Thứ 6, Ngày 15/11/2024

Hướng dẫn liên ngành 1201/LN-SGDĐT-STC-SLĐTBXH năm 2011 về miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và mức thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục đạo tạo, dạy nghề thuộc tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu 1201/LN-SGDĐT-STC-SLĐTBXH
Ngày ban hành 10/10/2011
Ngày có hiệu lực 10/10/2011
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Lê Xuân Đăng,Nguyễn Văn Mạc,Hoàng Minh Quân
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Giáo dục

UBND TỈNH VĨNH PHÚC
SỞ GIÁO DỤC Đ ÀO TẠO -
SỞ TÀI CHÍNH - SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1201/LN-SGDĐT-STC-SLĐTBXH

Vĩnh Phúc, ngày 10 tháng 10 năm 2011

 

HƯỚNG DẪN LIÊN NGÀNH

VỀ MIỄN GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP VÀ MỨC THU, SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠO TẠO, DẠY NGHỀ THUỘC TỈNH VĨNH PHÚC

Thực hiện Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015; Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Bộ Giáo dục - Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP. Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc đã ban hành Quyết định số 37/2011/QĐ-UBND ngày 21/9/2011 về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục đào tạo, dạy nghề thuộc tỉnh Vĩnh Phúc năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 -2015;

Liên Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung cơ bản để thực hiện Nghị định 49/2010/NĐ-CP; Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH và Quyết định số 37/2011/QĐ-UBND (nêu trên) như sau:

1. Mức thu học phí:

Thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông; học phí đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thực hiện theo quy định tại Quyết định số 37/2011/QĐ-UBND ngày 21/9/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc .

2. Đối tượng không phải đóng học phí:

Đối tượng không phải đóng học phí tại các cơ sở giáo dục công lập bao gồm: học sinh tiểu học; học sinh, sinh viên sư phạm, người theo học các khóa đào tạo nghiệp vụ sư phạm để đạt chuẩn nghề nghiệp.

3. Đối tượng được miễn học phí :

Bao gồm 9 nhóm đối tượng được miễn học phí quy định chi tiết tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC- BLĐTBXH.

4. Đối tượng được giảm học phí:

a) Các đối tượng được giảm 70% học phí gồm:

- Học sinh, sinh viên các chuyên ngành nhã nhạc cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc và một số chuyên ngành, nghề nặng nhọc, độc hại;

- Học sinh, sinh viên học nhạc cụ dân tộc tại trường Trung cấp văn hóa - nghệ thuật tỉnh Vĩnh Phúc.

b) Các đối tượng được giảm 50% học phí gồm:

- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên;

- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ có thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập của hộ nghèo.

- Học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS) đi học nghề.

5. Đối tượng được hỗ trợ học phí và chi phí học tập

- Hỗ trợ học phí thực hiện theo điểm D Khoản 3 Điều 1 Quyết định số 37/2011/QĐ-UBND

- Hỗ trợ chi phí học tập bao gồm 3 nhóm đối tượng quy định chi tiết tại Khoản 3 Điều 2 Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.

6. Trình tự thủ tục và hồ sơ cấp bù học phí cho đối tượng được miễn, giảm và hỗ trợ học phí:

6.1. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập:

a) Trình tự, thủ tục và hồ sơ:

Trước ngày 1/10 hàng năm, cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông công lập có đơn đề nghị miễn, giảm, hỗ trợ học phí (mẫu đơn theo phụ lục I) gửi cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông kèm theo bản sao chứng thực một trong các giấy tờ sau:

- Giấy xác nhận do cơ quan quản lý đối tượng người có công và Ủy ban nhân dân xã xác nhận đối với Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng;

- Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú của hộ gia đình đối với trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên có cha mẹ thường trú tại các thôn, xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

- Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương;

[...]