ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10045/KH-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 30
tháng 12 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
PHÁT
TRIỂN VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN CẤP NƯỚC ĐÔ THỊ TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2025
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng kế hoạch đầu tư, phát triển hệ thống cấp
nước đô thị tỉnh Lâm Đồng[1], đề ra giải pháp kêu
gọi, thu hút các nguồn lực xây dựng hệ thống cấp nước đô thị, mở rộng vùng phục
vụ cấp nước sạch đô thị nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch của người dân, đảm
bảo an toàn cấp nước, nâng cao chất lượng cuộc sống, góp phần thúc đẩy phát triển
kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh. Phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu cấp nước đô thị
đã được xác định tại Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Lâm Đồng lần thứ
XI, nhiệm kỳ 2020-2025 (đến năm 2025, tỷ lệ hộ dân vùng đô thị sử dụng nước sạch
đạt 80% trở lên).
2. Mục tiêu cụ thể
a) Bố trí, huy động nguồn lực đầu tư, nâng cấp các
nhà máy cấp nước sạch đô thị, nâng công suất cấp nước đô thị toàn tỉnh lên tối
thiểu 241.500m3/ngày đêm; ưu tiên xã hội hóa đầu tư các nhà máy cấp
nước sạch tập trung (cụ thể nhu cầu cấp nước của từng đô thị đến năm 2025 tại
Phụ lục 2 đính kèm).
b) Mở rộng hệ thống mạng lưới cấp nước tăng tối thiểu
10% đối với phạm vi diện tích trung tâm các đô thị và vùng lân cận; nâng cao chất
lượng dịch vụ cấp nước; rà soát, sửa chữa, sang hệ các tuyến ống cũ gây thất
thoát nước sạch và khả năng nước thải thâm nhập; lắp bổ sung tuyến ống mới, có
phương án điều hành nước phù hợp cho khu vực quá tải; phát triển hệ thống cấp
nước đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác trong xây dựng khu đô thị, khu
dân cư mới, có tính toán đến phương án dự phòng đảm bảo việc cấp nước được liên
tục hoặc chỉ gián đoạn trong thời gian ngắn nếu có sự cố kỹ thuật xảy ra.
c) Chỉ đạo các đơn vị cấp nước hoàn thiện Kế hoạch
cấp nước an toàn, trình thẩm định và triển khai thực hiện, đảm bảo 100% các hệ
thống cấp nước đô thị có kế hoạch cấp nước an toàn.
d) Tăng cường công tác truyền thông nâng cao nhận
thức cộng đồng về bảo vệ nguồn nước, công trình cấp nước và sử dụng nước sạch
tiết kiệm, hiệu quả; khuyến khích, ứng dụng tiến bộ khoa học trong đầu tư xây dựng,
trong sản xuất, cung cấp nước sạch bảo đảm chất lượng, an toàn, giảm tỷ lệ thất
thoát nước xuống 15% và kịp thời ứng phó, xử lý sự cố.
đ) Đảm bảo trữ lượng và chất lượng nguồn nước mặt
cung cấp cho hệ thống, không khai thác thêm nguồn nước dưới đất, từng bước hạn chế,
tiến đến đóng cửa các giếng khoan ngầm.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Thực hiện công tác tuyên
truyền, giáo dục
a) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến các quy định của
pháp luật về tài nguyên nước và tầm quan trọng của việc bảo vệ nguồn nước, sử dụng
nước sạch cho cán bộ và nhân dân; phổ biến quy định của pháp luật về xử lý các
nguồn phát thải không để ảnh hưởng đến nguồn nước; kiên quyết xử lý nghiêm các
trường hợp vi phạm nhằm bảo vệ nguồn nước sinh hoạt cho người dân đạt tiêu chuẩn
quy định.
b) Tổ chức các lớp tập huấn cho cán bộ, đơn vị cấp
nước về quản lý xây dựng các công trình cấp nước, phân cấp ủy quyền để quản lý
đầu tư thực hiện xây dựng các công trình cấp nước đô thị; truyền thông qua các
đoàn thể xã hội và phương tiện thông tin đại chúng bằng nhiều hình thức kết hợp
tuyên truyền trực tiếp đến người dân về quản lý, bảo vệ và sử dụng nước sạch an
toàn, tiết kiệm.
2. Chú trọng công tác lập quy
hoạch, kế hoạch; đầu tư phát triển công trình cấp nước sạch đô thị theo quy hoạch,
kế hoạch
a) Tổ chức điều tra, khảo sát, đánh giá trữ lượng,
chất lượng nguồn nước đặc biệt khả năng khai thác nguồn nước phục vụ công tác
quy hoạch, khai thác sử dụng và bảo vệ nguồn nước, hạn chế sử dụng nguồn nước
ngầm.
b) Tổ chức lập, điều chỉnh, bổ sung, tích hợp quy hoạch
cấp nước trong các đồ án quy hoạch tỉnh, quy hoạch vùng huyện, quy hoạch chung
đô thị thích ứng với biến đổi khí hậu và bảo đảm cấp nước an toàn; tích hợp, lập
quy hoạch tài nguyên nước, triển khai thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn,
trong đó cần chú trọng tăng cường kiểm soát, bảo vệ nguồn nước, hệ thống cấp nước,
đảm bảo chất lượng nước theo quy định và nâng cao chất lượng dịch vụ cấp nước.
c) Đầu tư xây dựng đồng bộ các hạng mục công trình
từ nguồn nước, xử lý nước đến mạng lưới đường ống cấp nước theo quy hoạch, kế
hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt với các trang thiết bị tiên tiến, áp
dụng công nghệ thông tin trong quản lý, giám sát hoạt động, vận hành các công
trình cấp nước; từng bước đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa, tự động hóa hệ thống cấp
nước và bảo đảm cấp nước an toàn theo quy định. Tập trung đầu tư mở rộng và cải
tạo mạng đường ống cấp nước tăng tỷ lệ bao phủ và nâng cao chất lượng dịch vụ cấp
nước; ưu tiên đầu tư các dự án bảo đảm cấp nước an toàn và chống thất thoát nước
sạch.
3. Huy động các nguồn lực đầu
tư phát triển hệ thống cấp nước đô thị
a) Tiếp cận, tranh thủ tối đa sự hỗ trợ từ Chính phủ,
các bộ, ngành Trung ương trong việc bố trí vốn cho các chương trình, dự án đầu
tư các công trình cấp nước sạch, chống thất thoát nước sạch và đảm bảo an toàn
cấp nước. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách nhà nước, ưu tiên dùng vốn ngân
sách để đầu tư công trình cấp nước sạch tại các đô thị do nhà nước quản lý và một
số công trình cấp nước cấp bách, trọng điểm khác.
b) Ưu tiên triển khai đầu tư xây dựng các dự án cấp
nước theo hình thức đối tác - công tư (PPP), xã hội hóa thu hút đầu tư đầu tư
và kinh doanh, quản lý vận hành nước sạch đô thị và các hình thức đầu tư khác
phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của từng địa phương.
4. Tăng cường quản lý Nhà nước
đối với hoạt động phát triển và đảm bảo an toàn cấp nước đô thị
a) Củng cố, kiện toàn bộ máy thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về phát triển và đảm bảo an toàn cấp nước đô thị từ tỉnh đến cơ sở;
phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm và mối quan hệ giữa cơ
quan các cấp, các ngành đối với việc cấp nước sinh hoạt đô thị nhằm nâng cao chất
lượng, hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước.
b) Nâng cao chất lượng công tác xây dựng quy hoạch,
kế hoạch phát triển và đảm bảo an toàn cấp nước đô thị; thường xuyên rà soát,
đánh giá, kiểm soát, bổ sung, cập nhật các vấn đề liên quan đến nước sạch đô thị
làm cơ sở xây dựng kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn và hàng năm.
c) Xây dựng giá nước sạch phù hợp với khung giá nước
theo quy định của pháp luật, đảm bảo để các đơn vị cấp nước duy trì phát triển,
nâng cao chất lượng dịch vụ. Xây dựng kế hoạch đầu tư, quản lý và điều hành hoạt
động cấp nước đạt hiệu quả, tránh đầu tư dàn trải; kiểm soát chặt chẽ quá trình
quản lý vận hành của đơn vị cấp nước, đảm bảo tuyệt đối về chất lượng nguồn nước,
an toàn, bền vững.
d) Đào tạo phát triển nguồn nhân lực để đáp ứng nhu
cầu, mức độ phân cấp quản lý cho các cấp; bố trí nhân lực hợp lý để đảm bảo sự
phục vụ lâu dài theo hướng đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại cơ sở.
5. Ứng dụng khoa học công nghệ
trong quản lý, điều hành, đầu tư xây dựng các công trình, dự án phát triển và đảm
bảo an toàn cấp nước đô thị
a) Ưu tiên ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, duy
trì công nghệ truyền thống phù hợp với thực tế; phát triển công nghệ cấp nước
tiên tiến với các quy mô khác nhau, mở rộng cấp nước đến hộ gia đình, hạn chế
khai thác nước ngầm; đa dạng hóa các loại hình công nghệ khai thác, sử dụng nguồn
nước hợp lý và nâng cao chất lượng nước phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế
xã hội của từng vùng, địa phương đảm bảo phát triển bền vững.
b) Đánh giá tiêu chuẩn chất lượng nước theo quy định
của Bộ Y tế; đề xuất nhiều loại hình công nghệ mới góp phần giảm giá thành để lựa
chọn và áp dụng phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương.
III. TỔNG HỢP NHU CẦU ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN CẤP NƯỚC ĐÔ THỊ ĐẾN NĂM 2025
1. Về thực trạng, danh mục công trình, dự án:
(chi tiết tại phụ lục 1, 3 kèm theo kế hoạch).
2. Về nhu cầu đầu tư và nguồn vốn thực hiện
Tổng nhu cầu vốn để đầu tư phát triển và đảm bảo an
toàn cấp nước đô thị tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025 (gọi chung là kế hoạch) dự kiến
khoảng 1.989 tỷ đồng (Chi tiết tại Phụ lục 3 kèm theo kế hoạch).
Từ các nguồn vốn ngân sách Nhà nước; nguồn vốn xã hội
hóa, nguồn huy động hợp pháp từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thông
qua hoạt động đầu tư, kinh doanh hoặc tham gia đầu tư phát triển hệ thống cấp
nước theo hình thức đối tác công tư (PPP), hoặc các hình thức khác theo quy định
của pháp luật; các khoản viện trợ, tài trợ, các khoản đóng góp của người dân,
doanh nghiệp cùng với nhà nước tham gia xây dựng công trình cấp nước đô thị và
các nguồn huy động hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo cấp nước an
toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch tỉnh Lâm Đồng
Chỉ đạo, điều hành chung, kiểm tra, giám sát việc
thực hiện, đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ, giải pháp phát triển và đảm bảo an
toàn cấp nước đô thị trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Xây dựng
a) Tổ chức thẩm định, trình phê duyệt phân vùng cấp
nước, kế hoạch cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch khu đô
thị, khu công nghiệp theo quy định.
b) Rà soát việc quy hoạch các khu đô thị, khu công
nghiệp và các quy hoạch có liên quan theo quy định để đảm bảo nhiệm vụ cấp nước
đô thị theo quy định; lập danh mục các công trình, dự án cấp nước an toàn và chống
thất thoát, thất thu nước sạch thu hút đầu tư gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp,
xây dựng cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích về xã hội hoá đầu tư.
c) Kiểm tra, đánh giá, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh, Bộ Xây dựng theo định kỳ và đột xuất về tình hình triển khai kế hoạch
cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch khu đô thị, khu công
nghiệp trên địa bàn.
d) Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa
phương theo dõi đôn đốc việc triển khai thực hiện kế hoạch này của từng sở,
ngành, địa phương tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch; kịp thời
báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp cần thiết để đảm bảo thực
hiện đồng bộ và có hiệu quả kế hoạch này; định kỳ hàng quý (trước ngày 25 của
tháng cuối quý) tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo cấp nước an
toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch tỉnh Lâm Đồng tiến độ, kết quả triển
khai thực hiện kế hoạch này.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
a) Theo dõi và cung cấp thông tin, thông báo cho
các đơn vị cấp nước biết về tình hình sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật
(chủng loại, liều lượng) để theo dõi tồn dư trong đất, nước mặt nhằm đảm bảo cấp
nước an toàn.
b) Xác định ranh giới phạm vi bảo vệ công trình thủy
lợi và vùng phụ cận; lắp đặt biển báo, tổ chức bảo vệ an toàn khu vực công
trình thủy lợi được cấp có thẩm quyền giao quản lý khai thác là nguồn cấp của
các công trình cấp nước; xử lý kịp thời các sự cố, các vi phạm gây ô nhiễm nguồn
nước trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các hoạt động
trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định; tổ chức khắc phục, xử
lý kịp thời các sự cố, vi phạm gây ô nhiễm nguồn nước tại vị trí thu nước từ
công trình thủy lợi.
d) Phối hợp, tham gia đề xuất, xây dựng cơ chế,
chính sách ưu đãi, khuyến khích về xã hội hoá đầu tư các công trình về cấp nước
an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch theo quy định.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
a) Tham mưu, đề xuất danh mục công trình, dự án cấp
nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch để thu hút đầu tư nhằm
tranh thủ, huy động nguồn lực đầu tư để đảm bảo an toàn cấp nước đô thị.
b) Có trách nhiệm, tham mưu bố trí nguồn vốn để triển
khai các chương trình, dự án phát triển và đảm bảo an toàn cấp nước đô thị thuộc
kế hoạch đầu tư công trung hạn.
c) Xây dựng, đề xuất các cơ chế, chính sách, giải
pháp nhằm khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia xã hội hóa đầu tư các công
trình, dự án thuộc lĩnh vực.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường.
a) Tham mưu, đề xuất tổ chức thực hiện: các hoạt động
điều tra cơ bản, giám sát về lưu lượng và chất lượng theo quy định; báo cáo Bộ
Tài nguyên và Môi trường kết quả điều tra cơ bản tài nguyên nước, tình hình quản
lý, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu
quả tác hại do nước gây ra trên địa bàn; khoanh định vùng hạn chế và khu vực phải
đăng ký khai thác nước dưới đất; công bố danh mục nguồn nước nội tỉnh có thể
khai thác cho mục đích sinh hoạt; công bố danh mục hồ, ao, đầm phá không được
san lấp; công tác ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước; xác định, công bố
vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt; bảo đảm nước sinh hoạt trong
trường hợp hạn hán, thiếu nước hoặc xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước.
b) Tổ chức thẩm định, quản lý hồ sơ cấp phép tài
nguyên nước (cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi, cấp lại và
chuyển nhượng); tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; thực hiện công tác
thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp, xử lý vi phạm pháp luật về tài
nguyên nước.
c) Xây dựng, vận hành và quản lý hệ thống tiếp nhận
dữ liệu về tài nguyên nước cơ sở dữ liệu, quản lý, lưu trữ thông tin, dữ liệu về
tài nguyên nước; chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan tổ chức
quản lý danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ và triển khai xây dựng
phương án cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh; định kỳ báo
cáo đề xuất điều chỉnh theo quy định. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ
tài nguyên nước.
6. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư bố trí vốn ngân
sách hàng năm và vận động thu hút nguồn vốn ODA cho các hoạt động phát triển và
đảm bảo an toàn cấp nước đô thị trên địa bàn tỉnh; tham gia đề xuất, xây dựng
cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích về xã hội hoá đầu tư các công trình về
cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch; thực hiện các nhiệm vụ
về giá nước sạch theo quy định.
7. Sở Công thương
Xác định, lập danh mục các hồ chứa thủy điện có thể
sử dụng cho mục đích sinh hoạt, chuyển Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường
tổng hợp theo quy định.
8. Sở Y tế
a) Đề xuất các quy định về lĩnh vực quản lý chất lượng
nước ăn uống, nước sinh hoạt, chất lượng nguồn nước; kiểm tra, giám sát, quản
lý chất lượng nước ăn uống, nước sinh hoạt, chất lượng nguồn nước.
b) Phối hợp với các đơn vị cung cấp nước, đơn vị
liên quan: tiến hành kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất chất lượng nước sạch tại
các trạm, nhà máy sản xuất nước, trên mạng lưới đường ống cấp nước và chất lượng
nguồn nước thô theo quy định (nếu phát hiện bất thường, hoặc nước không bảo đảm
chất lượng phải thông báo kịp thời, yêu cầu đơn vị cung cấp nước đình chỉ việc
cấp nước và tìm biện pháp khắc phục, giải quyết); khắc phục, xử lý kịp thời các
sự cố gây ô nhiễm nguồn nước tại vị trí thu nước của công trình cấp nước và các
công trình thuộc hệ thống cấp nước theo quy định.
c) Quản lý chặt chẽ tình hình diễn biến dịch bệnh theo
thẩm quyền, thông báo cho các đơn vị cấp nước biết để phối hợp và có biện pháp
xử lý nhằm hạn chế dịch bệnh lây lan.
d) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương
và đơn vị liên quan xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch
sử dụng cho mục đích sinh hoạt theo quy định của Bộ Y tế[2] và của Ủy ban nhân dân tỉnh[3].
9. Sở Khoa học và Công nghệ.
a) Đề xuất thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu, đẩy mạnh
áp dụng tiến bộ của khoa học và công nghệ đối với lĩnh vực cấp nước an toàn và
chống thất thoát, thất thu nước sạch trên địa bàn tỉnh.
b) Chỉ đạo Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
tuyên truyền, hướng dẫn các quy định của nhà nước về đo lường; kiểm tra định kỳ
và đột xuất hoạt động đo lường tại các đơn vị cấp nước.
10. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc
a) Tuyên truyền, vận động người dân sử dụng nước tiết
kiệm và bảo vệ công trình cấp nước; rà soát, đề xuất phân vùng cấp nước theo
quy định; kiểm soát, giám sát chặt chẽ các nguồn thải, chất thải xả vào nguồn
nước, nhất là nước thải sinh hoạt, công nghiệp, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật;
quản lý chặt chẽ khai thác nước ngầm ở khu vực có nguy cơ sụt lún đất; cải tạo,
phục hồi các nguồn nước bị suy thoái, ô nhiễm nghiêm trọng, bảo vệ nguồn nước;
thông báo kịp thời với đơn vị cấp nước những trường hợp phát hiện nguồn nước bị
ô nhiễm để có biện pháp xử lý phù hợp; thông báo tình hình chất lượng nước cấp
trên các phương tiện thông tin đại chúng (nếu cần thiết).
b) Phối hợp với đơn vị cấp nước xác định ranh giới,
lắp đặt biển báo, tổ chức bảo vệ an toàn khu vực thu nước, hệ thống cấp nước;
phát hiện và ngăn chặn kịp thời các hành vi xâm phạm, gây mất an toàn cho hoạt
động cấp nước trên địa bàn do mình quản lý.
c) Yêu cầu các đơn vị cấp nước trên địa bàn lập kế
hoạch cấp nước an toàn của hệ thống cấp nước do mình quản lý theo nội dung quy
định tại Thông tư số 08/2012/TT-BXD ngày 21/11/2012 của Bộ Xây dựng; kiểm tra,
giám sát, đánh việc thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn.
d) Chủ động chỉ đạo công tác giải phóng mặt bằng,
công tác quản lý nhà nước thuộc trách nhiệm của địa phương tại các dự án, công
trình hạ tầng cấp nước trên địa bàn; kịp thời giải quyết theo thẩm quyền hoặc
báo cáo cấp có thẩm quyền chỉ đạo, giải quyết những khó khăn, vướng mắc (nếu
có).
đ) Chủ động đề xuất lựa chọn các nguồn nước khai
thác lâu dài, dự phòng và công nghệ xử lý phù hợp theo từng giai đoạn nhằm bảo
đảm cung cấp dịch vụ cấp nước đạt được chất lượng và hiệu quả; Trên cơ sở danh
mục các các công trình về cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch
thu hút đầu tư trên địa bàn được ban hành, chủ động kêu gọi xã hội hóa đầu tư,
hỗ trợ, hướng dẫn các nhà đầu tư thực hiện các thủ tục liên quan.
e) Chỉ đạo kiểm tra, xử lý các vi phạm hành chính về
cấp nước trên địa bàn theo quy định của pháp luật; giám sát hoạt động cung cấp
nước sạch của các đơn vị cấp nước trên địa bàn; định kỳ hoặc đột xuất báo cáo
tình hình triển khai, thực hiện các chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ liên quan
đến cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch trên địa bàn đến
Ban Chỉ đạo cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch tỉnh Lâm Đồng
và và Sở Xây dựng.
11. Trách nhiệm của các cơ
quan đơn vị liên quan
a) Các đơn vị cấp nước: lập kế hoạch cấp nước an
toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch (kế hoạch) của hệ thống cấp nước
do đơn vị mình quản lý gửi Sở Xây dựng thẩm định trước khi trình phê duyệt theo
quy định; phối hợp với các đơn vị liên quan đánh giá các tác động ảnh hưởng đến
trữ lượng, chất lượng nguồn nước, đề xuất các biện pháp khai thác có hiệu quả,
quản lý, phát hiện và ngăn chặn, kiến nghị xử lý kịp thời các nguồn gây ô nhiễm
nhằm nguồn nước, gây mất an toàn cho hoạt động cấp nước; thông báo kịp thời chất
lượng nước cấp trên các thông tin đại chúng; xác định ranh giới, lắp đặt biển
báo, tổ chức bảo vệ an toàn khu vực thu nước, hệ thống cấp nước; kịp thời xử lý
các sự cố mất nước; đề xuất lựa chọn các nguồn nước khai thác lâu dài, dự phòng
và công nghệ xử lý phù hợp nhằm đảm bảo cung nước sạch đạt chất lượng; thành lập
bộ phận cấp nước an toàn và chống thất thoát, thất thu nước sạch của đơn vị để
xây dựng và thực hiện kế hoạch theo quy định; tuyên truyền vận động, nâng cao
nhận thức của người dân về bảo vệ nguồn nước, sử dụng nước sạch tiết kiệm và an
toàn; định kỳ báo cáo tình hình triển khai thực hiện kế hoạch đến Sở Xây dựng để
tổng hợp theo quy định.
b) Chủ đầu tư công trình cấp nước: tập trung nguồn
lực triển thực hiện các các dự án cấp nước được sau khi được cơ quan có thẩm
quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc phê duyệt dự án đầu tư, đảm bảo tiến độ,
chất lượng theo quy định; tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng,
đất đai, môi trường, đầu tư; chuẩn bị nhân lực, vật lực để quản trị, điều hành
tốt các hoạt động của dự án theo quy định.
c) Trách nhiệm của cộng đồng: các tổ chức, cá nhân
có trách nhiệm bảo vệ nguồn nước, hệ thống cấp nước, môi trường và sử dụng nước
tiết kiệm; giám sát, kiểm tra chất lượng nước; phát hiện, thông báo, kiến nghị
đến cơ quan có thẩm quyền, chính quyền địa phương xử lý các hành vi, vi phạm nhằm
đảm bảo thực hiện hiệu quả các công trình cấp nước sạch theo quy định.
(Các nhiệm vụ cụ
thể được phân công tại Phụ lục 4).
Trên đây là kế hoạch Phát triển và đảm bảo an toàn
cấp nước đô thị tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025; trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc hoặc cần phải sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của Kế hoạch này, các
sở, ngành, địa phương, đơn vị chủ động đề xuất, gửi Sở Xây dựng để tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP;
- Các Công ty: CPCTN Lâm Đồng; CPXD và CTN Bảo Lộc; CPXD và CTN Di Linh;
- Lưu: VT, TL.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm S
|
PHỤC LỤC 1
THỰC TRẠNG HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CÁC ĐÔ THỊ NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 10045/KH-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên đô thị
|
Loại đô thị
|
Diện tích (Km2)
|
Dân số đô thị
(nghìn người)
|
Dân số đô thị
được cấp nước từ hệ thống
(nghìn người)
|
Công suất cấp
nước
(m3/ngđ)
|
Công suất khai
thác
(m3/ngđ)
|
Tỷ lệ thất
thoát
(%)
|
Tỷ lệ người dân
sử dụng nước từ hệ thống (%)
|
1
|
TP. Đà Lạt
|
I
|
394,40
|
223,94
|
217,22
|
78.000
|
60.000
|
21,07
|
97,00
|
2
|
TT. Lạc Dương, h. Lạc Dương
|
V
|
70,61
|
12,00
|
11,82
|
1.200
|
18,00
|
98,50
|
3
|
TP. Bảo Lộc
|
III
|
232,56
|
158,68
|
96,79
|
11.300
|
9.500
|
28,00
|
61,00
|
4
|
TT. Lộc Thắng, h. Bảo Lâm
|
V
|
70,61
|
19,11
|
12,95
|
3.720
|
2.000
|
30,62
|
67,74
|
5
|
TT. Cát Tiên, h. Cát Tiên
|
V
|
20,26
|
9,25
|
7,46
|
3.700
|
2.000
|
21,00
|
80,70
|
6
|
TT. Phước Cát, h. Cát Tiên
|
V
|
16,99
|
6,72
|
1,81
|
2.000
|
1.000
|
18,00
|
27,00
|
7
|
TT. Di Linh, h. Di Linh
|
V
|
24,65
|
27,76
|
19,43
|
5.600
|
4.730
|
24,00
|
70,00
|
8
|
TT. Đạ Tẻh, h. Đạ Tẻh
|
V
|
24,96
|
17,09
|
8,04
|
3.000
|
1.200
|
25,33
|
47,03
|
9
|
TT. Thạnh Mỹ, h.Đơn Dương
|
V
|
21,47
|
13,75
|
6,12
|
2.000
|
500
|
21,04
|
44,54
|
10
|
TT. D'ran, h. Đơn Dương
|
V
|
135,44
|
17,05
|
7,18
|
1.500
|
579
|
21,72
|
42,13
|
11
|
TT. Liên Nghĩa, h Đức Trọng
|
IV
|
37,71
|
46,22
|
21,84
|
3.000
|
2.800
|
22,00
|
47,25
|
12
|
TT Đinh Văn, h. Lâm Hà
|
V
|
35,31
|
20,27
|
12,82
|
3.000
|
2.125
|
30,71
|
63,24
|
13
|
TT. Nam Ban, h. Lâm Hà
|
V
|
20,31
|
10,27
|
0,00
|
2.000
|
|
|
|
14
|
TT. Madaguoi, h. Đạ Huoai
|
V
|
25,44
|
13,92
|
6,36
|
1.500
|
555
|
25,32
|
45,66
|
15
|
TT. Đạ M’ri, h. Đạ Huoai
|
V
|
41,37
|
4,59
|
2,99
|
500
|
251
|
55,35
|
65,25
|
TỔNG
|
|
1.172,09
|
600,61
|
432,84
|
120.820
|
88.440
|
23,00
|
72,07
|
PHỤ LỤC 2
NHU CẦU CẤP NƯỚC ĐÔ THỊ ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 10045/KH-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên đô thị
|
Loại đô thị
|
Diện tích (Km2)
|
Dân số đô thị
(nghìn người)
|
Dân số đô thị
được cấp nước từ hệ thống (nghìn người)
|
Tỷ lệ người dân
sử dụng nước từ hệ thống tối thiểu (%)
|
Tỷ lệ thất
thoát tối đa (%)
|
Công suất nhà
máy cấp nước tối thiểu (m3/ngđ)
|
1
|
TP. Đà Lạt
|
I
|
394,40
|
230,00
|
225,00
|
97,83
|
15,00
|
100.000
|
2
|
TT. Lạc Dương, h. Lạc Dương
|
V
|
70,61
|
11,00
|
9,00
|
81,82
|
15,00
|
3
|
TP. Bảo Lộc
|
II
|
232,56
|
170,00
|
140,00
|
82,35
|
15,00
|
60.000
|
4
|
TT. Lộc Thắng, h. Bảo Lâm
|
IV
|
70,61
|
21,00
|
15,00
|
71,43
|
15,00
|
4.000
|
5
|
Đô thị Lộc An, h. Bảo Lâm
|
V
|
48,57
|
10,00
|
5,00
|
50,00
|
15,00
|
1.500
|
6
|
TT. Cát Tiên, h. Cát Tiên
|
V
|
20,26
|
11,70
|
9,50
|
81,20
|
15,00
|
4.000
|
7
|
TT. Phước Cát, h. Cát Tiên
|
V
|
16,99
|
8,50
|
4,50
|
52,94
|
15,00
|
2000
|
8
|
TT. Di Linh, h. Di Linh
|
IV
|
24,65
|
32,00
|
25,00
|
78,13
|
15,00
|
6.500
|
9
|
Đô thị Hòa Ninh, h. Di Linh
|
V
|
21,58
|
9,50
|
5,00
|
52,63
|
15,00
|
1.500
|
10
|
TT. Đạ Tẻh, h. Đạ Tẻh
|
V
|
24,96
|
28,00
|
20,00
|
71,43
|
15,00
|
5.000
|
11
|
TT. Thạnh Mỹ, h.Đơn Dương
|
IV
|
21,47
|
16,00
|
10,00
|
62,50
|
15,00
|
2.500
|
12
|
TT. D'ran, h. Đơn Dương
|
V
|
135,44
|
18,00
|
12,00
|
66,67
|
15,00
|
3.000
|
13
|
Đô thị Đức Trọng (dự kiến)
|
IV
|
903,62
|
205,00
|
150,00
|
73,17
|
15,00
|
35.000
|
14
|
TT Đinh Văn, h. Lâm Hà
|
IV
|
35,31
|
30,00
|
25,00
|
83,33
|
15,00
|
6.500
|
15
|
TT. Nam Ban, h. Lâm Hà
|
V
|
20,31
|
20,00
|
15,00
|
75,00
|
15,00
|
4.000
|
16
|
TT. Madaguoi, h. Đạ Huoai
|
IV
|
25,44
|
16,00
|
12,00
|
75,00
|
15,00
|
3.000
|
17
|
TT. Dạ M’ri, h. Đạ Huoai
|
V
|
41,37
|
6,00
|
4,00
|
66,67
|
15,00
|
1.000
|
18
|
Trung tâm huyện Đam Rông (Bằng Lăng)
|
V
|
125,64
|
8,00
|
4,00
|
50,00
|
15,00
|
1.000
|
19
|
Đô thị Dạ Ral, h. Đam Rông
|
V
|
84,76
|
9,00
|
4,00
|
44,44
|
15,00
|
1.000
|
TỔNG
|
|
2.318,55
|
859,70
|
694,00
|
80,73
|
15,00
|
241.500
|
PHỤ LỤC 3
NHU CẦU ĐẦU TƯ, NÂNG CẤP HỆ THỐNG CẤP NƯỚC ĐÔ THỊ ĐẾN
NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 10045/KH-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên địa phương
|
Công suất tối
thiểu (m3/ngày đêm)
|
TMĐT
(triệu đồng)
|
Nguồn nước
|
Ghi chú
|
Hiện trạng
|
2025
|
1
|
TP. Đà Lạt; huyện Lạc Dương
|
|
|
NMN Đankia 1
|
40.000
|
55.000
|
135.000
|
Hồ Đankia
|
Nâng cấp
|
NMN Đankia 2
|
25.000
|
25.000
|
|
Hồ Đankia
|
Nâng cấp
|
NMN hồ Tuyền Lâm
|
15.000
|
15.000
|
|
Hồ Tuyền Lâm
|
Nâng cấp
|
NMN Phát Chi
|
|
5.000
|
22.500
|
Hồ Phát Chi
|
Nâng cấp
|
2
|
TP. Bảo Lộc; huyện Bảo Lâm
|
|
|
NMN Nam Phương
|
5.000
|
15.500
|
46.500
|
Hồ Nam hương
|
Nâng cấp
|
NMN Lộc Thắng
|
|
35.000
|
155.000
|
Hồ Lộc Thắng
|
Đầu tư mới
|
NMN Đại Nga
|
|
15.000
|
66.500
|
Sông Đại Nga
|
Đầu tư mới
|
3
|
Huyện Cát Tiên
|
|
|
NMN Phước Cát
|
2.000
|
2.000
|
|
Sông Đồng Nai
|
Nâng cấp
|
NMN Cát Tiên
|
2.000
|
4.000
|
9.000
|
Sông Đồng Nai
|
Nâng cấp
|
4
|
Huyện Di Linh
|
|
|
NMN hồ Ka La
|
|
6.500
|
29.000
|
Hồ KaLa
|
Đầu tư mới
|
NMN Hòa Ninh
|
|
1.500
|
7.000
|
Hồ số 6 xã Đinh
Trang Hòa
|
Đầu tư mới
|
5
|
Huyện Đạ Tẻh
|
|
|
NMN Đạ Tẻh
|
2.000 5.000
|
13.500
|
Hồ Đạ Tẻh
|
Nâng cấp
|
6
|
Huyện Đơn Dương
|
|
|
NMN Đ’Ran
|
1.500
|
3.000
|
7.000
|
Hồ thủy điện Đơn
Dương.
|
Đầu tư mới
|
NMN KaZam
|
|
2.500
|
11.000
|
Hồ KaZam
|
Đầu tư mới
|
7
|
Huyện Đức Trọng
|
|
|
NMN Ta Hoét 1
|
|
15.000
|
66.500
|
Hồ Ta Hoét
|
Đầu tư mới
|
NMN Ta Hoét 2
|
|
10.000
|
44.500
|
Hồ Ta Hoét dẫn đến
Tân Hội
|
Đầu tư mới
|
|
NMN khác
|
|
10.000
|
44.500
|
nguồn khác
|
Đầu tư mới
|
8
|
Huyện Lâm Hà
|
|
|
NMN Nam Ban
|
3.000
|
4.000
|
33.500
|
Hồ Đông Thanh
|
Đầu tư mới
|
|
NMN Phúc Thọ
|
|
6.500
|
|
Hồ Phúc Thọ
|
Đầu tư mới
|
9
|
Huyên Đa Huoai
|
|
|
NMN Mađaguôi
|
1.000
|
2.000
|
4.500
|
Hồ khu phố 4
|
Nâng cấp
|
NMN Đạ Oai
|
|
1.000
|
4.500
|
Sông Đạ Huoai
|
Đầu tư mới
|
NMN Đạ M’ri
|
500
|
1.000
|
2.500
|
Hồ Suối Lạnh
|
Nâng cấp
|
10
|
Huyện Đam Rông
|
|
|
NMN Bằng Lăng
|
500
|
1.000
|
2.500
|
Hồ Đạ Long
|
Nâng cấp
|
NMN Đạ Rsal
|
|
1.000
|
4.500
|
Hồ Đạ Chao
|
Nâng cấp
|
11
|
Mạng ống cấp nước
|
1.279.500
|
|
Đầu tư, cải tạo
|
TỔNG
|
241.500
|
1.989.000
|
|
|
PHỤ LỤC 4
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
(Kèm theo Kế hoạch số 10045/KH-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện - thời gian hoàn thành
|
Sản phẩm
|
1
|
Chỉ đạo, điều hành chung, kiểm tra, giám sát, đề xuất
các giải pháp để thực hiện tốt Kế hoạch
|
Ban Chỉ đạo cấp nước an toàn và chống thất thoát,
thất thu nước sạch tỉnh Lâm Đồng
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
Văn bản Chỉ đạo,
điều hành
|
2
|
Xác định nhu cầu sử dụng nước hiện tại và tương
lai, thẩm định, xác định cụ thể trong các đồ án quy hoạch xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
- Các sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi
trường;
- UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc
|
2022-2025
|
Đồ án quy hoạch
xây dựng đã tích hợp
|
3
|
Tổ chức thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt Phân
vùng cấp nước tại các đô thị
|
Sở Xây dựng
|
- UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc
- Các sở, ngành có liên quan
|
2022-2023
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
4
|
Lập danh mục các công trình, dự án cấp nước cần đầu
tư; chuyển Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp
|
Sở Xây dựng
|
- UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc
|
2022 - Quý I/ 2023
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
5
|
Kiểm tra, đánh giá, tổng hợp báo cáo
|
Sở Xây dựng
|
- UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc
|
2022-2025
|
Báo cáo
|
6
|
Tham mưu danh mục, công trình để đầu tư, thu hút
đầu tư, thực hiện các giải pháp nhằm tranh thủ, huy động nguồn lực đầu tư các
công trình dự án phát triển và đảm bảo an toàn cấp nước đô thị
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Tài chính, Sở Xây dựng, UBND các huyện, thành
phố Đà Lạt và Bảo Lộc
|
2022-2025
|
Văn bản chỉ đạo,
điều hành
|
7
|
Tham mưu bố trí nguồn vốn để triển khai các
chương trình, dự án phát triển và đảm bảo an toàn cấp nước đô thị thuộc kế hoạch
đầu tư công trung hạn và hàng năm.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Tài chính, Sở Xây dựng, UBND các huyện, thành
phố Đà Lạt và Bảo Lộc
|
2022-2025
|
Nghị quyết HĐND tỉnh,
Quyết định của UBND tỉnh
|
8
|
Xây dựng, đề xuất các cơ chế, chính sách, giải
pháp nhằm khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia xã hội hóa đầu tư các công
trình, dự án thuộc lĩnh vực.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
- Các sở: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và
PTNT, Tài nguyên và Môi trường;
- UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc
|
2022-2025
|
Văn bản, Quyết định
của UBND tỉnh
|
9
|
Xác lập ranh giới phạm vi bảo vệ công trình thủy
lợi và vùng phụ cận; lắp đặt biển báo tại khu vực công trình thủy lợi là nguồn
cấp của các công trình cấp nước
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
- UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc
|
2022-2023
|
Phạm vi hành lang
bảo vệ công trình thủy lợi, không bị xâm phạm
|
10
|
Lập, trình UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố
danh mục nguồn nước nội tỉnh có thể khai thác cho mục đích sinh hoạt
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
- Các sở: Xây dựng, Nông nghiệp và PTNT, Tài
nguyên và Môi trường;
- UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc;
|
2022 - Quý I/2023
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
11
|
Khoanh định vùng hạn chế và khu vực phải đăng ký
khai thác nước dưới đất
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
- UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc
|
2022 - Quý I/2023
|
Quyết định, văn bản
của UBND tỉnh
|
12
|
Tham mưu UBND tỉnh phê duyệt danh mục hồ, ao, đầm,
phá không được san lấp
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
- UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc
|
2022-2023
|
Quyết định, văn bản
của UBND tỉnh
|
13
|
Xác định, lập danh mục các hồ chứa thủy điện có
thể sử dụng cho mục đích sinh hoạt
|
Sở Công thương
|
- Các sở: Xây dựng, Công thương, Tài nguyên và
Môi trường;
- UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Các
đơn vị có liên quan
|
2022 - Quý I/2023
|
Văn bản hành chính
|
14
|
Bố trí vốn ngân sách hàng năm cho các hoạt động
theo Kế hoạch
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
Theo kế hoạch,
công trình, dự án
|
15
|
Kiểm tra, giám sát, quản lý chất lượng nước ăn uống,
nước sinh hoạt, chất lượng nguồn nước
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
Chất lượng nước đạt
quy chuẩn
|
16
|
Đề xuất thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu, đẩy mạnh
áp dụng tiến bộ của khoa học và công nghệ đối với lĩnh vực cấp nước; chuẩn
hóa quy trình, công nghệ xử lý nước sinh hoạt
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
Giải pháp khoa học
|
17
|
Rà soát, điều chỉnh, hoàn thiện báo cáo nghiên cứu
khả thi dự án theo Kế hoạch thuộc địa bàn quản lý; lập báo cáo đề xuất đầu tư
|
UBND các huyện,
thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc
|
Các đơn vị cấp nước / nhà đầu tư
|
2022-2023
|
Báo cáo đề xuất đầu
tư
|
18
|
Rà soát, đề xuất phân vùng cấp nước
|
UBND các huyện,
thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc
|
Các đơn vị cấp nước
|
2022 - Quý II/2023
|
Báo cáo đề xuất
|
19
|
Đề xuất lựa chọn các nguồn nước khai thác lâu dài,
dự phòng và công nghệ xử lý phù hợp theo từng giai đoạn
|
UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc
|
Các đơn vị có liên quan
|
2022 - Quý I/2023
|
Báo cáo đề xuất
|
20
|
Chủ động kêu gọi xã hội hóa đầu tư, hỗ trợ, hướng
dẫn các nhà đầu tư thực hiện các thủ tục liên quan
|
Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng; UBND các
huyện, thành phố
|
Các đơn vị có liên quan
|
2022-2025
|
|
21
|
Tuyên truyền, vận động người dân sử dụng nước tiết
kiệm và bảo vệ công trình cấp nước
|
UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc
|
Các đơn vị có liên quan
|
2022-2025
|
Hiệu quả cấp nước
|
22
|
Kiểm tra, giám sát, báo cáo tình hình thực hiện Kế
hoạch
|
Sở Xây dựng, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo
Lộc
|
Các đơn vị cấp nước
|
2022-2025
|
Văn bản báo cáo
|
23
|
Quản trị tốt hệ thống cấp nước, đảm bảo cấp nước
an toàn, liên tục
|
Các đơn vị cấp nước
|
|
2022-2025
|
Cấp nước an toàn
|
24
|
Tổ chức cơ cấu bộ máy, chuẩn bị nhân lực, vật lực
để triển khai thực hiện, điều hành tốt dự án
|
Chủ đầu tư công
trình cấp nước
|
|
2022-2025
|
Công trình cấp nước
|
[1] Trên địa bàn tỉnh
có 18 công trình, hệ thống cấp nước tập trung tại các đô thị (trong đó, Công ty
cổ phần cấp thoát nước Lâm Đồng quản lý 10 hệ thống, số còn lại do các đơn vị
khác quản lý và khai thác); tổng công suất thiết kế của các nhà máy cấp nước tập
trung tại các đô thị khoảng 120.820m3/ngày đêm, công suất đang sử dụng
là 88.440m3/ngày đêm; tỷ lệ khai thác nước mặt 65%, nước ngầm 35%; đến
hết năm 2021, có 72% dân số đô thị hên địa bàn tỉnh được sử dụng nước sạch theo
quy chuẩn; tỷ lệ thất thoát trung bình khoảng 23%; ngoài ra hệ thống cấp nước tại
một số đô thị đang mở rộng, dẫn nguồn cung cấp nước cho khu vực dân cư nông
thôn vùng phụ cận.
[2] Thông tư số
41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho
mục đích sinh hoạt
[3] Tại Kế hoạch số
750/KH-UBND ngày 01/02/2021 và Quyết định số 1119/QĐ-UBND ngày 07/4/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh.