Kế hoạch 04/KH-UBND rà soát quy định, thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2013
Số hiệu | 04/KH-UBND |
Ngày ban hành | 30/01/2013 |
Ngày có hiệu lực | 30/01/2013 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký | Chẩu Văn Lâm |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 30 táng 01 năm 2013 |
THỰC HIỆN RÀ SOÁT QUY ĐỊNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2013
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 945/QĐ-TTg ngày 20/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân công các bộ, ngành, địa phương thực hiện Nghị quyết số 57/2010/QH12 của Quốc hội về kết quả giám sát việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong một số lĩnh vực liên quan trực tiếp đến công dân và doanh nghiệp theo Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001-2010;
Thực hiện Công văn số 45/BTP-KSTT ngày 03/01/2013 của Bộ Tư pháp về việc xây dựng kế hoạch năm 2013 và gửi kết quả rà soát năm 2012.
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang xây dựng Kế hoạch thực hiện rà soát quy định, thủ tục hành chính năm 2013 như sau:
1. Mục đích:
Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật quy định về thủ tục hành chính, các nhóm thủ tục hành chính đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh lựa chọn rà soát; kịp thời phát hiện trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ những quy định về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của Uỷ ban nhân dân tỉnh và đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước cấp trên sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ những quy định về thủ tục hành chính không cần thiết, không còn phù hợp, không đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, nhằm cắt giảm chi phí, tiết kiệm thời gian và tài chính của người dân, doanh nghiệp trong việc thực hiện thủ tục hành chính.
2. Yêu cầu:
- Việc tổ chức rà soát phải kịp thời, hiệu quả, bảo đảm chất lượng, đúng tiến độ thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu.
- Huy động sự đóng góp trí tuệ của đông đảo cán bộ, công chức, người dân, doanh nghiệp tham gia vào rà soát các quy định, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước.
- Thực hiện công khai, minh bạch và huy động các nguồn lực vào hoạt động rà soát các quy định, thủ tục hành chính. Kết thúc đợt rà soát các cơ quan, đơn vị phải đưa ra được những kiến nghị thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính cụ thể, thiết thực nhằm đơn giản hóa quy định, thủ tục hành chính đang tổ chức thực hiện.
II. NỘI DUNG, TIÊU CHÍ RÀ SOÁT
1. Về nội dung rà soát:
1.1. Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức rà soát các nhóm quy định, thủ tục hành chính; mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; yêu cầu, điều kiện; phí, lệ phí trong các nhóm thủ tục hành đã được Ủy ban nhân dân tỉnh lựa chọn theo danh mục gửi kèm Kế hoạch này.
Ngoài các nội dung quy định, thủ tục hành chính được Ủy ban nhân dân tỉnh lựa chọn rà soát; trong quá trình thực hiện nhiệm vụ nếu các cơ quan, đơn vị phát hiện những quy định, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của cơ quan, đơn vị có nội dung vướng mắc, bất cập, chưa hợp lý thì tổ chức rà soát đồng thời với các nội dung, lĩnh vực thủ tục hành chính đã được lựa chọn và tổng hợp chung vào kết quả rà soát để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.2. Đối với các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện chưa đề xuất nội dung rà soát quy định, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của cơ quan, đơn vị với Ủy ban nhân dân tỉnh thì tiếp tục rà soát để đề xuất bổ sung nội dung vào kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Tiêu chí rà soát:
Tổ chức rà soát các quy định, thủ tục hành chính; mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; yêu cầu, điều kiện; phí, lệ phí trong các nhóm thủ tục hành chính đã được Ủy ban nhân dân tỉnh lựa chọn bảo đảm theo các tiêu chí sau:
- Sự cần thiết của thủ tục hành chính; mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; yêu cầu, điều kiện; phí, lệ phí để thực hiện thủ tục hành chính.
- Tính hợp lý của thủ tục hành chính; mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; yêu cầu, điều kiện; phí, lệ phí để thực hiện thủ tục hành chính.
- Tính hợp pháp của thủ tục hành chính; mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; yêu cầu, điều kiện; phí, lệ phí để thực hiện thủ tục hành chính.
III. TRÁCH NHIỆM, THỜI GIAN TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Đối với các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
1.1. Trách nhiệm:
Thủ trưởng các sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (đối với các xã, phường, thị trấn được Ủy ban nhân dân cấp huyện lựa chọn điểm để rà soát) có trách nhiệm:
- Trực tiếp chỉ đạo triển khai các hoạt động rà soát thủ tục hành chính theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh và hướng dẫn của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Tư pháp (sau khi nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 63/2010/NĐ-CP có hiệu lực thi hành).
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 30 táng 01 năm 2013 |
THỰC HIỆN RÀ SOÁT QUY ĐỊNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2013
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 945/QĐ-TTg ngày 20/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân công các bộ, ngành, địa phương thực hiện Nghị quyết số 57/2010/QH12 của Quốc hội về kết quả giám sát việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong một số lĩnh vực liên quan trực tiếp đến công dân và doanh nghiệp theo Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001-2010;
Thực hiện Công văn số 45/BTP-KSTT ngày 03/01/2013 của Bộ Tư pháp về việc xây dựng kế hoạch năm 2013 và gửi kết quả rà soát năm 2012.
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang xây dựng Kế hoạch thực hiện rà soát quy định, thủ tục hành chính năm 2013 như sau:
1. Mục đích:
Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật quy định về thủ tục hành chính, các nhóm thủ tục hành chính đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh lựa chọn rà soát; kịp thời phát hiện trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ những quy định về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của Uỷ ban nhân dân tỉnh và đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước cấp trên sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ những quy định về thủ tục hành chính không cần thiết, không còn phù hợp, không đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, nhằm cắt giảm chi phí, tiết kiệm thời gian và tài chính của người dân, doanh nghiệp trong việc thực hiện thủ tục hành chính.
2. Yêu cầu:
- Việc tổ chức rà soát phải kịp thời, hiệu quả, bảo đảm chất lượng, đúng tiến độ thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu.
- Huy động sự đóng góp trí tuệ của đông đảo cán bộ, công chức, người dân, doanh nghiệp tham gia vào rà soát các quy định, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước.
- Thực hiện công khai, minh bạch và huy động các nguồn lực vào hoạt động rà soát các quy định, thủ tục hành chính. Kết thúc đợt rà soát các cơ quan, đơn vị phải đưa ra được những kiến nghị thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính cụ thể, thiết thực nhằm đơn giản hóa quy định, thủ tục hành chính đang tổ chức thực hiện.
II. NỘI DUNG, TIÊU CHÍ RÀ SOÁT
1. Về nội dung rà soát:
1.1. Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức rà soát các nhóm quy định, thủ tục hành chính; mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; yêu cầu, điều kiện; phí, lệ phí trong các nhóm thủ tục hành đã được Ủy ban nhân dân tỉnh lựa chọn theo danh mục gửi kèm Kế hoạch này.
Ngoài các nội dung quy định, thủ tục hành chính được Ủy ban nhân dân tỉnh lựa chọn rà soát; trong quá trình thực hiện nhiệm vụ nếu các cơ quan, đơn vị phát hiện những quy định, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của cơ quan, đơn vị có nội dung vướng mắc, bất cập, chưa hợp lý thì tổ chức rà soát đồng thời với các nội dung, lĩnh vực thủ tục hành chính đã được lựa chọn và tổng hợp chung vào kết quả rà soát để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.2. Đối với các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện chưa đề xuất nội dung rà soát quy định, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của cơ quan, đơn vị với Ủy ban nhân dân tỉnh thì tiếp tục rà soát để đề xuất bổ sung nội dung vào kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Tiêu chí rà soát:
Tổ chức rà soát các quy định, thủ tục hành chính; mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; yêu cầu, điều kiện; phí, lệ phí trong các nhóm thủ tục hành chính đã được Ủy ban nhân dân tỉnh lựa chọn bảo đảm theo các tiêu chí sau:
- Sự cần thiết của thủ tục hành chính; mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; yêu cầu, điều kiện; phí, lệ phí để thực hiện thủ tục hành chính.
- Tính hợp lý của thủ tục hành chính; mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; yêu cầu, điều kiện; phí, lệ phí để thực hiện thủ tục hành chính.
- Tính hợp pháp của thủ tục hành chính; mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; yêu cầu, điều kiện; phí, lệ phí để thực hiện thủ tục hành chính.
III. TRÁCH NHIỆM, THỜI GIAN TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Đối với các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
1.1. Trách nhiệm:
Thủ trưởng các sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (đối với các xã, phường, thị trấn được Ủy ban nhân dân cấp huyện lựa chọn điểm để rà soát) có trách nhiệm:
- Trực tiếp chỉ đạo triển khai các hoạt động rà soát thủ tục hành chính theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh và hướng dẫn của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Tư pháp (sau khi nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 63/2010/NĐ-CP có hiệu lực thi hành).
- Bảo đảm phương tiện, trang thiết bị làm việc cần thiết cho hoạt động rà soát quy định, thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương lựa chọn 02 Ủy ban nhân dân cấp xã để rà soát điểm đối với những quy định, thủ tục hành chính được lựa chọn rà soát có liên quan đến thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.2. Thời gian thực hiện:
Giám đốc các Sở; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo việc thực hiện kế hoạch rà soát quy định, thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị theo đúng tiến độ thời gian sau:
- Trước ngày 30/2/2013:
Xây dựng kế hoạch rà soát của cơ quan, đơn vị, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Từ 01/3/2013 đến 30/7/2013:
+ Tổ chức rà soát tại cơ quan, đơn vị;
+ Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện và đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính với Ủy ban nhân nhân dân tỉnh gửi qua Sở Tư pháp để tổng hợp trước ngày 02/8/2013.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm (sau khi nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 63/2010/NĐ-CP có hiệu lực thi hành):
- Hướng dẫn nghiệp vụ rà soát thủ tục hành chính; kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ rà soát xem xét, kiểm tra chất lượng kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính và đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính báo cáo với Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 15/10/2012 để Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Văn phòng Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được sử dụng từ nguồn ngân sách của Ủy ban nhân dân tỉnh cấp cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị năm 2013.
2. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tổ chức sử dụng kinh phí đúng quy định của pháp luật về quản lý ngân sách nhà nước.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BIỂU TỔNG HỢP DANH MỤC RÀ SOÁT VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM RÀ SOÁT QUY ĐỊNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 04 /KH-UBND ngày 30/01/2013 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
STT |
Thủ tục hành chính hoặc nhóm TTHC đề xuất rà soát |
Số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành, tên loại và trích yếu của VBQPPL ban hành có quy định về thủ tục hành chính đề xuất rà soát |
Cơ quan, đơn vị chủ trì rà soát |
Cơ quan phối hợp rà soát |
Thời gian thực hiện |
||||
TG bắt đầu thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
||||||||
I |
|||||||||
1 |
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động billards & snooker |
- Luật Thể dục thể thao; - Nghị định số 112/2007 ngày 26/6/2007 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thể dục thể thao; - Thông tư số 15/2010/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2010 của Bộ Văn hoa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động billiards & snooker |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
2 |
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động thể dục thể hình |
- Luật Thể dục thể thao; - Nghị định số 112/2007 ngày 26/6/2007 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thể dục thể thao; - Thông tư số 16/2010/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thể hình. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
3 |
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí. |
- Luật Thể dục thể thao; - Nghị định số 112/2007 ngày 26/6/2007 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thể dục thể thao; - Thông tư số 01/2011/TT-BVHTTDL ngày 06/01/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
4 |
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động bơi lặn. |
- Luật Thể dục thể thao; - Nghị định số 112/2007 ngày 26/6/2007 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thể dục thể thao; - Thông tư số 02/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/01/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bơi, lặn. |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
||||
5 |
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động khiêu vũ thể thao |
- Luật Thể dục thể thao; - Nghị định số 112/2007 ngày 26/6/2007 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thể dục thể thao; - Thông tư số 03/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/01/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động khiêu vũ thể thao. |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
||||
6 |
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động môn võ cổ truyền và vovinam |
- Luật Thể dục thể thao; - Nghị định số 112/2007 ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thể dục thể thao; - Thông tư số 14/2011/TT-BVHTTDL ngày 09/11/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động võ thuật cổ truyền Vovinam. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
7 |
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động quần vợt |
- Luật Thể dục thể thao; - Nghị định số 112/2007 ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thể dục thể thao. - Thông tư số 15/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/11/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Quần vợt; |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
||||
8 |
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động thể dục thẩm mỹ |
- Luật Thể dục thể thao; - Nghị định số 112/2007 ngày 26/6/2007 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thể dục thể thao; - Thông tư số 16/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/11/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Quần vợt |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
||||
II |
|||||||||
a |
Lĩnh vực hành chính tư pháp |
||||||||
1 |
Thủ tục Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài và giấy tờ, văn bản song ngữ |
Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký. |
Sở Tư pháp |
UBND cấp huyện |
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
2 |
Thủ tục Đăng ký việc cha nhận con thành niên và thủ tục Đăng ký việc mẹ nhận con thành niên |
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch; - Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP. |
UBND cấp huyện |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
3 |
Thủ tục Đăng ký việc cha nhận con chưa thành niên và thủ tục Đăng ký việc mẹ nhận con chưa thành niên. |
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch; - Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP. |
UBND cấp huyện |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
4 |
Các thủ tục Cấp bản sao: Giấy khai sinh; Giấy khai sinh (đăng ký lại); Giấy chứng tử; Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ con; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi; Quyết định việc công nhận nuôi con nuôi (đăng ký lại); Quyết định công nhận việc giám hộ; Giấy chứng nhận kết hôn; Giấy chứng nhận kết hôn (đăng ký lại); Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch; Quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính |
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch. - Nghị định số 79/2007/NĐ-CP, ngày 18/5/2007 của Chính phủ về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký. - Thông tư số 01/2008/TT-BTP, ngày 02/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP. |
UBND cấp huyện |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
5 |
Thủ tục Chứng thực bản sao từ bản chính |
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; - Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/NĐ-CP; - Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP. |
UBND cấp huyện |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
6 |
Thủ tục Chứng thực hợp đồng giao dịch liên quan đến động sản có giá trị dưới 50 triệu đồng |
Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực |
UBND cấp huyện |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
b |
Lĩnh vực Bổ trợ tư pháp |
||||||||
1 |
Thủ tục thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý |
- Luật Trợ giúp pháp lý ngày 29/6/2006. - Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý. - Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn về nghiệp vụ Trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý. |
Sở Tư pháp |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
2 |
Thủ tục tạm ngừng hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư Số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012. |
Đoàn luật sư Tuyên Quang |
Tháng 4 |
Tháng 7 |
||||
3 |
Thủ tục chấm dứt hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư Số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012. |
Đoàn luật sư Tuyên Quang |
Tháng 4 |
Tháng 7 |
||||
4 |
Thủ tục thu hồi thẻ Tư vấn viên pháp luật |
Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật. |
Trung tâm tư vấn pháp luật |
Tháng 4 |
Tháng 7 |
||||
5 |
Thủ tục tạm đình chỉ hành nghề công chứng |
- Luật Công chứng ngày 29/11/2006; - Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng. |
Các tổ chức hành nghề công chứng |
Tháng 4 |
Tháng 7 |
||||
6 |
Thủ tục đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng |
- Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29/11/2006; - Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng. |
Sở Tư pháp |
Các tổ chức hành nghề công chứng |
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
7 |
Thủ tục cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng |
- Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29/11/2006; - Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng. |
Các tổ chức hành nghề công chứng |
Tháng 4 |
Tháng 7 |
||||
8 |
Thủ tục giải thể Phòng Công chứng |
- Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29/11/2006; - Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng |
Các tổ chức hành nghề công chứng |
Tháng 4 |
Tháng 7 |
||||
c |
Lĩnh vực Tư pháp-hộ tịch |
||||||||
1 |
Thủ tục Cấp lại bản chính giấy khai sinh |
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP, ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch |
UBND cấp huyện |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
III |
|||||||||
1 |
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu |
- Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; - Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng. |
Sở Công Thương |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
2 |
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cửa hàng bán khí dầu mỏ hoá lỏng |
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng; - Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng. |
Sở Công Thương |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
IV |
|||||||||
1 |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của người khác. |
Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
2 |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng |
Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
3 |
Thủ tục Giao đất chưa được giải phóng mặt bằng đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài. |
Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
4 |
Thủ tục Giao đất đã được giải phóng mặt bằng hoặc không phải giải phóng mặt bằng đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài |
Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
5 |
Thủ tục Giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh |
Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
6 |
Thu hồi đất chưa giải phóng mặt bằng |
Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
7 |
Thủ tục Xác nhận đơn xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
- Luật Đất đai năm 2003; - Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành luật đất đai năm 2003. |
UBND cấp huyện |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
V |
|||||||||
1 |
Thủ tục Gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học phổ thông hoặc thuộc nhiều chương trình nhưng có chương trình cao nhất là chương trình trung học phổ thông |
Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành quy định về dạy thêm, học thêm |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
2 |
Thủ tục Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc |
- Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực; - Công văn số 7593/BGDĐT-VP ngày 31/8/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thông báo giá văn bằng, chứng chỉ áp dụng từ tháng 9/2009. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở tài chính |
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
VI |
|||||||||
a |
Lĩnh vực Thuỷ sản |
||||||||
1 |
Thủ tục kiểm tra, cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá |
- Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thuỷ sản. - Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuỷ sản theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ - Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ Tài Chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản. - Quyết định số 96/2007/QĐ-BNN ngày 28/11/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế đăng kiểm tàu cá. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
2 |
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký bè cá |
- Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thuỷ sản. - Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuỷ sản theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ. - Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản về việc ban hành Quy chế Đăng ký tàu cá và thuyền viên. - Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
3 |
Nhóm Thủ tục đăng ký tàu cá |
- Luật Thủy sản năm 2003. - Nghị định số 27/2005/NĐ-CP ngày 08/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thủy sản. - Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thuỷ sản. - Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày 17/5/2010 của Chính phủ về nhập khẩu tàu cá - Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của chính phủ về việc sửa đổi, bổ. sung một số điều của các nghị định về lĩnh vực thuỷ sản. - Thông tư 02/2007/TT-BTS ngày 13/7/2007 của Bộ Thủy sản về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thuỷ sản. - Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuỷ sản theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ.. - Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản về việc ban hành Quy chế Đăng ký tàu cá và thuyền viên. - Quyết định số 31 /2007/QĐ-BTC ngày 15/5/ 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
4 |
Nhóm Thủ tục nhập khẩu tàu cá |
- Luật Thủy sản năm 2003. - Nghị định số 27/2005/NĐ-CP ngày 08/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thủy sản. - Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày 17/5/2010 của Chính phủ về nhập khẩu tàu cá. - Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về lĩnh vực thuỷ sản. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
5 |
Nhóm Thủ tục về giấy phép khai thác thuỷ sản |
- Luật Thủy sản năm 2003. - Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản. - Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 hướng dẫn thực hiện Nghị định của Chính phủ số 59/2005/NĐ-CP về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản của Bộ Thuỷ sản. - Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuỷ sản theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ. - Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành biểu mức thu phí, lệ phí về công tác bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
6 |
Thủ tục Đăng ký thuyền viên và cấp sổ danh bạ thuyền viên tàu cá |
- Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thuỷ sản. - Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuỷ sản theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ. - Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/ 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Ban hành mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản. - Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/07/2006 của Bộ Trưởng Bộ Thủy sản về việc ban hành Quy chế Đăng ký tàu cá và thuyền viên. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
7 |
Thủ tục Đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi thuộc thẩm quyền của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
- Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản.. - Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi. - Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT, ngày 10/10/2011 của BNNPTNT về việc quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi. - Thông tư số 199/2010/TT-BTC ngày 13/12/2010 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh thú y thuỷ sản. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
8 |
Thủ tục Đăng ký lưu giữ thuỷ sinh vật ngoại lai |
Thông tư số 53/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Quy định quản lý các loài thuỷ sinh vật ngoại lai tại Việt Nam |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
b |
Lĩnh vực Bảo vệ thực vật |
||||||||
1 |
Thủ tục Thu hồi giấy chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyêt định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01/11/2007 Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 06/10/2008 Quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
|
|
|
|
|||
2 |
Thủ tục Thu hồi giấy chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật |
Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01/11/2007 Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 06/10/2008 Quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
3 |
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận huấn luyện chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật |
Thông tư số 97/2008/QĐ-BNN ngày 06/10/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
4 |
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận huấn luyện chuyên môn về an toàn lao động trong vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật |
Thông tư số 38/2010/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2010 của Bộ Nông nghiệp và và Phát triển nông thôn Quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
c |
Lĩnh vực Trồng trọt |
||||||||
1 |
Thủ tục Công nhận cây đầu dòng (đối với cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm) |
- Pháp lệnh Giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH 11 ngày 24/3/2004; - Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/4/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp cây ăn quả lâu năm; - Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14/12/2011 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
2 |
Thủ tục công nhận vườn cây đầu dòng (đối với giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm) |
- Pháp lệnh Giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH 11 ngày 24/3/2004. - Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14/12/2011 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp. - Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/4/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp cây ăn quả lâu năm. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
3 |
Thủ tục cấp lại Giấy công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng (đối với giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm) |
- Pháp lệnh Giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH 11 ngày 24/3/2004. - Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14/12/2011 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp. - Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/4/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp cây ăn quả lâu năm. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
4 |
Thủ tục Chỉ định tổ chức chứng nhận sản phẩm cây trồng an toàn, cây trồng công nghiệp và cây ăn quả lâu năm (đối với tổ chức chứng nhận đăng ký hoạt động trên phạm vi 01 tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương) |
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá năm 2007. - Thông tư số 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 17/6/2011 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy định về chỉ định và quản lý hoạt động người lấy mẫu, người kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận chất lượng giống sản phẩm cây trồng và phân bón; - Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực trồng trọt theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010; - Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14/12/2011 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
5 |
Thủ tục Chỉ định lại tổ chức chứng nhận sản phẩm cây trồng an toàn, cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm (đối với Tổ chức chứng nhận đăng ký hoạt động trên phạm vi 01tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) |
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá năm 2007. - Thông tư số 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 17/6/2011 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy định về chỉ định và quản lý hoạt động người lấy mẫu, người kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận chất lượng giống sản phẩm cây trồng và phân bón. - Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực trồng trọt theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010. - Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14/12/2011 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
6 |
Mở rộng phạm vi chỉ định tổ chức chứng nhận sản phẩm cây trồng an toàn, cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm (đối với Tổ chức chứng nhận đăng ký hoạt động trên phạm vi 01tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) |
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá năm 2007; - Thông tư số 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 17/6/2011 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy định về chỉ định và quản lý hoạt động người lấy mẫu, người kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận chất lượng giống sản phẩm cây trồng và phân bón. - Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực trồng trọt theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010. - Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14/12/2011 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
7 |
Thủ tục Miễn giảm giám sát đối với Tổ chức chứng nhận sản phẩm cây trồng an toàn, cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm (đối với Tổ chức chứng nhận đăng ký hoạt động trên phạm vi 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) |
- Thông tư số 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 17/6/2011 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy định về chỉ định và quản lý hoạt động người lấy mẫu, người kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận chất lượng giống sản phẩm cây trồng và phân bón. - Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực trồng trọt theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
8 |
Thủ tục Điều chỉnh (về quy mô, địa điểm) các dự án khuyến nông, khuyến ngư ở địa phương |
- Quyết định số 1838/QĐ-BNN-KN ngày 27/6/2007 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT Quyết định về việc phân cấp quản lý trong hoạt động khuyến nông; - Quyết định số 37/2008/QĐ-BNN ngày 22/02/2008 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT Quyết định ban hành Quy chế quản lý chương trình dự án khuyến nông, khuyến ngư quốc gia |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
9 |
Thủ tục Cấp mã số đơn vị sản xuất kinh doanh giống cây trồng |
Quyết định số 41/2007/QĐ-BNN ngày 15/5/2007 ban hành Quy định chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
10 |
Thủ tục Đăng ký, đánh giá, công nhận tiến bộ kỹ thuật (áp dụng trên địa bàn của 01 tỉnh) |
Quyết định số 86/2008/QĐ-BNN ngày 11/8/2008 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Quy chế công nhận tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới của ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
11 |
Thủ tục Tạm dừng và khôi phục hiệu lực thi hành quyết định công nhận tiến bộ kỹ thuật (áp dụng trên địa bàn của 01 tỉnh) |
Quyết định số 86/2008/QĐ-BNN ngày 11/8/2008 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Quy chế công nhận tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới của ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
12 |
Thủ tục Hủy bỏ hiệu lực quyết định công nhận tiến bộ kỹ thuật (áp dụng trên địa bàn của 01 tỉnh) |
Quyết định số 86/2008/QĐ-BNN ngày 11/8/2008 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Quy chế công nhận tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới của ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
d |
Lĩnh vực Lâm nghiệp |
||||||||
1 |
Thủ tục thẩm định và phê duyệt thiết kế trồng rừng, khoanh nuôi tái sinh, chăm sóc rừng, giao khoán bảo vệ |
Quyết định số 4361 QĐ/BNN-PTLN ngày 17/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định, trình tự, nội dung lập hồ sơ thiết kế, dự toán các chương trình lâm sinh thuộc dự án 661 và các dự án sử dụng vốn ngân sách (hoặc vốn tài trợ) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
2 |
Thủ tục Cấp chứng chỉ công nhận nguồn giống cây lâm nghiệp |
Quyết định 89/2005/QĐ-BNN ngày 29/12/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
3 |
Thủ tục Bình tuyển lâm phần tuyển chọn, rừng giống chuyển hóa, rừng giống trồng, cây mẹ, cây đầu dòng (hoặc vườn cung cấp hom) |
Quyết định 89/2005/QĐ-BNN ngày 29/12/2005 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc ban hành quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
4 |
Thủ tục Phê duyệt hồ sơ thiết kế và cấp phép khai thác rừng trồng tập trung bằng nguồn vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại trong rừng sản xuất, rừng phòng hộ của chủ rừng là các tổ chức thuộc tỉnh |
Thông tư 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
đ |
Lĩnh vực Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản |
||||||||
1 |
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè |
- Luật An toàn thực phẩm năm 2010. - Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm. - Thông tư số 59/2012/TT-BNNPTNT ngày 09/11/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý sản xuất rau, quả và chè an toàn -Thông tư số 75/2009/TT-BNNPTNT ngày 02/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất nông sản |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
2 |
Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè |
- Luật An toàn thực phẩm năm 2010. - Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm. - Thông tư số 59/2012/TT-BNNPTNT ngày 09/11/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý sản xuất rau, quả và chè an toàn -Thông tư số 75/2009/TT-BNNPTNT ngày 02/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất nông sản. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
3 |
Thủ tục Thu hồi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè |
- Luật An toàn thực phẩm năm 2010. - Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm. - Thông tư số 59/2012/TT-BNNPTNT ngày 09/11/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý sản xuất rau, quả và chè an toàn. -Thông tư số 75/2009/TT-BNNPTNT ngày 02/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất nông sản. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
4 |
Thủ tục Kiểm tra, chứng nhận cơ sở đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm |
- Thông tư số 199/2010/TT-BTC ngày 13/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản. - Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 8 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Kiểm tra, chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm thủy sản. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
5 |
Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm |
- Thông tư số 199/2010/TT-BTC ngày 13/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản. - Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 8 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Kiểm tra, chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm thủy sản. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
6 |
Thủ tục Kiểm tra, chứng nhận đối với lô hàng xuất khẩu |
- Thông tư số 199/2010/TT-BTC ngày 13/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản. - Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 8 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Kiểm tra, chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm thủy sản. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
7 |
Thủ tục Đăng ký lần đầu xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm |
- Luật An toàn thực phẩm được Ủy ban thường vụ Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2010; - Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Quyết định số 80/QĐ-BTC Ngày17 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
8 |
Thủ tục Đăng ký lại xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm |
- Luật An toàn thực phẩm được Ủy ban thường vụ Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2010; - Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn; - Quyết định số 80/QĐ-BTC Ngày 17 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
e |
Lĩnh vực Kiểm lâm |
||||||||
1 |
Thủ tục Đăng ký trại nuôi sinh sản, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục I của Công ước CITES |
- Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004; - Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng; - Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ về quản lý động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; - Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm; - Thông tư số 59/2010/TT-BNNPTNT ngày 19/10/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã thuộc quản lý của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp số. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
2 |
Thủ tục Đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam, không quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES |
- Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004; - Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng; - Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ về quản lý động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; - Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm; - Thông tư 59/2010/TT-BNNPTNT ngày 19/10/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã thuộc quản lý của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp số. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
3 |
Thủ tục Đăng ký Trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại các Phụ lục II và III của Công ước CITES |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
||||
4 |
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu |
- Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004; - Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng. - Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
5 |
Thủ tục Cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại (trên lâm phận của các chủ rừng thuộc địa phương quản lý) |
- Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004; - Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng; - Thông tư số 47 /2012/TT-BNNPTNT, ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
6 |
Thủ tục Cấp giấy phép khai thác động vật rừng thông thường không vì mục đích thương mại (trên lâm phận của các chủ rừng thuộc địa phương quản lý) |
- Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004; - Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng; - Thông tư số 47 /2012/TT-BNNPTNT, ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
7 |
Thủ tục Giao nộp gấu cho nhà nước |
- Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004. - Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng. - Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế quản lý gấu nuôi. - Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
8 |
Thủ tục Tiếp nhận gấu |
- Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004. - Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng. - Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế quản lý gấu nuôi. - Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
9 |
Thủ tục Cho thuê rừng đối với tổ chức |
- Luật Bảo vệ và Phát triển rừng số 29/2004/QH11 ngày 03/12/2004; - Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng; - Thông tư số 38/2007/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và PTNT ngày 25/4/2007 hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn; - Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
10 |
Thủ tục Giao rừng đối với tổ chức |
- Luật Bảo vệ và Phát triển rừng số 29/2004/QH11 ngày 03/12/2004; - Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng; - Thông tư số 38/2007/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ngày 25/4/2007 Hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn; - Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
11 |
Thủ tục Thu hồi rừng đối với các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 26 Luật bảo vệ và phát triển rừng và khoản 2 Điều 26 Nghị định số 23/2006/NĐ-CP thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh (trường hợp thu hồi rừng chưa có dự án đầu tư) |
- Luật Bảo vệ và Phát triển rừng số 29/2004/QH11 ngày 03/12/2004; - Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng; - Thông tư số 38/2007/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ngày 25/4/2007 Hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn; - Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
12 |
Thủ tục Thu hồi rừng của tổ chức được Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng hoặc được giao rừng có thu tiền sử dụng rừng mà tiền đó có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc được thuê rừng trả tiền thuê hàng năm nay chuyển đi nơi khác, đề nghị giảm diện tích rừng hoặc không có nhu cầu sử dụng rừng; chủ rừng tự nguyện trả lại rừng thuộc thẩm quyền UBND cấp tỉnh (chủ rừng là tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài) |
- Luật Bảo vệ và Phát triển rừng số 29/2004/QH11 ngày 03/12/2004; - Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng; - Thông tư số 38/2007/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ngày 25/4/2007 hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn; - Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
13 |
Thủ tục Thu hồi rừng của tổ chức được Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng hoặc được giao rừng có thu tiền sử dụng rừng mà tiền đó có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc được thuê rừng trả tiền thuê hàng năm nay giải thể, phá sản |
- Luật Bảo vệ và Phát triển rừng số 29/2004/QH11 ngày 03/12/2004; - Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng; - Thông tư số 38/2007/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và PTNT ngày 25/4/2007 hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn; - Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
14 |
Thủ tục Thu hồi rừng đối với các trường hợp: Rừng được nhà nước giao, cho thuê có thời hạn mà không được gia hạn khi hết hạn (quy định tại điểm đ, khoản 1, Điều 26 Luật bảo vệ và phát triển rừng) thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh (đối với chủ rừng là tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài) |
- Luật Bảo vệ và Phát triển rừng số 29/2004/QH11 ngày 03/12/2004; - Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng; - Thông tư số 38/2007/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ngày 25/4/2007 Hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn; - Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
15 |
Thủ tục Thu hồi rừng đối với các trường hợp: Rừng được nhà nước giao, cho thuê có thời hạn mà không được gia hạn khi hết hạn (quy định tại điểm e, g, h và i khoản 1, Điều 26 Luật bảo vệ và phát triển rừng) thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh (đối với chủ rừng là tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài) |
- Luật Bảo vệ và Phát triển rừng số 29/2004/QH11 ngày 03/12/2004; - Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng; - Thông tư số 38/2007/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ngày 25/4/2007 Hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn; - Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
16 |
Thủ tục Chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại |
- Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004; - Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng. - Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
17 |
Thủ tục Xác nhận mẫu vật khai thác |
- Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004; - Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng. - Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
18 |
Thủ tục đóng dấu búa Kiểm lâm |
- Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004; - Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng. - Nghị định 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ về quản lý động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; - Quyết định số 44/2006/QĐ-BNN ngày 01/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành Quy chế quản lý và đóng búa bài cây, búa kiểm lâm. - Quyết định số 107/2007/QĐ-BNN ngày 31/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung Quy chế quản lý và đóng búa bài cây, búa Kiểm lâm ban hành kèm theo Quyết định số 44/2006/QĐ-BNN.
- Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
19 |
Thủ tục xác nhận hồ sơ lâm sản thuộc thẩm quyền của Hạt Kiểm lâm |
- Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004; - Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng. - Nghị định 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ về quản lý động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; - Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
20 |
Thủ tục xác nhận hồ sơ lâm sản thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã |
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ Về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng. - Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản. - Thông tư số 42/2012/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
VII |
|
|
|
|
|
||||
1 |
Thủ tục Cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức nhận thầu các gói thầu thuộc dự án nhóm B,C . |
- Luật Xây dựng 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003; - Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam; - Thông tư số 05/2004/TT-BXD ngày 15/9/2004 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thủ tục và quản lý việc cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam; - Thông tư số 43/2003/TT-BTC ngày 13/5/2003 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng. |
Sở Xây dựng |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
2 |
Thủ tục Cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là cá nhân thực hiện các công việc tư vấn đầu tư xây dựng |
- Luật Xây dựng 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003; - Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam; - Thông tư số 05/2004/TT-BXD ngày 15/9/2004 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thủ tục và quản lý việc cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam. - Thông tư số 43/2003/TT-BTC ngày 13/5/2003 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng. |
Sở Xây dựng |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
3 |
Thủ tục Đăng ký văn phòng điều hành cho nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam |
- Luật Xây dựng 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003. - Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam. - Công văn số 438/BXD-XL ngày 17/3/2008 của Bộ Xây dựng về việc Đăng ký Văn phòng điều hành công trình của Nhà thầu nước ngoài |
Sở Xây dựng |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
4 |
Thủ tục Cấp giấy phép xây dựng công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, công trình tôn giáo, công trình di tích lịch sử văn hoá; công trình tượng đài, quảng cáo, tranh hoành tráng thuộc địa giới hành chính do mình quản lý; những công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình thuộc dự án và các công trình khác do UBND cấp tỉnh quy định |
- Luật Xây dựng 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003; - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Nghị quyết số 94/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang Khoá XVI về việc Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; - Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND ngày 05/10/2010 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Quy định thực hiện một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; - Quyết định số 84/2006QĐ-UBND ngày 20/12/2006 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Quy định mức thu, đối tượng thu và công tác quản lý, sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. |
Sở Xây dựng |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
5 |
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo |
- Luật Xây dựng 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003; - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Nghị quyết số 94/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang Khoá XVI về việc Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; - Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND ngày 05/10/2010 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Quy định thực hiện một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; - Quyết định số 84/2006QĐ-UBND ngày 20/12/2006 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Quy định mức thu, đối tượng thu và công tác quản lý, sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. |
Sở Xây dựng |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
6 |
Thủ tục Điều chỉnh giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh |
- Luật Xây dựng 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003; - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Thông tư số 03/2009/ TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Nghị quyết số 94/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang Khoá XVI về việc Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. - Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND ngày 05/10/2010 của UBND tỉnh Tuyên Quang Về việc ban hành Quy định thực hiện một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; - Quyết định số 84/2006QĐ-UBND ngày 20/12/2006 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Quy định mức thu, đối tượng thu và công tác quản lý, sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. |
Sở Xây dựng |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
7 |
Thủ tục Gia hạn giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh |
- Luật Xây dựng 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003; - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Nghị quyết số 94/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang Khoá XVI về việc Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; - Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND ngày 05/10/2010 của UBND tỉnh Tuyên Quang Về việc ban hành Quy định thực hiện một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; - Quyết định số: 84/2006QĐ-UBND ngày 20/12/2006 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Quy định mức thu, đối tượng thu và công tác quản lý, sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. |
Sở Xây dựng |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
8 |
Thủ tục Cấp giấy phép xây dựng tạm thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh |
- Luật Xây dựng 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003; - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Thông tư số 03/2009/ TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; |
Sở Xây dựng |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
9 |
Thủ tục Cấp giấy phép xây dựng công trình ngầm đô thị |
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ Về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị; - Thông tư số 11/2010/TT-BXD ngày 17/8/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị; - Nghị quyết số 94/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang Khoá XVI về việc Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; - Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 01/7/2011 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc Ban hành quy định về quản lý và phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; - Quyết định số 84/2006QĐ-UBND ngày 20/12/2006 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Quy định mức thu, đối tượng thu và công tác quản lý, sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. |
Sở Xây dựng |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
VIII |
|||||||||
1 |
Thủ tục Tuyển dụng công chức |
Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội Vụ quy định chi tiết một số Điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị Định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức |
Sở Nội vụ |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
IX |
|||||||||
1 |
Thủ tục xác nhận thực hiện chế độ bảo hiểm y tế, mai táng phí cho đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc |
Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc |
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; - UBND cấp huyện |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
2 |
Thủ tục Xác nhận Đơn đề nghị cấp Sổ bảo trợ xã hội |
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005; - Nghị định số 54/2006//NĐ-CP, ngày 26/6/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005; - Nghị định số 67/2006/NĐ-CP, ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội; - Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH, ngày 26/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng. |
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; - UBND cấp huyện |
|
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
3 |
Thủ tục Hỗ trợ chi phí học tập |
Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT/BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 |
- Sở Giáo dục và Đào tạo - UBND cấp huyện |
Phòng Giáo dục, Phòng Tài Chính các huyện, thành phố |
Tháng 4 |
Tháng 7 |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|