Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 703/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Tuyên Quang ban hành

Số hiệu 115/KH-UBND
Ngày ban hành 24/11/2020
Ngày có hiệu lực 24/11/2020
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Nguyễn Thế Giang
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 115/KH-UBND

Tuyên Quang, ngày 24 tháng 11 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 703/QĐ-TTG NGÀY 28/5/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NGHIÊN CỨU, SẢN XUẤT GIỐNG PHỤC VỤ CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021-2030

Thực hiện Quyết định số 703/QĐ-TTg ngày 28/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2030, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Nâng cao năng lực nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật sản xuất giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản (sau đây gọi tắt là giống cây trồng, vật nuôi) theo hướng hiện đại nhằm cung cấp cho sản xuất giống có năng suất, chất lượng, thích ứng với biến đổi khí hậu; góp phần thực hiện hoàn thành mục tiêu cơ cấu lại ngành nông nghiệp của tỉnh giai đoạn 2021-2030 đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, giá trị gia tăng cao.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Lưu giữ, bảo tồn gen Cam Sành Hàm Yên, Bưởi Xuân Vân, Bưởi đặc sản Phúc Ninh, Na Lực Hành, Hồng ngâm Xuân Vân, Lạc Chiêm Hóa, Trâu ngố Tuyên Quang, vịt bầu Minh Hương và 05 loài cá đặc sản, cá bản địa quý hiếm (Chiên, Lăng chấm, Rầm xanh, Anh vũ, Bỗng).

2.2. Nghiên cứu chọn tạo, phục tráng, sản xuất giống, đưa vào sản xuất những giống cây trồng, vật nuôi mới có năng suất, chất lượng cao, chống chịu tốt với sâu và bệnh hại, thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.

2.3. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất giống, quản lý giống nhằm tăng nhanh tỷ lệ sử dụng giống đúng tiêu chuẩn cho sản xuất, tạo ra đột phá mới về năng suất, chất lượng sản phẩm; đảm bảo cung ứng đủ giống cho nhu cầu cơ cấu lại ngành nông nghiệp của tỉnh (tập trung vào các giống chủ lực, đặc sản, chất lượng cao) và tiến tới mở rộng thị trường trong nước.

- Ngành trồng trọt: Đảm bảo sử dụng trên 99% giống lúa xác nhận và hạt lai F1; sử dụng giống ngô lai đạt trên 99%; 100% diện tích chè, cam, bưởi…trồng mới được sử dụng giống đúng tiêu chuẩn; sản xuất giống rau trong tỉnh đáp ứng 25-30% nhu cầu trồng rau trên địa bàn tỉnh.

- Ngành chăn nuôi: Đưa các giống vật nuôi mới vào sản xuất (Các giống bò cao sản BBB, bò Brahman; trâu Murrah, trâu nội giống tốt; các giống lợn ngoại Duroc, Pietrain, Lợn lai 3 máu, 4 máu...; các giống gia cầm: Vịt bầu Minh Hương, các giống gà Mía, Gà lai, Gà Ri lai...); nâng cao chất lượng đàn trâu, bò bằng thụ tinh nhân tạo, tỷ lệ bê, nghé được sinh ra từ phương pháp thụ tinh nhân tạo trên đàn trâu, bò đạt trên 50%; tỷ lệ đàn lợn hướng nạc đạt trên 85% tổng đàn, hàng năm sản xuất khoảng 800.000 con lợn giống thương phẩm hướng nạc cho nhu cầu chăn nuôi trên địa bàn tỉnh.

- Ngành lâm nghiệp: Nâng cao năng lực sản xuất giống theo phương pháp nuôi cấy mô từ 2,5 triệu cây/năm lên 5 triệu cây/năm vào năm 2030; tỷ lệ cây giống cung cấp cho trồng rừng được kiểm soát nguồn gốc giống đạt 95%.

- Ngành thủy sản: Đảm bảo chủ động cung cấp 100% nhu cầu giống cho đối tượng thủy sản nuôi đặc sản, chủ lực; 100% giống cá đặc sản được kiểm soát chất lượng và sạch một số bệnh.

2.4. Nâng cao năng lực khoa học và công nghệ cho các tổ chức, cá nhân nghiên cứu, sản xuất giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh.

II. PHẠM VI, QUY MÔ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN

1. Phạm vi: Ưu tiên triển khai thực hiện trên những đối tượng cây trồng, vật nuôi chủ lực quốc gia theo văn bản quy định của cấp có thẩm quyền và đối tượng cây trồng, vật nuôi thuộc Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Tuyên Quang ban hành theo Quyết định số 481/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang. Đối với các cây trồng, vật nuôi khác: Căn cứ yêu cầu thực tiễn và khả năng của ngân sách Nhà nước, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định bổ sung theo từng giai đoạn cụ thể.

2. Quy mô: Triển khai thực hiện bảo tồn, lưu giữ nguồn gen, nghiên cứu chọn tạo giống, phát triển sản xuất giống, hoàn thiện hệ thống nghiên cứu, sản xuất giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 đến hết năm 2030, chia theo 2 kỳ kế hoạch (2021-2025 và 2026-2030).

III. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU

1. Phát triển khoa học công nghệ về giống

1.1. Bảo tồn, lưu giữ nguồn gen:

- Nhiệm vụ: Thu thập, bảo tồn, lưu giữ, đánh giá, tư liệu hóa, khai thác, sử dụng hiệu quả các nguồn gen cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh. Đánh giá, tư liệu hóa, khai thác, sử dụng hiệu quả các nguồn gen Cam Sành Hàm Yên, Bưởi Xuân Vân, Bưởi đặc sản Phúc Ninh, Na Lực Hành, Hồng ngâm Xuân Vân, Lạc Chiêm Hóa, Trâu ngố Tuyên Quang, vịt Minh Hương, cá Chiên, cá Lăng chấm, cá Rầm xanh, cá Anh vũ, cá Bỗng và một số cây dược liệu phân bố trên địa bàn tỉnh.

- Nguồn vốn sự nghiệp khoa học và công nghệ.

1.2. Nghiên cứu chọn tạo giống

- Nhiệm vụ: Đánh giá, lựa chọn, xây dựng cơ cấu giống cây lương thực mới có năng suất, chất lượng cao, chống chịu tốt với sâu bệnh và thích ứng với biến đổi khí hậu; chọn tạo giống Cam Sành Hàm Yên, Bưởi Xuân Vân, Bưởi đặc sản Phúc Ninh, Na Lực Hành, Hồng ngâm Xuân Vân, Lạc Chiêm Hóa, một số giống chè năng suất, chất lượng cao, chống chịu sâu bệnh và điều kiện bất thuận; chọn tạo giống vịt bầu Minh Hương, Trâu ngố Tuyên Quang chất lượng cao; nghiên cứu làm chủ và phát triển công nghệ chọn tạo giống bố mẹ và kỹ thuật sản xuất giống sạch bệnh đối với một số giống thủy sản bản địa quý hiếm. cá có giá trị kinh tế cao (Chiên, Lăng chấm, Anh vũ, Chạch sông, Bỗng, nheo Mỹ, Quả...); chọn tạo giống cây lâm nghiệp bản địa, nhập nội giống cây lâm nghiệp sinh khối lớn, chu kỳ ngắn cho phát triển rừng trồng gỗ lớn làm nguyên liệu chế biến gỗ xuất khẩu.

- Nguồn vốn sự nghiệp khoa học công nghệ.

2. Phát triển sản xuất giống

[...]