ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 100/KH-UBND
|
Hà Giang, ngày 29
tháng 3 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHỈ THỊ SỐ 34/CT-TTG NGÀY 28/8/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ
TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH NƯỚC SẠCH, BẢO ĐẢM CẤP
NƯỚC AN TOÀN, LIÊN TỤC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Quyết định số 1566/QĐ-TTg ngày
09/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Quốc gia bảo đảm
cấp nước an toàn giai đoạn 2016-2025;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP
ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP
ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP
ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 98/2019/NĐ-CP
ngày 27/12/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
thuộc lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật;
Thực hiện Chỉ thị
số 34/CT-TTg ngày 28/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác quản
lý hoạt động sản xuất, kinh doanh nước sạch, bảo đảm cấp nước an toàn, liên tục,
UBND tỉnh Hà Giang ban hành Kế hoạch
tăng cường công tác quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh nước sạch, bảo đảm cấp
nước an toàn, liên tục trên địa bàn tỉnh Hà Giang như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tổ chức triển khai và thực hiện có hiệu
quả các giải pháp tăng cường công tác quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh nước
sạch, bảo đảm cấp nước an toàn, liên tục trên địa bàn tỉnh Hà Giang nhằm nâng
cao nhận thức về tầm quan trọng của nước sạch.
2. Yêu cầu
- Quán triệt và triển khai sâu rộng
Chỉ thị 34/CT-TTg ngày 28/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác
quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh nước sạch, bảo đảm cấp nước an toàn,
liên tục (Gọi tắt là Chỉ thị số 34/CT-TTg) đến các ngành, các cấp trên địa
bàn toàn tỉnh.
- Quá trình triển khai thực hiện phải
bám sát nội dung của Chỉ thị số 34/CT-TTg, tuân thủ quy định, hướng dẫn của Chính phủ và các Bộ, ngành, phù hợp với
điều kiện thực tiễn của tỉnh.
- Các sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thành phố tăng cường phối hợp kịp thời xử lý, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc về
công tác quản lý phát triển cấp nước sạch. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các nội
dung yêu cầu của Chỉ thị số 34/CT-TTg
- Nâng cao ý thức, trách nhiệm và
năng lực giải quyết của cơ quan quản lý nhà nước trong việc quản lý hoạt động sản
xuất, kinh doanh nước sạch, bảo đảm cấp nước an toàn, liên tục. Các tổ chức, cá
nhân có liên quan nhận thức trách nhiệm, quyền lợi thực hiện nghĩa vụ của người
sử dụng nước.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Tăng cường giám sát và báo cáo kết
quả thực hiện Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ
về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch và các văn bản quy phạm pháp luật
có liên quan.
2. Xây dựng và ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt phù hợp
quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt QCVN 01-1:2018/BYT.
3. Xây dựng và ban hành các quy định,
hướng dẫn cụ thể về thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn trên trên địa bàn.
4. Chỉ đạo, kiểm tra việc lập, phê
duyệt và thực hiện kế hoạch bảo đảm cấp nước an toàn, quản lý rủi ro; xây dựng
quy trình và tổ chức diễn tập nhằm sẵn sàng ứng phó khi xảy
ra các sự cố, thảm họa gây ô nhiễm
nguồn nước và mất an ninh, an toàn cấp nước; chỉ đạo doanh
nghiệp cấp nước lắp đặt thiết bị quan trắc trực tuyến chất lượng nước và chỉ số
cấp nước các hệ thống cấp nước trên địa bàn và kết nối với cổng thông tin giám
sát của Bộ Xây dựng.
5. Tổ chức lập danh mục nguồn nước phải
lập hành lang bảo vệ nguồn nước theo quy định; tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm
tra, giám sát các hoạt động trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt,
hành lang bảo vệ nguồn nước; xử lý nghiêm các hành vi gây ô nhiễm nguồn nước sạch
và xả nước thải không đảm bảo quy định vào nguồn nước.
6. Tổ chức rà soát, điều chỉnh, bổ sung
quy hoạch cấp nước đô thị đối với các huyện, thành phố; phương án cấp nước
trong quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh về: giải pháp dự phòng nguồn nước, kết nối
các vùng phục vụ cấp nước với các nhà máy nước; bố trí quỹ đất cho hồ sơ lắng
và bể dự trữ nước trên hệ thống cấp nước; xây dựng quy chế phối hợp các sở,
ngành, địa phương về công tác bảo vệ nguồn nước, công trình cấp nước, quản lý rủi
ro và giải pháp khắc phục sự cố trong quá trình sản xuất,
cung cấp nước sạch.
7. Rà soát, kiểm tra việc giao vùng cấp
nước, chỉ đạo ký kết thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước với đơn vị được giao
vùng cấp nước. Chỉ đạo kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng cấp nước giữa
doanh nghiệp cấp nước bán buôn, bán lẻ; thủ tục đấu nối, cung cấp nước sạch tại
các khu đô thị mới, khu dân cư bảo đảm thuận lợi cho người dân, cung cấp nước sạch
đầy đủ, liên tục; rà soát công trình cấp nước riêng tại các khu công nghiệp, cơ
sở sản xuất, kinh doanh để bảo đảm thực hiện đúng quy định pháp luật, chủ
trương hạn chế khai thác, sử dụng nước ngầm và ưu tiên sử dụng nước từ hệ thống
cấp nước sạch.
8. Bố trí nguồn lực và kêu gọi đầu
tư, huy động nguồn lực xã hội, ưu tiên đầu tư cho hệ thống sản xuất, cung cấp
nước sạch bảo đảm cung ứng đầy đủ, liên tục phục vụ nhu cầu sinh hoạt của nhân
dân và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn. Việc cung cấp nước sạch cho
các công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội phải được cơ quan chuyên môn
xem xét đầy đủ, khả thi trong giai đoạn quy hoạch, quyết định chủ trương đầu tư
và bảo đảm cung cấp ngay khi công trình, dự án đi vào hoạt động, tuyệt đối
không để tình trạng người dân thiếu nước sinh hoạt.
9. Đổi mới mô hình, ứng dụng công nghệ
thông tin, công nghệ mới trong quản lý, vận hành, giám sát hệ thống sản xuất,
cung cấp nước sạch bảo đảm chất lượng, an toàn, giảm tỷ lệ thất thoát nước và kịp
thời ứng phó, xử lý sự cố.
10. Tăng cường công tác truyền thông
nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ nguồn nước, công trình cấp nước và sử dụng
tiết kiệm nước sạch.
11. Tổ chức lập và thực hiện kế hoạch
cấp nước an toàn khu vực nông thôn theo sổ tay hướng dẫn thực hiện Chương trình
Quốc gia bảo đảm cấp nước an toàn khu vực nông thôn do Tổng cục Thủy lợi ban
hành tại Quyết định số 244/QĐ-TCTL-NN ngày 06/6/2019 và hướng dẫn của sở, ban,
ngành chuyên môn tại địa phương.
12. Chỉ đạo giám sát thực hiện Kế hoạch
cấp nước an toàn khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh, tham mưu UBND tỉnh báo
cáo kết quả thực hiện Kế hoạch cấp nước an toàn khu vực nông thôn gửi Bộ Nông
nghiệp và Phát triển và Nông thôn.
13. Định kỳ hàng năm tổ chức rà soát,
đánh giá hiệu quả, hạn chế và đề xuất giải pháp quản lý cấp nước báo cáo Bộ Xây
dựng để tổng hợp.
III. NHIỆM VỤ CỤ
THỂ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
(Theo
phụ lục chi tiết gửi kèm theo kế hoạch)
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thành phố được giao triển khai nhiệm vụ tại Kế hoạch này, chịu trách nhiệm trước
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả triển khai thực hiện; định kỳ báo cáo
kết quả thực hiện gửi Sở Xây dựng trước ngày 01 tháng 12 hàng năm để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch
này, trường hợp có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản hồi về Sở Xây dựng để tổng
hợp, tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng
(b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Công ty CP Cấp thoát nước;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Vnptioffice;
- Lưu: VT, KTTH.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Kế hoạch số 100/KH-UBND ngày 29 tháng 3
năm 2021 của UBND tỉnh Hà Giang)
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Tăng cường giám sát và báo cáo kết
quả thực hiện Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính
phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch và các văn bản quy phạm pháp
luật có liên quan
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; Các đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh
|
Thường
xuyên
|
2
|
Xây dựng và ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt phù hợp quy
định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích
sinh hoạt QCVN 01-1:2018/BYT.
|
Sở Y
tế
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; Các đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh
|
Sau
khi có tài liệu hướng dẫn của Bộ Y tế
|
3
|
Xây dựng và ban hành các quy định,
hướng dẫn cụ thể về thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn trên trên địa bàn
|
Sở
Xây dựng
|
Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện các huyện, thành phố; Các đơn vị cấp nước trên địa
bàn tỉnh
|
Sau
khi có hướng dẫn của Bộ Xây dựng
|
4
|
Chỉ đạo, kiểm tra việc lập, phê duyệt
và thực hiện kế hoạch bảo đảm cấp nước an toàn, quản lý rủi ro; xây dựng quy
trình và tổ chức diễn tập nhằm sẵn sàng ứng phó khi xảy ra các sự cố, thảm họa
gây ô nhiễm nguồn nước và mất an ninh, an toàn cấp nước; chỉ đạo doanh nghiệp
cấp nước lắp đặt thiết bị quan trắc trực tuyến chất lượng nước và chỉ số cấp
nước các hệ thống cấp nước trên địa bàn và kết nối với cổng thông tin giám sát của Bộ Xây dựng.
|
|
|
|
4.1
|
Chỉ đạo, kiểm tra việc lập, phê duyệt
và thực hiện kế hoạch bảo đảm cấp nước an toàn, quản lý rủi ro; xây dựng quy
trình và tổ chức diễn tập nhằm sẵn sàng ứng phó khi xảy ra các sự cố, thảm họa
gây ô nhiễm nguồn nước và mất an ninh, an toàn cấp nước
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Đơn
vị cấp nước trên địa bàn tỉnh
|
Thường
xuyên
|
4.2
|
Chỉ đạo doanh nghiệp lắp đặt thiết bị quan trắc trực tuyến chất lượng nước và chỉ số cấp nước
các hệ thống cấp nước trên địa bàn và kết nối với cổng thông tin giám sát của
Bộ Xây dựng.
|
Sở
Xây dựng
|
Đơn
vị cấp nước trên địa bàn tỉnh
|
Sau
khi có hướng dẫn của Bộ Xây dựng
|
5
|
Tổ chức lập danh mục nguồn nước phải
lập hành lang bảo vệ nguồn nước theo quy định; tổ chức thực hiện thanh tra,
kiểm tra, giám sát các hoạt động trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước
sinh hoạt, hành lang bảo vệ nguồn nước; xử lý nghiêm các hành vi gây ô nhiễm
nguồn nước sạch và xả nước thải không đảm bảo quy định vào nguồn nước.
|
|
|
|
5.1
|
Tiếp tục triển khai nhiệm vụ Điều
tra, đánh giá, khoanh định hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh Hà
Giang đã được Phê duyệt tại quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày 7/9/2018 của UBND
tỉnh Hà Giang
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở: Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
5.2
|
Chủ trì thực hiện thanh tra, kiểm
tra, giám sát các hoạt động trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh
hoạt, hành lang bảo vệ nguồn nước; xử lý nghiêm các hành vi gây ô nhiễm nguồn
nước sạch và xả nước thải không đảm bảo quy định vào nguồn nước
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Hàng
năm
|
6
|
Tổ chức rà soát, điều chỉnh, bổ
sung quy hoạch cấp nước đô thị đối với các huyện, thành phố; phương án cấp nước
trong quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh về: giải pháp dự phòng nguồn nước, kết nối
các vùng phục vụ cấp nước với các nhà máy nước; bố trí quỹ đất cho hồ sơ lắng
và bể dự trữ nước trên hệ thống cấp nước; xây dựng quy
chế phối hợp các Sở ngành địa phương về công tác bảo vệ nguồn nước, công
trình cấp nước, quản lý rủi ro và giải pháp khắc phục sự cố trong quá trình sản
xuất, cung cấp nước sạch.
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức rà soát, điều chỉnh, bổ
sung phương án cấp nước trong quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh về: giải pháp dự
phòng nguồn nước, kết nối các vùng phục vụ cấp nước với các nhà máy nước; bố
trí quỹ đất cho hồ sơ lắng và bể dự trữ nước trên hệ thống cấp nước
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ban, ngành có liên quan; UBND cấp huyện, các đơn vị
cấp nước trên địa bàn tỉnh
|
Thường
xuyên
|
6.2
|
Xây dựng quy chế phối hợp các Sở
ngành địa phương về công tác bảo vệ công trình cấp nước, quản lý rủi ro và giải
pháp khắc phục sự cố trong quá trình sản xuất, cung cấp nước sạch.
|
- Sở
Xây dựng (về nước sạch đô thị)
- Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (về nước sạch nông thôn)
|
Các
sở, ban, ngành có liên quan; UBND cấp huyện, các đơn vị cấp nước trên địa bàn
tỉnh
|
Quý
IV/2021
|
6.3
|
Xây dựng quy chế phối hợp các Sở
ngành địa phương về công tác bảo vệ nguồn nước
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành có liên quan; UBND cấp huyện, các đơn vị cấp nước trên địa bàn
tỉnh
|
Quý
IV/2021
|
7
|
Rà soát, kiểm tra việc giao vùng cấp
nước, chỉ đạo ký kết thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước với đơn vị được
giao vùng cấp nước. Chỉ đạo kiểm tra, giám sát việc thực hiện Hợp đồng cấp nước
giữa doanh nghiệp cấp nước bán buôn, bán lẻ; thủ tục đấu nối, cung cấp nước sạch
tại các khu đô thị mới, khu dân cư bảo đảm thuận lợi cho người dân, cung cấp
nước sạch đầy đủ, liên tục; rà soát công trình cấp nước riêng tại các khu
công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh để bảo đảm thực hiện đúng quy định
pháp luật, chủ trương hạn chế khai thác, sử dụng nước ngầm và ưu tiên sử dụng
nước từ hệ thống cấp nước sạch
|
|
|
|
7.1
|
Rà soát, kiểm tra việc giao vùng cấp
nước, chỉ đạo ký kết thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước với đơn vị được
giao vùng cấp nước
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Các
đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh
|
Hàng
năm
|
7.2
|
Chỉ đạo kiểm tra, giám sát việc thực
hiện Hợp đồng cấp nước giữa doanh nghiệp cấp nước bán buôn, bán lẻ; thủ tục đấu
nối, cung cấp nước sạch tại các khu đô thị mới, khu dân cư bảo đảm thuận lợi
cho người dân, cung cấp nước sạch đầy đủ, liên tục
|
Sở
Xây dựng
|
UBND
các huyện, thành phố; Các đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh
|
Thường
xuyên
|
7.3
|
Rà soát công trình cấp nước riêng tại
các khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh để bảo đảm thực hiện đúng quy
định pháp luật, chủ trương hạn chế khai thác, sử dụng nước ngầm và ưu tiên sử
dụng nước từ hệ thống cấp nước sạch
|
Sở
Xây dựng
|
Ban
quản lý Khu Kinh tế tỉnh, các doanh nghiệp liên quan, UBND các huyện, thành
phố
|
Thường
xuyên
|
8
|
Tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ nguồn
vốn đầu tư phát triển từ các Chương trình, dự án theo đúng quy định. Kêu gọi,
thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư xây dựng hệ thống sản xuất,
cung cấp nước sạch phục vụ nhu cầu sinh hoạt của nhân dân và phát triển kinh
tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở: Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường,
Tài chính; UBND các huyện, thành phố
|
Hàng
năm
|
9
|
Đổi mới mô hình, ứng dụng công nghệ
thông tin, công nghệ mới trong quản lý, vận hành, giám sát hệ thống sản xuất,
cung cấp nước sạch bảo đảm chất lượng, an toàn, giảm tỷ lệ thất thoát nước và
kịp thời ứng phó, xử lý sự cố
|
Các
đơn vị cấp nước
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
10
|
Tăng cường công tác truyền thông
nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ nguồn nước, công trình cấp nước và sử
dụng tiết kiệm nước sạch
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Báo
Hà Giang; Đài phát thành truyền hình tỉnh
|
Thường
xuyên
|
11
|
Chủ trì với các sở, ban, ngành tổ
chức lập và thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn khu vực nông thôn theo Sổ tay
hướng dẫn thực hiện Chương trình Quốc gia bảo đảm cấp nước an toàn khu vực
nông thôn do Tổng cục Thủy lợi ban hành tại Quyết định số 244/QĐ-TCTL-NN ngày 06/6/2019 và hướng dẫn của sở, ban, ngành chuyên môn tại
địa phương.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quý
IV/2021
|
12
|
Giám sát thực hiện Kế hoạch cấp nước
an toàn khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh, tham mưu UBND tỉnh báo cáo kết
quả thực hiện Kế hoạch cấp nước an toàn khu vực nông thôn gửi Bộ Nông nghiệp
và Phát triển và Nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
10/10
hàng năm
|
13
|
Định kỳ hàng năm tổ chức rà soát,
đánh giá hiệu quả, nguyên nhân, hạn chế và đề xuất giải pháp quản lý cấp nước
báo cáo Bộ Xây dựng để tổng hợp
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh
|
Hàng
năm
|