HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/2020/NQ-HĐND
|
Ninh Thuận, ngày 10 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ; HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI
SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 ngày 12 tháng 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách Nhà nước;
Thực hiện Quyết định số 844/QĐ-TTg
ngày 18/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh
thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 45/2019/TT-BTC
ngày 19/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản lý tài chính thực hiện
Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến 2025;
Xét Tờ trình số 188/TTr-UBND ngày
19 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quy
định nội dung chi, mức hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động
khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn
2021-2025; Báo cáo thẩm tra số của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này Quy định một số nội
dung và mức chi hỗ trợ cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa
học và công nghệ, hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ sở
sản xuất kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; các tổ chức, khoa học và công
nghệ trên địa bàn tỉnh có tham gia các hoạt động nghiên cứu phát triển sản phẩm
mới, đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ, bảo hộ, xác lập quyền sở hữu
công nghiệp, phát triển thị trường công nghệ, hoạt động năng suất, chất lượng;
Hợp tác xã, làng nghề, hội, Hiệp hội và cá nhân có tham gia hoạt động khoa học
và công nghệ.
b) Cá nhân, nhóm cá nhân có dự án khởi
nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai
thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới. Doanh nghiệp khởi nghiệp
có thời gian hoạt động không quá 5 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp lần đầu; Tổ chức cung cấp dịch vụ, cơ sở vật chất kỹ thuật, đầu
tư, truyền thông cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, hoạt động hiệu quả đáp ứng
các tiêu chí quy định tại mục II Điều 2 Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18 tháng
5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Nội dung
và mức chi hỗ trợ cho các hoạt động khoa học và công nghệ
1. Hoạt động nghiên cứu phát triển sản
phẩm mới, đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ
Thực hiện các dự án, mô hình ứng dụng
khoa học công nghệ phát triển nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, tạo ra sản
phẩm mới, đầu tư đổi mới thiết bị công nghệ; nghiên cứu ứng dụng khoa học vào
hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp: Hỗ trợ 50% tổng kinh phí
nghiên cứu; thực hiện dự án; thiết bị công nghệ; đề tài nghiên cứu nhưng không
quá 200 triệu đồng;
2. Hoạt động bảo hộ, xác lập quyền sở
hữu công nghiệp
a) Đối với sáng chế/giải pháp hữu
ích: hỗ trợ 50% trên tổng chi phí thực hiện nhưng không quá 20 triệu đồng/sáng
chế; giải pháp hữu ích;
b) Đối với kiểu dáng công nghiệp: hỗ
trợ 50% trên tổng chi phí thực hiện nhưng không quá 10 triệu đồng/kiểu dáng
công nghiệp;
c) Đối với các dự án Xây dựng đăng ký
bảo hộ, khai thác tạo lập, quản lý và phát triển các nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu
chứng nhận, chỉ dẫn địa lý của địa phương: hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện trên
cơ sở kết quả thẩm định tổng mức kinh phí theo từng dự án cụ thể.
3. Hoạt động phát triển thị trường
công nghệ; kết nối cung cầu công nghệ; tham gia Chợ công nghệ; Triển lãm công nghệ,
sản phẩm đặc thù: hỗ trợ 50% tổng chi phí thực hiện nhưng không quá 20 triệu đồng/01
doanh nghiệp.
4. Hoạt động đổi mới và áp dụng công
nghệ quản trị doanh nghiệp thông qua áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến; giải
thưởng chất lượng Quốc gia.
a) Đối với việc đổi mới và áp dụng
công nghệ quản trị doanh nghiệp thông qua các hệ thống quản lý tiên tiến: Hỗ trợ
30% tổng kinh phí thực hiện nhưng không quá 30 triệu đồng/doanh nghiệp;
b) Đối với hoạt động chứng nhận hệ thống
quản lý chất lượng phòng kiểm nghiệm, thử nghiệm và hiệu chuẩn đạt chuẩn
ISO/IEC17025 và các tiêu chuẩn cập nhật; cải tiến hơn: hỗ trợ 30% tổng kinh phí
thực hiện nhưng không quá 50 triệu đồng/01 doanh nghiệp, tổ chức;
c) Đối với doanh nghiệp đạt giải thưởng
chất lượng quốc gia
- Hỗ trợ chi phí tham gia hồ sơ đánh
giá, mức hỗ trợ không quá 25 triệu đồng đối với giải vàng chất lượng quốc
gia/01 doanh nghiệp;
- Hỗ trợ chi phí tham gia hồ sơ đánh
giá, mức hỗ trợ không quá 15 triệu đồng đối với giải thưởng chất lượng quốc
gia/01 doanh nghiệp.
Điều 3. Nội dung
và mức chi hỗ trợ hoạt động hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
1. Nội dung và mức chi hỗ trợ để tổ
chức sự kiện ngày hội khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
a) Thuê địa điểm tổ chức sự kiện, chi
thông tin tuyên truyền về sự kiện và chi phí hoạt động chung của Ban tổ chức sự
kiện (trang trí tổng thể, lễ khai mạc, bế mạc, in ấn tài liệu và các chi phí
khác liên quan): Thực hiện theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức
chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh
trong phạm vi dự toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với nguồn kinh
phí tổ chức sự kiện, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
b) Hỗ trợ kinh phí thuê mặt bằng (điện
nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ), chi phí vận chuyển trang thiết bị, thiết kế, dàn
dựng gian hàng và truyền thông cho sự kiện: Mức hỗ trợ tối đa không quá 10 triệu
đồng/ 1 đơn vị tham gia.
c) Chi tiếp các đoàn và khách mời quốc
tế; tổ chức hội nghị, hội thảo trong nước, quốc tế trong thời gian tổ chức sự
kiện theo chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại
tỉnh, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh và chế độ tiếp
khách trong nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
d) Tổ chức cuộc thi khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo trên địa bàn tỉnh: Nội dung và mức chi thực hiện theo Nghị quyết số
17/2018/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Quy định một số nội
dung và mức chi đối với các hội thi, cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ
thuật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Nội dung và mức chi hỗ trợ để phát
triển hoạt động đào tạo, nâng cao năng lực và dịch vụ cho khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo
a) Hỗ trợ kinh phí mua bản quyền
chương trình đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp, chuyển giao, phổ biến giáo trình
khởi nghiệp đã được nghiên cứu, thử nghiệm thành công trong nước, quốc tế cho một
số cơ sở giáo dục, cơ sở ươm tạo và tổ chức thúc đẩy kinh doanh: Thực hiện theo
các quy định hiện hành về chế độ, định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh
toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với quy định của pháp luật
về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ. Trong đó:
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100%
dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự
bảo đảm một phần chi thường xuyên: Ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí
trên cơ sở khả năng thu của đơn vị: Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa không quá
50% dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự
bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
chi thường xuyên; các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập và doanh nghiệp: Ngân
sách nhà nước hỗ trợ tối đa không quá 35% dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
b) Chi hỗ trợ kinh phí thuê chuyên
gia trong nước, quốc tế để triển khai các khóa đào tạo khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo, đào tạo huấn luyện viên khởi nghiệp, nhà đầu tư khởi nghiệp tại một số cơ
sở giáo dục, cơ sở ươm tạo và tổ chức thúc đẩy kinh doanh:
- Đối với chuyên gia trong nước: Hỗ
trợ 100% chi phí thuê chuyên gia nhưng không quá 10.000.000 đồng/chuyên
gia/khóa đào tạo. Trong trường hợp cần thiết phải tổ chức các khóa đào tạo
chuyên sâu, dài ngày (từ 30 ngày trở lên), Hỗ trợ 100% chi phí thuê chuyên gia
nhưng không quá 30.000.000 đồng/chuyên gia/khóa đào tạo.
- Đối với chuyên gia nước ngoài: hỗ
trợ tối đa không quá 50% dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Nội dung và mức chi hỗ trợ để phát
triển cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
Chi hỗ trợ kinh phí đối với nhiệm vụ
tư vấn thành lập cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thành lập cơ
sở và đầu mối ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ: hỗ
trợ 100% kinh phí thực hiện nhưng không quá 60.000.000 đồng/nhiệm vụ/doanh nghiệp.
4. Nội dung và mức chi đối với hoạt động
truyền thông về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
a) Hỗ trợ kinh phí xây dựng chương
trình truyền thông về hoạt động khởi nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp, hỗ trợ đầu tư
cho khởi nghiệp và phổ biến tuyên truyền các điển hình khởi nghiệp thành công của
Việt Nam trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận: Tối đa không quá 50% dự toán kinh phí được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Dự toán kinh phí đối với hoạt động
truyền thông và phổ biến tuyên truyền được lập theo các quy định như sau:
- Đối với chi sản xuất các tài liệu, ấn
phẩm dưới dạng các tác phẩm báo chí, xuất bản (các chương trình, chuyên mục, tiểu
phẩm, ký sự, bài viết): Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 18/2014/NĐ-CP
ngày 14 tháng 03 năm 2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh
vực báo chí, xuất bản.
- Đối với chi sản xuất các tài liệu, ấn
phẩm dưới dạng các tác phẩm văn học nghệ thuật (tranh, pano, áp phích, băng
rôn, khẩu hiệu, bảng điện tử): Thực hiện theo quy định tại Nghị định số
21/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút,
thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại
hình nghệ thuật biểu diễn khác.
- Đối với chi sản xuất các tài liệu, ấn
phẩm dưới dạng chương trình truyền hình; Các nội dung chi khác (chi phí in,
phát hành đối với báo in, xuất bản phẩm, truyền thông trên mạng xã hội): Thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 03/TT-BTTTT ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành định mức kinh tế kỹ thuật về sản xuất chương
trình truyền hình.
- Tổ chức các hội nghị tuyên truyền,
phổ biến về các điển hình khởi nghiệp và hỗ trợ khởi nghiệp thành công của Việt
Nam: Thực hiện theo Nghị quyết số 49/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận.
c) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được
giao thực hiện nhiệm vụ truyền thông về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo chịu trách
nhiệm lựa chọn hình thức, sản phẩm, nội dung truyền thông, căn cứ quy định tại
Điểm a, b, Điều này để phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện công việc trong phạm
vi dự toán được giao theo thẩm quyền, đảm bảo đúng chính sách, chế độ, tiết kiệm,
hiệu quả, phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt hàng và giao nhiệm
vụ.
5. Nội dung và mức chi hỗ trợ đối với
hoạt động kết nối mạng lưới khởi nghiệp
a) Hỗ trợ kinh phí tổ chức hội nghị,
hội thảo để kết nối các mạng lưới khởi nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp, đầu tư mạo
hiểm trong nước: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐND ngày
12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định chế độ tiếp khách nước
ngoài vào làm việc tại tỉnh, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại
tỉnh và chế độ tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và cho phép
áp dụng Quyết định số 65/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc
quy định định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Trong đó:
- Đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: hỗ trợ 100% dự
toán kinh phí được cấp có thẩm quyền phê duyệt, giao nhiệm vụ
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự
bảo đảm một phần chi thường xuyên: Ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí
trên cơ sở khả năng thu của đơn vị (hỗ trợ 50% dự toán kinh phí được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, giao nhiệm vụ)
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự
bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
chi thường xuyên; các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập và doanh nghiệp: Ngân
sách nhà nước hỗ trợ 35% dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
giao nhiệm vụ.
b) Hỗ trợ kinh phí thuê chuyên gia kết
nối các mạng lưới khởi nghiệp, sự kiện khởi nghiệp, kết nối với các chuyên gia
khởi nghiệp trong nước:
- Yêu cầu về trình độ, năng lực của
chuyên gia thực hiện theo quy định Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Thuê chuyên gia trong nước: hỗ trợ
100% kinh phí thuê chuyên gia nhưng không quá 7.000.000 đồng/chuyên gia/chương
trình.
6. Nội dung và mức chi hỗ trợ đối với
doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
Hỗ trợ một phần kinh phí cho doanh
nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trả tiền công lao động trực tiếp; sử dụng
các dịch vụ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; sử dụng không gian số, dịch vụ hỗ trợ
trực tuyến; kinh phí sản xuất thử nghiệm, làm sản phẩm mẫu, hoàn thiện công nghệ.
Trong đó ưu tiên hỗ trợ kinh phí cho các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo có thành tích xuất sắc, đạt thứ hạng cao tại cuộc thi khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo trong các sự kiện khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cấp quốc gia, cụ thể
như sau:
a) Hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trả tiền công lao động trực tiếp, trong đó:
- Dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ
hỗ trợ (được xây dựng dưới hình thức các nhiệm vụ Khoa học công nghệ) và dự
toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ Khoa học công nghệ: cho phép áp dụng theo Quyết
định số 65/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc quy định định
mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
- Thời gian hỗ trợ: Tối đa không quá
01 năm/doanh nghiệp.
- Số lượng doanh nghiệp được hỗ trợ:
Tối đa không quá 05 doanh nghiệp/năm.
b) Hỗ trợ kinh phí sử dụng dịch vụ khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo (gồm: đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp; marketing, quảng
bá sản phẩm, dịch vụ; khai thác, thông tin công nghệ, sáng chế; thanh toán, tài
chính; đánh giá, định giá kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ,
tài sản trí tuệ, tư vấn pháp lý, sở hữu trí tuệ, đầu tư, thành lập doanh nghiệp
khoa học và công nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ, tài sản trí tuệ): Hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện nhưng không quá
60.000.000 đồng/doanh nghiệp.
c) Hỗ trợ tối đa 50% kinh phí cung cấp
không gian số, dịch vụ hỗ trợ trực tuyến; kinh phí sản xuất thử nghiệm, làm sản
phẩm mẫu, hoàn thiện công nghệ cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo:
Thực hiện theo hình thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ, dự toán kinh phí thực
hiện nhiệm vụ cho phép áp dụng theo Quyết định số 65/2015/QĐ-UBND của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc quy định định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm
vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận.
7. Nội dung và mức chi phục vụ công
tác quản lý, hoạt động chung của công tác hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo
a) Chi thông tin, tuyên truyền về công
tác hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và kết quả thực hiện nhiệm
vụ hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo: Thực hiện theo các quy định
hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp
đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được phê duyệt.
b) Chi tư vấn xác định nhiệm vụ, tuyển
chọn các nhiệm vụ, kiểm tra, đánh giá nghiệm thu các nhiệm vụ của hoạt động hỗ
trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; Tổ chức các cuộc họp định kỳ hoặc
đột xuất của các cơ quan hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; Tổ
chức hội thảo khoa học: cho phép áp dụng theo Quyết định số 65/2015/QĐ-UBND của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc quy định định mức xây dựng dự toán đối
với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận.
c) Chi điều tra, khảo sát, thống kê,
đánh giá, xây dựng cơ sở dữ liệu về hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo:
Nội dung và định mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
06/2018/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Quy định về
nội dung chi và mức kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn
tỉnh Ninh Thuận
d) Chi cho các nhiệm vụ nghiên cứu,
tiếp tục hoàn thiện cơ chế chính sách để thúc đẩy môi trường đổi mới sáng tạo:
cho phép áp dụng theo Quyết định số 65/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận về việc quy định định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
đ) Chi công tác phí, tổ chức các hội
nghị sơ kết, tổng kết hoạt động hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo:
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 49/2017/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận.
e) Các khoản chi khác phục vụ trực tiếp
hoạt động chung của cơ quan chủ trì công tác hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo: Thực hiện theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi
tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm
vi dự toán được phê duyệt.
Điều 4. Nguồn
kinh phí
1. Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học
và công nghệ.
2. Kinh phí huy động từ các nguồn hợp
pháp khác.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Giao UBND tỉnh căn cứ nhiệm vụ,
quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật, hằng năm báo
cáo kết quả thực hiện nghị quyết cho HĐND tỉnh theo quy định.
2. Giao Thường trực HĐND, các Ban của
HĐND, Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật được viện dẫn tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
thì thực hiện theo văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
đó.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Ninh Thuận Khóa X Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2020 và
có hiệu lực thi hành từ ngày 21 tháng 12 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- Sở, ban, ngành và đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông;
- Trang tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Đức Thanh
|