Hướng dẫn tạm thời 2597/CLTY-TY về công tác kiểm dịch thủy sản do Cục Quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thủy sản ban hành

Số hiệu 2597/CLTY-TY
Ngày ban hành 26/10/2005
Ngày có hiệu lực 26/10/2005
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Cục quản lý chất lượng,an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản
Người ký Nguyễn Tử Cương
Lĩnh vực Thương mại,Xuất nhập khẩu

BỘ THỦY SẢN
CỤC QLCL, ATVS&TYTS
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 2597/CLTY-TY

Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2005

 

HƯỚNG DẪN TẠM THỜI

CÔNG TÁC KIỂM DỊCH THỦY SẢN

1.Các căn cứ pháp lý hiện hành để thực hiện công tác kiểm dịch:

-Pháp lệnh thú y 2004

-Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ, hướng dẫn chi tiết một số điều của Pháp lệnh thú y

-Thông tư Liên tịch số 01/2005/TTLT-BTS-BNV ngày 3/2/2005 của Bộ thủy sản - Bộ Nội vụ v/v Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn giúp UBND quản lý nhà nước về thủy sản ở địa phương

-Thông tư Liên tịch số 17/2003/TTLT-BTC-BNNPTNT-BTS ngày 14/3/2003 hướng dẫn việc kiểm tra, giám sát hàng hoá xuất nhập khẩu thuộc diện kiểm dịch động vật, kiểm dịch thực vật, kiểm dịch thủy sản.

-Quyết định số 07/2003/QĐ-BTS ngày 5/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thủy sản

-Tiêu chuẩn ngành thủy sản số 28 TCN 202:2004.

-Mục 3 tiêu chuẩn ngành thủy sản số 28 TCN 101: 1997.

2.Đối tượng thuộc diện phải kiểm dịch:

2.1.Thuỷ sản và sản phẩm thuỷ sản vận chuyển lưu thông trong nước phải được kiểm dịch 1 lần tại nơi xuất phát (nơi nuôi, lưu giữ thủy sản, sản phẩm thủy sản trước khi vận chuyển) đối với các trường hợp sau:

a.Nguyên liệu thuỷ sản khi đưa ra khỏi vùng nuôi trong trường hợp có thông báo của Sở Thủy sản, Sở NN&PTNT có quản lý thủy sản về bệnh có nguy cơ lây lan thành dịch xảy ra tại vùng nuôi đó.

b.Thuỷ sản để làm giống trước khi ra khỏi cơ sở sản xuất, kinh doanh giống

2.2.Thuỷ sản và các sản phẩm thuỷ sản nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, quá cảnh, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam phải được kiểm dịch trong các trường hợp sau:

a.Thuỷ sản sống,

b.Các loại sản phẩm thuỷ sản tươi, sản phẩm bảo quản lạnh (ướp đá, giữ lạnh), cấp đông, khô tái

2.3.Thuỷ sản và các sản phẩm thuỷ sản xuất khẩu phải được kiểm dịch trong các trường hợp sau:

a.Thị trường nhập khẩu hoặc các điều ước quốc tế qui định phải kiểm dịch;

b.Chủ hàng có yêu cầu phải kiểm dịch

2.4.Cơ quan thực hiện công tác kiểm dịch thủy sản:

a.Đối với kiểm dịch thủy sản lưu thông trong nước: lô hàng xuất phát từ địa phương thuộc tỉnh nào thì công tác kiểm dịch do đơn vị được giao quản lý thú y thủy sản tại tỉnh đó thực hiện. Ở những địa phương chưa có đơn vị quản lý thú y thủy sản, chủ hàng đăng ký kiểm dịch với các Trung tâm chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thủy sản vùng quản lý địa bàn có địa phương đó.

b.Đối với kiểm dịch thủy sản xuất nhập khẩu: Cục Quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và Thú y Thủy sản, các Trung tâm chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thủy sản vùng và các cơ quan quản lý chất lượng và thú y thủy sản địa phương có cửa khẩu được Cục uỷ quyền - Phụ lục 1 kèm theo

3.Danh mục bệnh phải kiểm dịch: phụ lục 2 kèm theo

4.Phương pháp lấy mẫu, xét nghiệm:

Việc thu mẫu, kiểm tra xét nghiệm bệnh thực hiện theo mục 3 tiêu chuẩn ngành thủy sản 28 TCN 101: 1997. Riêng việc xét nghiệm bệnh do virus ở tôm (bệnh đốm trắng) thực hiện theo tiêu chuẩn ngành thủy sản 28 TCN 202:2004.

5.Giải thích từ ngữ: trong văn bản này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

5.1.Thủy sản nghi mắc bệnh: là thủy sản có triệu chứng, bệnh tích của bệnh nhưng chưa rõ, chưa xác định được mầm bệnh hoặc thủy sản ở trong vùng dịch và có biểu hiện không bình thường hoặc bỏ ăn, bơi lờ đờ .

[...]