UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 200/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 31
tháng 01 năm 2013
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ QUY ĐỊNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2013 CỦA UỶ
BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Công văn số 45/BTP - KSTT ngày 03
tháng 01 năm 2013 của Bộ Tư pháp về việc xây dựng Kế hoạch năm 2013;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân
dân tỉnh tại tờ trình số 161/TTr-VPUBND ngày 31 tháng 01 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà soát, đánh giá quy định, thủ tục hành
chính năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Chánh
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hiếu
|
KẾ
HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ QUY ĐỊNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2013 CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 200/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2013)
Để kịp thời sửa đổi, bổ sung các quy định, thủ tục hành chính theo quy
định của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về
kiểm soát thủ tục hành chính; Quyết định số 945/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2011
của Thủ tướng Chính phủ; Khoản 2, Điều 3 Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng
11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2011 - 2020.
Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre xây dựng Kế hoạch tổ chức triển khai thực
hiện rà soát, đánh giá quy định, thủ tục hành chính năm 2013 với các nội dung
sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU,
PHẠM VI RÀ SOÁT
1. Về mục tiêu
- Rà soát đánh giá quy định, thủ tục hành
chính (TTHC) nhằm kịp thời phát hiện để sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc
hủy bỏ quy định hành chính không cần thiết, không phù hợp, không đáp ứng được
các nguyên tắc về quy định và thực hiện thủ tục hành chính, nhằm cắt giảm chi
phí về thời gian và tài chính của người dân và doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế trong việc tuân thủ thủ tục hành chính; góp phần cải thiện môi trường
kinh doanh, giải phóng mọi nguồn lực của xã hội và nâng cao năng lực cạnh tranh
quốc gia, bảo đảm điều kiện cho nền kinh tế của đất nước, của tỉnh phát triển
nhanh, bền vững.
2. Về yêu cầu
- Việc triển khai phải thiết thực nghiêm túc,
hiệu quả, tránh hình thức.
- Nâng cao tinh thần
trách nhiệm, nhận thức về công tác kiểm soát TTHC đối với tất cả các cấp, các
ngành, các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bến Tre từ việc thống kê đến việc
rà soát, công bố và triển khai thực thi TTHC. Qua đó rà soát, đánh giá lại chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức ở các cấp, các ngành để có kế hoạch bồi dưỡng
hoặc sắp xếp lại nhằm đáp ứng yêu cầu công việc trong tình hình mới.
- Cắt giảm mạnh các thủ
tục hành chính hiện hành, đặc biệt các thủ tục mang tính hành chính hóa các
quan hệ dân sự, kinh tế.
- Huy động sự đóng góp
trí tuệ của đông đảo các nhà khoa học, các nhà quản lý, các chuyên gia trong và
ngoài khu vực công.
- Áp dụng nguyên tắc
công khai, minh bạch, tham vấn người dân, doanh nghiệp và khai thác tối đa các
nguồn lực hợp pháp cho việc rà soát quy định, thủ tục hành chính.
- Kết quả rà soát, đánh
giá quy định, thủ tục hành chính phải cụ thể, thiết thực và đáp ứng được mục
tiêu đã đặt ra.
- Sau khi kết thúc rà
soát các đơn vị phải có kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh phương án đơn giản
hóa, phải cắt giảm tối thiểu 20% các quy định về thủ tục hành chính.
3. Về phạm vi rà soát
- Rà soát, đánh giá quy
định, thủ tục hành chính trong tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước, nhất là
quy định, thủ tục hành chính liên quan tới người dân, doanh nghiệp, trong đó cần
tập trung vào một số lĩnh vực trọng tâm như: Đầu tư, đất đai, xây dựng, y tế,
giáo dục, lao động và một số lĩnh vực khác.
- Rà soát quy định, thủ
tục hành chính giữa các cơ quan hành chính nhà nước, giữa các ngành, các cấp và
trong nội bộ từng cơ quan hành chính nhà nước.
II.
NỘI DUNG, KẾ HOẠCH RÀ SOÁT
1. Nội dung rà soát
Rà soát những TTHC có số lượng đối tượng chịu
sự tác động lớn; chi phí tuân thủ cao; có nhiều phản ánh, kiến nghị về vướng mắc,
bất cập đối với các quy định hành chính, phù hợp với chiến lược phát triển kinh
tế xã hội; TTHC rườm rà, phức tạp, những TTHC bất hợp lý, không phân định rõ cơ
quan, đơn vị thực hiện, gây khó khăn, cản trở cho quá trình giải quyết công việc
đối với các tổ chức, cá nhân.
- Rà
soát các văn bản quy định về thủ tục hành chính đang còn hiệu lực.
- Rà
soát thủ tục hành chính đang thực hiện gồm:
+ Sự cần thiết của thủ tục
hành chính và các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính được rà soát, đánh
giá;
+ Sự phù hợp của thủ tục
hành chính và các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính được rà soát,
đánh giá với mục tiêu quản lý nhà nước và những thay đổi về kinh tế- xã hội,
công nghệ và các điều kiện khách quan khác.
+ Các nguyên tắc nêu tại
Điều 7 và Điều 12 Nghị định số 63/2010/NĐ- CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính.
- Sau khi rà soát các
đơn vị phải có kiến nghị và xây dựng dự thảo quyết định phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính gồm: Kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ/bãi bỏ các
thủ tục hành chính trình Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Kế hoạch rà soát
a) Các sở, ban, ngành tỉnh
chịu trách nhiệm rà soát các quy định, thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý ngành, lĩnh vực được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật
của các Bộ, ngành, của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh (theo chức
năng nhiệm vụ của ngành). Thủ tục hành chính giữa đơn vị mình với các đơn vị
khác, giữa ngành với UBND các cấp.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện
rà soát quy định, thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn huyện, thủ tục hành
chính giữa các Phòng, Ban, với UBND cấp xã và giữa cấp huyện với các sở, ban,
ngành tỉnh; giữa cấp huyện với cấp tỉnh.
c) UBND cấp xã thực hiện
rà soát thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết trên địa bàn xã.
d) Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh chịu trách nhiệm: Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện và tổng hợp,
báo cáo theo quy định;
- Tổ chức rà soát độc lập
đối với một số thủ tục hành chính, quy định hành chính có phạm vi tác động lớn
(về mặt chi phí hoặc số lượng đối tượng tuân thủ).
III. TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN
1. Công tác xây dựng năng lực, nghiệp vụ rà
soát
Văn phòng UBND tỉnh
chịu trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ rà soát, đánh giá quy định, thủ tục hành
chính theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về
kiểm soát thủ tục hành chính; đánh giá tác động và tính toán chi phí tuân thủ đối
với các thủ tục hành chính có kiến nghị, sửa đổi, bổ sung, thay thế và thủ tục
hành chính dự kiến ban hành mới theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ; Cục Kiểm
soát thủ tục hành chính của Bộ Tư pháp.
Tổ chức kiểm tra, giám sát việc rà
soát, thực thi TTHC tại các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã,
trên địa bàn tỉnh (trong qúi II và quí III năm 2013).
2. Rà soát các quy định, thủ tục hành chính
Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các
cấp triển khai rà soát, đánh giá các quy định, thủ tục hành chính từ quý I - II
- III, năm 2013;
Trong tháng 9 năm 2013 tất cả các đơn vị phải
tổ chức rà soát xong, nộp báo cáo kết quả rà soát và kiến nghị phương án đơn giản
hóa thủ tục hành chính đã rà soát và sáng kiến cải cách thủ tục hành chính; nêu
rõ lý do; chi phí tuân thủ; kiến nghị thực thi về UBND tỉnh. Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm kiểm tra, xác định chất lượng các biểu mẫu, bản
tổng hợp nhận được (huy động chuyên gia tư vấn để hỗ trợ việc kiểm tra trong
trường hợp cần thiết).
Trình Chủ tịch UBND tỉnh
công bố phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính sau khi rà soát theo quy định,
đảm bảo chất lượng
3. Về công khai minh
bạch của thủ tục hành chính
- Tất cả các cơ quan,
đơn vị thực hiện thủ tục hành chính liên quan tới người dân và doanh nghiệp phải
tiến hành niêm yết công khai đầy đủ Bộ thủ tục hành chính đã được Ủy ban nhân
dân tỉnh công bố tại nơi tiếp nhận thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị.
- Tổ chức kiểm tra,
kiểm soát việc công bố và cập nhật, đăng tải thủ tục hành chính, các văn bản
quy định về TTHC đã được công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia.
4. Huy động cá nhân,
tổ chức tham gia kiểm soát thủ tục hành chính.
Giao Văn phòng
UBND tỉnh tổ chức huy động đội ngũ chuyên gia, luật sư, các hiệp hội và tổ chức
xã hội - nghề nghiệp tham gia vào việc rà soát, đánh giá tác động của các quy định
hành chính khi cần thiết./.
KẾ
HOẠCH
RÀ
SOÁT, ĐÁNH GIÁ QUY ĐỊNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2013
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 200 /QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT
|
Tên thủ tục hành
chính, quy định hành chính
|
Cơ quan chịu trách
nhiệm
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian bắt đầu
|
Thời gian hoàn
thành
|
A
|
Các thủ tục hành
chính cần rà soát
|
|
|
|
|
I
|
Các thủ tục hành chính, quy định có
liên quan về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hoạt động doanh nghiệp
|
1
|
Thủ tục hành chính, quy định có liên quan về
đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hoạt động doanh nghiệp thuộc ngành nghề kinh
doanh có điều kiện
|
Sở kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan
|
Tháng 4/2013
|
Ngày 30/9/2013
|
II
|
Các thủ tục hành chính, quy định có
liên quan về thực hiện dự án đầu tư ( Đầu tư- Đất đai- Xây dựng)
|
1
|
Thủ tục hành chính, quy định có liên quan về
cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài gắn với
thành lập doanh nghiệp
|
Trung tâm xúc tiến
đầu tư
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan
|
Tháng 4/2013
|
Ngày 30/9/2013
|
2
|
Các thủ tục hành chính, quy định có liên
quan về Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án có vốn đầu tư nước
ngoài
|
Trung tâm xúc tiến
đầu tư
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan
|
Tháng 4/2013
|
Ngày 30/9/2013
|
3
|
Các thủ tục hành chính, quy định có liên
quan về cấp Giấy phép xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan
|
Tháng 4/2013
|
Ngày 30/9/2013
|
4
|
Các thủ tục hành chính, quy định có liên
quan về Chấp thuận/Giới thiệu địa điểm đầu tư xây dựng công trình
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan
|
Tháng 4/2013
|
Ngày 30/9/2013
|
5
|
Thủ tục hành chính, quy định có liên quan về
cấp Chứng chỉ quy hoạch
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan
|
Tháng 4/2013
|
Ngày 30/9/2013
|
6
|
Thủ tục hành chính, quy định có liên quan về
Thẩm định/Phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan
|
Tháng 4/2013
|
Ngày 30/9/2013
|
7
|
Thủ tục hành chính, quy định có liên quan về
lấy ý kiến thiết kế cơ sở
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan
|
Tháng 4/2013
|
Ngày 30/9/2013
|
8
|
Thủ tục hành chính, quy định có liên quan về
Thẩm định/Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan
|
Tháng 4/2013
|
Ngày 30/9/2013
|
9
|
Thủ tục hành chính, quy định có liên quan về
Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan
|
Tháng 4/2013
|
Ngày 30/9/2013
|
10
|
Thủ tục hành chính, quy định có liên quan về
Bản cam kết bảo vệ môi trường
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan
|
Tháng 4/2013
|
Ngày 30/9/2013
|
11
|
Thủ tục hành chính, quy định có liên quan về
Phê duyệt phương án giải phóng mặt bằng
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan
|
Tháng 4/2013
|
Ngày 30/9/2013
|
12
|
Các thủ tục hành chính, quy định có liên
quan về thu hồi, giao đất, cho thuê đất
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan
|
Tháng 4/2013
|
Ngày 30/9/2013
|
13
|
Các thủ tục hành chính, quy định có liên quan
về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan
|
Tháng 4/2013
|
Ngày 30/9/2013
|
III
|
Các thủ tục hành chính, quy định có
liên quan về lĩnh vực quyền lợi người tiêu dùng
|
1
|
Các thủ tục hành chính, quy định có liên
quan đến bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng đối với sản phẩm hàng hóa
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành có
liên quan
|
Tháng 4/2013
|
Ngày 30/9/2013
|
2
|
Các thủ tục hành chính, quy định có liên
quan đến quyền lợi người tiêu dùng đối với sản phẩm dịch vụ
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành có
liên quan
|
Tháng 4/2013
|
Ngày 30/9/2013
|
IV
|
Các thủ tục hành chính, quy định có
liên quan về kinh doanh vận tải bằng ô tô
|
1
|
Thủ tục hành chính, quy định có liên quan về
chấp thuận khai thác thử tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh chưa có trong
danh mục tuyến đã được công bố
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các sở, ngành có
liên quan
|
Tháng 4/2013
|
Ngày 30/9/2013
|
2
|
Thủ tục hành
chính, quy định có liên quan về Chấp thuận khai thác thử các tuyến vận tải
khách cố định chưa có trong danh mục tuyến đã được công bố đối với tuyến nội tỉnh hoặc liên tỉnh liền kề
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các sở, ngành có
liên quan
|
Tháng 4/2013
|
Ngày 30/9/2013
|
3
|
Thủ tục
hành chính, quy định có liên quan về Công bố tuyến vận tải khách cố định sau
thời gian khai thác thử đối với các tuyến nội tỉnh và liên tỉnh liền kề
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các sở, ngành có
liên quan
|
Tháng 4/2013
|
Ngày 30/9/2013
|
4
|
Thủ tục
hành chính, quy định có liên quan về Cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe
ô tô
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các sở, ngành có
liên quan
|
Tháng 4/2013
|
Ngày 30/9/2013
|
5
|
Thủ tục hành
chính, quy định có liên quan về Cấp phù hiệu “xe chạy tuyến cố định”
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các sở, ngành có
liên quan
|
Tháng 4/2013
|
Ngày 30/9/2013
|
6
|
Thủ tục
hành chính, quy định có liên quan về Cấp phù hiệu “Xe hợp đồng”
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các sở, ngành có
liên quan
|
Tháng 4/2013
|
Ngày 30/9/2013
|
7
|
Thủ tục
hành chính, quy định có liên quan về Cấp Phù hiệu xe Taxi
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các sở, ngành có
liên quan
|
Tháng 4/2013
|
Ngày 30/9/2013
|
8
|
Thủ tục
hành chính, quy định có liên quan về Cấp Biển hiệu Xe vận chuyển khách du lịch
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các sở, ngành có
liên quan
|
Tháng 4/2013
|
Ngày 30/9/2013
|
9
|
Thủ tục hành
chính, quy định có liên quan về Xác nhận xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển
khách du lịch
|
Sở Văn hóa Thể thao
và Du lịch
|
Các sở, ngành có
liên quan
|
Tháng 4/2013
|
Ngày 30/9/2013
|
10
|
Thủ tục hành
chính, quy định có liên quan về Cấp biển hiệu Xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển
khách du lịch
|
Sở Văn hóa Thể thao
và Du lịch
|
Các sở, ngành có
liên quan
|
Tháng 4/2013
|
Ngày 30/9/2013
|
V
|
Các thủ tục hành chính, quy định có liên
quan về lĩnh vực bảo hiểm thất nghiệp và người có công
|
1
|
Thủ tục
hành chính, quy định có liên quan về hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
Sở Lao động Thương
binh và Xã hội
|
Các sở, ngành có
liên quan
|
Tháng 4/2013
|
Ngày 30/9/2013
|
2
|
Thủ tục hành
chính, quy định có liên quan về trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến
và con đẻ của họ bị nhiễm chất độc hóa học (Dioxin)
|
Sở Lao động Thương
binh và Xã hội
|
Các sở, ngành có
liên quan
|
Tháng 4/2013
|
Ngày 30/9/2013
|
VI
|
Các thủ tục hành, quy định có liên
quan về lĩnh vực đào tạo
|
|
|
1
|
Thủ tục
hành chính, quy định có liên quan về mở ngành đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các sở, ngành có
liên quan
|
Tháng 4/2013
|
Ngày 30/9/2013
|
2
|
Thủ tục hành
chính, quy định có liên quan về phê duyệt nội dung chương trình sách giáo
khoa
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các sở, ngành có
liên quan
|
Tháng 4/2013
|
Ngày 30/9/2013
|
3
|
Thủ tục hành chính, quy định có liên quan về
cấp phép dạy thêm, học thêm
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan
|
Tháng 4/2013
|
Ngày 30/9/2013
|
VII
|
Các thủ tục hành chính, quy định có
liên quan đến quản lý, sử dụng cán bộ, công chức; Tôn giáo
|
1
|
Các thủ tục hành chính, quy định có liên quan
về tuyển dụng công chức
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan
|
Tháng 4/2013
|
Ngày 30/9/2013
|
2
|
Các thủ tục hành chính, quy định có liên
quan về lĩnh vực Tôn giáo
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan
|
Tháng 4/2013
|
Ngày 30/9/2013
|
VIII
|
Nhóm thủ tục hành chính, quy định có
liên quan về lĩnh vực hành nghề y ,dược, khám chữa bệnh
|
1
|
Thủ tục
hành chính, quy định liên quan về công nhận bằng cấp tương đương đối với
ngành y, dược, khám chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
|
Tháng 4/2013
|
Ngày 30/9/2013
|
IX
|
Nhóm thủ tục hành chính, quy định có
liên quan về lĩnh vực Hành chính- Tư pháp; Bổ trợ tư pháp
|
1
|
Thủ tục
hành chính, quy định liên quan về lĩnh vực Hanh chính – Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ngành có
liên quan
|
Tháng 4/2013
|
Ngày 30/9/2013
|
2
|
Thủ tục
hành chính, quy định liên quan về lĩnh vực Bổ trợ tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ngành có
liên quan
|
Tháng 4/2013
|
Ngày 30/9/2013
|
X
|
Các thủ tục hành chính, quy định hành
chính có liên quan đến lĩnh vực Lâm nghiệp; Thú y
|
1
|
Thủ tục
hành chính, quy định liên quan về lĩnh vực Lâm Nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Tháng 4/2013
|
Ngày 30/9/2013
|
2
|
Thủ tục hành
chính, quy định liên quan về lĩnh vực Thú y
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Tháng 4/2013
|
Ngày 30/9/2013
|
XI
|
Các thủ tục hành chính, quy định
hành chính có liên quan đến lĩnh vực Quảng cáo
|
1
|
Thủ tục
hành chính, quy định liên quan về lĩnh vực Quảng cáo
|
Sở Văn hóa, thể
thao và Du lịch
|
Các sở, ngành có
liên quan
|
Tháng 4/2013
|
Ngày 30/9/2013
|
2
|
Ngoài việc
rà soát các thủ tục hành chính, quy định hành chính thuộc các lĩnh vực nêu trên,
đề nghị các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã tiến hành rà soát,
đánh giá quy định, thủ tục hành chính khác đang thực hiện, phát hiện thấy còn
có những thủ tục hành chính, quy định hành chính rườm rà, gây khó khăn cho cá
nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong quá trình giải quyết, các đơn vị rà soát có
trách nhiệm kiến nghị và đưa ra phương án đơn giản hóa.
|
B
|
Tổ chức rà soát,
đánh giá các quy định, thủ tục hành chính
|
1
|
Nộp báo cáo kết quả rà soát và kiến nghị phương
án đơn giản hóa TTHC đã rà soát và sáng kiến CCTTHC
|
Từ ngày 01/10/2013
|
15/10/2013
|
Các sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện
|
Kiến nghị về đơn giản
hóa các quy định, thủ tục hành chính gửi UBND tỉnh
|
2
|
Tổ chức rà soát chất lượng báo cáo kết quả rà
soát TTHC của các đơn vị
|
Tháng 10/2013
|
Tháng 11/2013
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết định phương
án đơn giản hóa TTHC của UBND tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|