Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Kế hoạch 10192/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chỉ thị 34/CT-TTg về tăng cường công tác quản lý hoạt động, sản xuất kinh doanh nước sạch, đảm bảo cấp nước an toàn, liên tục do tỉnh Đồng Nai ban hành

Số hiệu 10192/KH-UBND
Ngày ban hành 23/08/2021
Ngày có hiệu lực 23/08/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Võ Văn Phi
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10192/KH-UBND

Đồng Nai, ngày 23 tháng 8 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 34/CT-TTG NGÀY 28 THÁNG 8 NĂM 2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG, SẢN XUẤT KINH DOANH NƯỚC SẠCH, ĐẢM BẢO CẤP NƯỚC AN TOÀN, LIÊN TỤC

Căn cứ Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác quản lý hoạt động, sản xuất kinh doanh nước sạch, đảm bảo cấp nước an toàn, liên tục; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

a) Bảo đảm cấp nước an toàn nhằm quản lý rủi ro và khắc phục sự cố có thể xảy ra từ nguồn nước, cơ sở xử lý nước và hệ thống truyền dẫn, phân phối nước đến khách hàng sử dụng.

b) Bảo đảm cung cấp nước liên tục, đủ lượng nước, duy trì đủ áp lực, chất lượng nước đảm bảo phù hợp quy chuẩn, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống và bảo vệ sức khỏe con người.

c) Xử lý nghiêm mọi hành vi xâm hại hành lang bảo vệ nguồn nước, vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt, công trình cấp nước, gây ô nhiễm nguồn nước, mất an toàn trong sản xuất, truyền tải, cung cấp nước sạch.

2. Mục tiêu cụ thể

Huy động nguồn lực để triển khai thực hiện các hoạt động cấp nước an toàn nhằm đạt được mục tiêu cụ thể cho giai đoạn đến cuối năm 2021 và các năm tiếp theo như sau:

a) Huy động mọi nguồn lực thực hiện đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước đáp ứng tổng nhu cầu sử dụng nước ngày lớn nhất giai đoạn đến cuối năm 2021 và các năm tiếp theo.

b) Tỷ lệ dân số đô thị sử dụng nước sạch đạt chuẩn QCVN 02:2009/BYT: 86%.

c) Tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước sạch đạt chuẩn QCVN 02:2009/BYT: 81,5%.

d) Đơn vị vận hành các công trình cấp nước tổ chức lập, trình duyệt và triển khai kế hoạch cấp nước an toàn, chống thất thoát thất thu nước sạch; quản lý rủi ro công trình cấp nước khu vực đô thị, nông thôn trên địa bàn tỉnh.

đ) Chất lượng nước đảm bảo đạt QCVN 01-1:2018/BYT ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

e) Tỷ lệ nước thất thoát thất thu trên địa bàn tỉnh: Bình quân 18% khu vực các đô thị và nông thôn.

II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

Các Sở ngành và các đơn vị liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao tổ chức thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm sau:

1. Về kiểm soát chất lượng nước

a) Chất lượng nước đảm bảo đạt QCVN 01-1:2018/BYT ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

b) Các cơ sở sản xuất tự chịu trách nhiệm thực hiện nội kiểm, Sở Y tế và Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh là cơ quan quản lý nhà nước được giao chịu trách nhiệm kiểm tra, thanh tra, giám sát chất lượng nước tại các cơ sở sản xuất, cung cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh theo các quy chuẩn quy định do Bộ Y tế ban hành và Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

c) Tại các khu vực nông thôn chưa được kiểm tra chất lượng nước của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời gian tới tập trung thực hiện kiểm tra chất lượng nguồn nước tại các công trình cấp nước tập trung cho các khu dân cư tập trung.

2. Về đầu tư phát triển dự án cấp nước tập trung

Đầu tư phát triển mạng lưới cấp nước từ các công trình cấp nước tập trung trên địa bàn tỉnh, phù hợp với tiến độ đầu tư xây dựng các Nhà máy nước theo quy hoạch, theo phân vùng cấp nước; cải tạo và nâng công suất các Nhà máy nước hiện hữu trong điều kiện cho phép nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng tăng lên trong thời gian tới, phát triển hệ thống phân phối với kết cấu mạng vòng nhằm đáp ứng nhu cầu nước cho nhân dân và cấp nước an toàn, trong đó cần chú trọng:

a) Đầu tư xây dựng nâng công suất Nhà máy nước Thiện Tân, Nhà máy nước Nhơn Trạch,... để tăng nguồn nước đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp, dân cư trên địa bàn tỉnh và dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành, huyện Long Thành.

b) Triển khai xây dựng công trình cấp nước sạch phục vụ đô thị Long Giao, huyện Cẩm Mỹ.

c) Thực hiện phân vùng cấp nước giữa các nhà đầu tư nhằm tránh chồng chéo, lãng phí vn đầu tư và sự cạnh tranh giữa các nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh.

3. Phát triển hệ thống cấp nước cho khu vực nông thôn

[...]