 đạt 40%.

+ Ngành chăn nuôi: Tỷ lệ sử dụng giống tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất đối với heo đạt 98%, gia cầm đạt 90%; số heo cai sữa/nái/năm đạt 24 con; cải tạo đàn giống gia súc ăn cỏ (bò, dê) để nâng cao năng suất và chất lượng; 100% cơ sở sản xuất giống công bố chất lượng.

+ Ngành thủy sản: Tỷ lệ sử dụng giống thủy sản nuôi chủ lực (cá nước ngọt, tôm thẻ chân trắng, tôm càng xanh) được kiểm soát chất lượng và sạch một số bệnh đạt 45- 50%; 100% cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản thực hiện đăng ký kiểm dịch trước khi vận chuyển, lưu thông.

+ Ngành lâm nghiệp: Tỷ lệ sử dụng giống trồng rừng được kiểm soát nguồn gốc đạt 70%; tỷ lệ sử dụng giống keo lai nuôi cấy mô vào trồng rừng đạt từ 30%.

b) Đến năm 2030

- Khảo nghiệm các giống cây trồng mới có nguồn gốc ngoại nhập và các giống cây trồng đã lưu hành chính thức ở các vùng sinh thái khác, đặc biệt giống cây lương thực, rau các loại, cây ăn quả.

- Tăng nhanh tỷ lệ sử dụng giống đúng tiêu chuẩn cho sản xuất, tạo ra đột phá về năng suất, chất lượng sản phẩm:

+ Ngành trồng trọt: Duy trì tỷ lệ diện tích trồng mới sử dụng giống đúng tiêu chuẩn đạt 100% đối với, bắp, tiêu, điều, cà phê, cao su, chuối, cam, quýt, bưởi, xoài, sầu riêng, chôm chôm, mít; tỷ lệ sử dụng giống rau đúng tiêu chuẩn đạt 98%; tỷ lệ sử dụng giống sắn đúng tiêu chuẩn đạt 50%, lúa đạt 100%; tỷ lệ diện tích gieo trồng lúa chất lượng cao đạt 80 - 85%; tỷ lệ giống nấm được sử dụng đạt tiêu chuẩn cấp 1 đạt 96%.

+ Ngành chăn nuôi: Duy trì tỷ lệ sử dụng giống tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất đối với heo đạt 98%, gia cầm đạt 90%; số heo cai sữa/nái/năm đạt 26 con. tiếp tục nâng cao chất lượng giống gia súc ăn cỏ (bò, dê); duy trì 100% cơ sở sản xuất giống công bố chất lượng.

+ Ngành thủy sản: Tỷ lệ sử dụng giống thủy sản nuôi chủ lực được kiểm soát chất lượng và sạch một số bệnh đạt trên 50%, trong đó tôm thẻ chân trắng đạt 100%; 100% cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản thực hiện đăng ký kiểm dịch trước khi vận chuyển, lưu thông trong nước; 100% cơ sở sản xuất giống đạt tiêu chuẩn sản xuất đối với thủy sản bố mẹ.

+ Ngành lâm nghiệp: Tỷ lệ sử dụng giống trồng rừng được kiểm soát nguồn gốc đạt 95%; tỷ lệ sử dụng giống keo lai nuôi cấy mô vào trồng rừng đạt từ 50%.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Điều tra hiện trạng sử dụng giống

a) Giống cây nông nghiệp

[...]