Thứ 6, Ngày 15/11/2024

Môi trường tự nhiên với công trình là gì? Thi công xây dựng cần bảo đảm yêu cầu về bảo vệ môi trường thế nào?

Môi trường tự nhiên với công trình được giải thích thế nào? Việc thi công xây dựng phải bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường ra sao?

Nội dung chính

    Môi trường tự nhiên với công trình là gì?

    Căn cứ tiểu mục 2.12 Mục 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4252:2012 về thuật ngữ và định nghĩa quy định như sau:

    Thuật ngữ và định nghĩa
    Trong tiêu chuẩn này, các thuật ngữ được định nghĩa sau:
    ...
    2.12. Môi trường tự nhiên với công trình (Environment)
    Khoảng không gian xung quanh công trình chịu tác động của công trình và tác động tới công trình.
    ...

    Như vậy, môi trường tự nhiên xung quanh công trình trong bối cảnh xây dựng là khu vực chịu ảnh hưởng lẫn nhau giữa công trình xây dựng và các yếu tố tự nhiên như ánh sáng, gió, nước, thổ nhưỡng, hệ sinh thái xung quanh.

    Môi trường tự nhiên với công trình là gì? Thi công xây dựng cần bảo đảm yêu cầu về bảo vệ môi trường thế nào?

    Môi trường tự nhiên với công trình là gì? Thi công xây dựng cần bảo đảm yêu cầu về bảo vệ môi trường thế nào? (Hình từ Internet)

    Việc thi công xây dựng phải bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường thế nào?

    Căn cứ khoản 5 Điều 64 Luật Bảo vệ Môi trường 2020 về bảo vệ môi trường trong hoạt động xây dựng quy định như sau:

    Bảo vệ môi trường trong hoạt động xây dựng
    ...
    5. Việc thi công xây dựng, cải tạo, sửa chữa, phá dỡ công trình xây dựng phải bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau đây:
    a) Có biện pháp không phát tán bụi, nhiệt, tiếng ồn, độ rung, ánh sáng vượt mức cho phép theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường;
    b) Việc vận chuyển vật liệu, chất thải trong hoạt động xây dựng phải được thực hiện bằng phương tiện phù hợp, bảo đảm không làm rò rỉ, rơi vãi, gây ô nhiễm môi trường;
    c) Nước thải phải được thu gom, xử lý, đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường;
    d) Chất thải rắn, phế liệu còn giá trị sử dụng được tái chế, tái sử dụng theo quy định; đất, đá, chất thải rắn từ hoạt động xây dựng được tái sử dụng làm vật liệu xây dựng, san lấp mặt bằng theo quy định;
    đ) Đất, bùn thải từ hoạt động đào đất, nạo vét lớp đất mặt, đào móng cọc được sử dụng để bồi đắp cho đất trồng cây hoặc các khu vực đất phù hợp;
    e) Bùn thải phát sinh từ bể phốt, hầm cầu phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường;

    g) Chất thải rắn và các loại chất thải khác phải được thu gom, lưu giữ, vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định về quản lý chất thải.

    ...

    Theo đó, việc thi công xây dựng, cải tạo, sửa chữa và phá dỡ công trình cần tuân thủ các yêu cầu bảo vệ môi trường để giảm thiểu tác động xấu đến môi trường tự nhiên và sức khỏe cộng đồng. Cụ thể, các yêu cầu chính bao gồm:

    - Kiểm soát ô nhiễm không khí, tiếng ồn và ánh sáng: Phải có biện pháp ngăn ngừa việc phát tán bụi, nhiệt, tiếng ồn, độ rung, và ánh sáng vượt mức cho phép theo quy chuẩn kỹ thuật về môi trường. Điều này giúp hạn chế ảnh hưởng tiêu cực đến không khí và các khu vực xung quanh.

    - Vận chuyển vật liệu và chất thải an toàn: Vật liệu xây dựng và chất thải cần được vận chuyển bằng phương tiện phù hợp để tránh rơi vãi và gây ô nhiễm. Điều này đảm bảo môi trường xung quanh công trình không bị ảnh hưởng bởi chất thải phát sinh trong quá trình thi công.

    - Xử lý nước thải: Nước thải sinh ra từ quá trình xây dựng phải được thu gom và xử lý trước khi thải ra môi trường, nhằm đáp ứng các tiêu chuẩn bảo vệ môi trường và tránh ô nhiễm nguồn nước.

    - Quản lý và tái sử dụng chất thải rắn: Chất thải rắn có giá trị sử dụng tiếp như đất, đá có thể tái chế hoặc tái sử dụng trong xây dựng hoặc san lấp mặt bằng theo quy định, thay vì xả bỏ ra môi trường.

    - Sử dụng đất và bùn thải hợp lý: Đất, bùn thải từ đào đất hoặc nạo vét cần được sử dụng để bồi đắp đất trồng cây hoặc các khu vực phù hợp, tránh lãng phí tài nguyên và giảm thiểu tác động môi trường.

    - Quản lý bùn thải từ bể phốt, hầm cầu: Bùn thải phát sinh từ các khu vực vệ sinh cần tuân theo quy định về quản lý chất thải rắn công nghiệp, tránh gây ô nhiễm môi trường.

    - Thu gom và xử lý chất thải theo đúng quy định: Các loại chất thải rắn và các chất thải khác phải được thu gom, lưu giữ, và vận chuyển đến nơi xử lý phù hợp theo quy định pháp luật, đảm bảo môi trường xung quanh không bị ảnh hưởng.

    Hành vi nào bị nghiêm cấm trong hoạt động bảo vệ môi trường?

    Căn cứ Điều 6 Luật Bảo vệ Môi trường 2020 về các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động bảo vệ môi trường quy định như sau:

    Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động bảo vệ môi trường
    1. Vận chuyển, chôn, lấp, đổ, thải, đốt chất thải rắn, chất thải nguy hại không đúng quy trình kỹ thuật, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
    2. Xả nước thải, xả khí thải chưa được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường ra môi trường.
    3. Phát tán, thải ra môi trường chất độc hại, vi rút độc hại có khả năng lây nhiễm cho con người, động vật, vi sinh vật chưa được kiểm định, xác súc vật chết do dịch bệnh và tác nhân độc hại khác đối với sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên.
    4. Gây tiếng ồn, độ rung vượt mức cho phép theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường; xả thải khói, bụi, khí có mùi độc hại vào không khí.
    5. Thực hiện dự án đầu tư hoặc xả thải khi chưa đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
    6. Nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, quá cảnh chất thải từ nước ngoài dưới mọi hình thức.
    7. Nhập khẩu trái phép phương tiện, máy móc, thiết bị đã qua sử dụng để phá dỡ, tái chế.
    8. Không thực hiện công trình, biện pháp, hoạt động phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan.
    9. Che giấu hành vi gây ô nhiễm môi trường, cản trở, làm sai lệch thông tin, gian dối trong hoạt động bảo vệ môi trường dẫn đến hậu quả xấu đối với môi trường.
    10. Sản xuất, kinh doanh sản phẩm gây nguy hại cho sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên; sản xuất, sử dụng nguyên liệu, vật liệu xây dựng chứa yếu tố độc hại vượt mức cho phép theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
    11. Sản xuất, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất và tiêu thụ chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của điều ước quốc tế về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
    12. Phá hoại, xâm chiếm trái phép di sản thiên nhiên.
    13. Phá hoại, xâm chiếm công trình, thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường.
    14. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

    Như vậy, các hành vi theo quy định nêu trên bị nghiêm cấm trong hoạt động bảo vệ môi trường.

    6