Hướng dẫn 911/LS-GDĐT-TC-LĐTBXH năm 2012 thực hiện quy định miễn, giảm học phí; hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do tỉnh Quảng Ninh quản lý

Số hiệu 911/LS-GDĐT-TC-LĐTBXH
Ngày ban hành 27/03/2012
Ngày có hiệu lực 27/03/2012
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Đỗ Văn Thuấn,Nguyễn Văn Minh,Nguyễn Thế Thịnh
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Giáo dục

UBND TỈNH QUẢNG NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - SỞ TÀI CHÍNH - SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 911/LS-GDĐT-TC-LĐTBXH

Quảng Ninh, ngày 27 tháng 3 năm 2012

 

HƯỚNG DẪN

THỰC HIỆN MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ; HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP VÀ CƠ CHẾ THU, SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN DO TỈNH QUẢN LÝ

Thực hiện Quyết định số 2604/2011/QĐ-UBND ngày 15/8/2011 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh về quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015;

Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ - CP ngày 14/5/2010 của Chính Phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (sau đây gọi tắt là Thông tư 29);

Để phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, Liên Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội (sau đây gọi tắt là Liên Sở) hướng dẫn thực hiện một số quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do tỉnh quản lý, như sau:

I. Về mức thu học phí:

1. Đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập:

- Được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 2556/2010/QĐ-UBND ngày 23/8/2010 và Quyết định số 2604/2011/QĐ-UBND ngày 15/8/2011 của Ủy ban Nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

Cấp học

Mức thu học phí (đồng/tháng/học sinh)

Vùng thành thị

Vùng nông thôn

Vùng miền núi

Mầm non

100.000

40.000

20.000

Trung học cơ sở

40.000

20.000

15.000

Trung học phổ thông

100.000

40.000

20.000

- Từ năm học 2012 - 2013, căn cứ chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo và tình hình thực tế tại địa phương, Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Tài chính đề xuất phương án điều chỉnh mức thu học phí báo cáo Ủy ban Nhân dân Tỉnh, trình Hội đồng Nhân dân Tỉnh Quyết định.

- Vùng (thành thị, nông thôn, miền núi) để áp mức thu học phí cho từng cấp học nêu trên là địa bàn xã, phường, thị trấn theo hộ khẩu thường trú của cha mẹ (hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng) trẻ em học mầm non và học sinh phổ thông. Trường hợp học sinh học trái tuyến thì vùng áp mức thu học phí là địa bàn xã, phường, thị trấn nơi cơ sở giáo dục đóng trụ sở. Căn cứ sự phát triển kinh tế - xã hội của từng xã, phường, thị trấn trên địa bàn Tỉnh, Liên Sở quy định Danh mục xã, phường, thị trấn thuộc 1 trong 3 vùng nêu trên để làm căn cứ thu học phí cho phù hợp từng thời kì; Danh mục phân vùng này từ năm học 2010 - 2011 được quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Hướng dẫn này.

2. Đối với các lớp giáo dục thường xuyên (bổ túc): Mức thu bằng 150% mức thu học phí chính quy cùng cấp.

3. Đối với các cơ sở đào tạo, dạy nghề do tỉnh quản lý: mức thu thực hiện theo quy định tại Quyết định số 2605/2011/QĐ-UBND ngày 15/8/2011 về quy định mức thu học phí đối với các cơ sở đào tạo, dạy nghề do tỉnh Quảng Ninh quản lý giai đoạn 2011 - 2015.

4. Đối với các trường mầm non, phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập thực hiện chương trình chất lượng cao: Thực hiện theo quy định tại Điều 6 của Thông tư 29.

5. Đối với cơ sở giáo dục ngoài công lập:

- Được tự quyết định mức thu học phí, trên cơ sở chất lượng dịch vụ và khả năng đóng góp của nhân dân trong vùng tuyển sinh, đồng thời cân đối được thu chi và có tích lũy để phát triển;

- Trước khi quyết định mức thu học phí phải tổ chức lấy ý kiến thống nhất của cha mẹ học sinh; phải công khai mức thu học phí và chất lượng dịch vụ trước khi tuyển sinh; công khai tình hình thu chi, quản lý và sử dụng học phí theo quy định;

- Việc tăng mức thu học phí (nếu có) chỉ được thực hiện vào đầu năm học trước khi tuyển sinh.

II. Đối tượng được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập:

- Được thực hiện theo quy định Điều 2 của Thông tư 29; Nhà nước không quy định thu học phí đối với cấp tiểu học, do vậy NSNN không hỗ trợ (hoặc cấp bù) miễn, giảm học phí đối với đối tượng quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 4 Nghị định 49 là sinh tiểu học trong các cơ sở giáo dục ngoài công lập.

- Trong thời gian các cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa ban hành quy định mới cho giai đoạn sau năm 2010, danh mục các xã hải đảo; xã, thôn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được thực hiện theo các văn bản được dẫn chiếu tại Thông tư 29. Để thuận tiện cho các địa phương, đơn vị tra cứu thực hiện chính sách về miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho các đối tượng, Liên Sở thống kê Danh sách các xã biên giới đất liền, biên giới biển, xã vùng cao, xã hải đảo và các xã, thôn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo Phụ lục số 2 đình kèm; khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quy định mới thì Danh mục này cũng sẽ được thay đổi theo.

III. Trình tự thủ tục, hồ sơ thực hiện miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập:

1. Miễn, giảm học phí:

a. Đối với đối tượng miễn, giảm học phí trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập:

- Trong vòng 30 ngày (trừ các trường hợp vì các lý do khách quan và các đối tượng mới phát sinh trong năm học được thực hiện theo thời gian cụ thể đối với từng trường hợp) kể từ ngày bắt đầu năm học, cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông công lập thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí có đơn đề nghị miễn, giảm học phí theo mẫu số 1a kèm theo Hướng dẫn này gửi Cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập kèm theo bản sao chứng thực một trong các giấy tờ sau:

+ Giấy xác nhận thuộc đối tượng được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Thông tư 29 do cơ quan quản lý đối tượng người có công hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

+ Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú của hộ gia đình đối với đối tượng được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư 29;

[...]